Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề KSCL giữa HKII Lịch sử 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 005)

72148af1e43f8b6cb2a91c757dc61f76
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 3 tháng 5 2021 lúc 14:28:22 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 8:56:33 | IP: 14.242.192.49 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 275 | Lượt Download: 0 | File size: 0.037811 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

1 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2020 - 2021 (Đề có 04 trang) MÔN LỊCH SỬ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :.............................................................. Số báo danh : ................... Câu 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ bắt đầu từ giữa năm 1965 được tiến hành bằng lực lượng A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. B. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 2. Sự kiện nào sau dây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước đã hoàn thành A. Lá cờ của quân giải phóng tung bay trên nóc Dinh độc lập (30/4/1975) B. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh Lịch sử 1975. C. Thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ trên không vào cuối năm 1972 D. Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) Câu 3. Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự của cha ông ta được vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là A. chiến tranh chính quy. B. chiến tranh tổng lực . C. chiến tranh chớp nhoáng. D. chiến tranh nhân dân. Câu 4. Trong thời kì 1954 – 1975 thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. C. Cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 5. Trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 là vì A. quân đội Sài Gòn phán đoán sai hướng tiên công của quân ta nên không có sự phòng bị. B. địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh, trang bị vũ khí hiện đại nhưng bố phòng sơ hở. 2 C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ một lực lượng mỏng và bố phòng sơ hở. D. địa hình ở đây chủ yếu là rừng núi, tạo điều kiện hết sức thuận lợi để ta tiêu diệt địch. Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. B. đánh bại âm mưa phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của Mĩ. C. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc. D. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 7. “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong A. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ- Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. B. Phong trào Đồng khởi 1959-1960. C. Đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari D. Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược 1961-1965. Câu 8. Nhận định nào dưới đây là đúng về vai trò của hậu phương miền Bắc trong giai đoạn từ 1969 đến 1973? A. Là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam, Lào, Campuchia. B. Là hậu phương lớn chi viện cho Lào, Campuchia. C. Là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam. D. Là hậu phương lớn chi viện cho miền Nam và Lào. Câu 9. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ba Gia. B. Chiến thắng Đồng Xoài. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ấp Bắc. Câu 10. Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"? A. Đều phối hợp hoạt động chính trị, quân sự, ngoại giao B. Đều có quân đội Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy C. Đều hoạt động phối hợp phá hoại miền Bắc 3 D. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới Câu 11. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 12. So với các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh Cục bộ”, quy mô của chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” thay đổi như thế nào? A. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam. B. Vẫn chỉ dừng lại ở chiến trường chính miền Nam Việt Nam C. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương. Câu 13. Nguyên nhân có tính quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) là A. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và bạn bè quốc tế. C. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. D. có hậu phương vững chắc là miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Câu 14. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, “bình định” miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm là mục tiêu của kế hoạch nào? A. Giônxơn - Mácnamara. B. Stalây - Taylo. C. Trực thăng vận, thiết xa vận. D. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. Câu 15. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) là gì? A. Xây dựng và củng cố vùng giải phóng. B. Thực hiện triệt để “người cày có ruộng”. C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. Câu 16. Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 -1975) từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. 4 Câu 17. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) với chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. thực hiện các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định". B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. C. sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. D. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari năm 1973? A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Câu 19. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. kết thúc chiến tranh. B. dùng người Việt đánh người Việt. C. tiêu diệt lực lượng của ta. D. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 20. Kết quả nào sau đây là của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) ở miền Nam? A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam. B. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền. C. Sự ra đời của Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. D. Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược miền Nam. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968? A. Buộc Mĩ ký hiệp định Pari. B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. D. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. Câu 22. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) về phương pháp cách mạng miền Nam là A. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu . B. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình. 5 C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc nhân dân. D. tiếp tục con đường bạo lực cách mạng. Câu 23. Về biện pháp thực hiện, chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đều giống nhau ở chỗ A. sử dụng viện trợ của các nước phương Tây, chính sách bình định B. sử dụng viện trợ kinh tế, quân sự của các nước đồng minh C. sử dụng kinh tế, quân sự của Mĩ, thực hiện chính sách bình định D. sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu kết hợp với quân đội tay sai Câu 24. Vì sao sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành Tổng tuyển cử để thống nhất đất nước? A. Thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát. B. Đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử. C. Hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta. D. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. Câu 25. Quân đồng minh của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (19651968) ở miền Nam gồm A. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân. B. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. C. Anh, Italia, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân. D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân. Câu 26. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kı̀ chống Mı̃ cứu nước (1954-1975) là A. đánh Mı̃ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vê ̣ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc. B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. C. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Câu 27. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân Sài Gòn. B. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ. D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. 6 Câu 28. Lý do chủ yếu nào dưới đây buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam? A. do thất bại của Mĩ trong việc lập “Ấp chiến lược”. B. do chiến thắng của quân ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho). C. do thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”. D. do chính quyền Ngô Đình Diệm bị đảo chính. Câu 29. Sau chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965) Đảng đã đưa ra nhận định gì? A. Bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành. B. Quân ta đã đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ C. Quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 30. Thái độ và hành động của Mĩ sau thất bại của quân đội Sài Gòn ở Đường 14 - Phước Long (6/1/1975) là A. dùng áp lực quân sự và ngoại giao để đe dọa ta. B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa ta từ xa. C. tăng viện trợ quân sự khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn. D. phối hợp với chính quyền Sài Gòn đưa quân đánh chiếm lại. Câu 31. Nội dung lịch sử nào sau đây tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973? A. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. B. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc. C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào. D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. Câu 32. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”? A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam. B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam. C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 33. Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào ’Đồng khởi" (1959-1960) là A. đưa đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam B. giáng một đòn vào chính sách thực dân mới của Mĩ 7 C. đưa cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công D. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm Câu 34. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơ ne vơ là A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. B. kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc. D. kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc. Câu 35. Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? A. Phong trào phản chiến mạnh mẽ của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ. B. Sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô, Trung Quốc C. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam. D. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương Câu 36. Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. B. Quân giải phóng miền Nam ra đời. C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Trung ương cục miền Nam được thành lập. Câu 37. Tỉnh thành cuối cùng của miền Nam Việt Nam được giải phóng trong năm 1975 là A. Cà Mau. B. Sài gòn-Gia Định. C. Châu Đốc. D. Bạc Liêu. Câu 38. Thắng lợi của quân dân ta trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ đã A. làm sụp đổ hoàn toàn Chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút quân về nước. C. góp phần làm đảo lộn Chiến lược toàn cầu của Mĩ. 8 D. buộc Mĩ phải từ bỏ hoàn toàn các loại hình chiến tranh xâm lược. Câu 39. Sự kiện nào diễn ra vào ngày 10/10/1954? A. Quân Pháp rút vào miền Nam B. Quân Pháp rút khỏi miền Nam C. Giải phóng thủ đô Hà Nội. D. Giải phóng Miền Bắc Câu 40. Thắng lợi nào là cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng củng cố thêm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976 ? A. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long. B. Chiến thắng trận “Điện Biên Phủ trên không”. C. Chiến thắng chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên. —— HẾT ——