Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Sinh học trường THCS Đồng Phú - Quảng Bình
Gửi bởi: Phạm Thị Linh 13 tháng 7 2018 lúc 23:31:00 | Được cập nhật: 16 giờ trước (9:09:33) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 558 | Lượt Download: 1 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS ĐỒNG PHÚ ĐỒNG HỚI QUẢNG BÌNH ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: SINH HỌC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4Đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: 1. Đặc điểm của cây hoa thụ phấn nhờ gió là: A. Hoa thường mọc đầu ngọn, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, bao hoa thường sặc sỡ B. Hoa thường mọc đầu ngọn, chỉ nhị dài, hạt phấn to, dính, bao hoa thường sặc sỡ C. Hoa thường mọc đầu ngọn, chỉ nhị dài, hạt phấn to, dính bao hoa thường tiêu giảm D. Hoa thường mọc đầu ngọn, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, bao hoa thường tiêu giảm, đầu hoặc vòi nhuỵ dài, có lông 2. Quả là do bộ phận nào của hoa tạo thành: A. Đế hoa B. Đài C. Bầu D. Tràng 3. Cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là: A. Hoại sinh B. Kí sinh C. Tự dưỡng D. Đa số dị dưỡng, một số sống tự dưỡng 4. Tảo là thực vật bậc thấp vì: A. Cơ thể đơn bào B. Sống nước C. Cơ thể đa bào, không có diệp lục D. Chưa có rễ, thân, lá, có diệp lục 5. Hạt của cây hai lá mầm khác với cây một lá mầm đặc điểm chủ yếu: A. Không có phôi nhũ B. Phôi có hai lá mầm C. Không có chất dự trữ lá mầm D. Lá phôi to hơn6. Nhóm cây có toàn quả khô là A. Cây đậu đen, cây phượng vĩ, cây vừng B. Cây na, cây lúa, cây ngô C. Cây bồ kết, cây thông, cây lúa D. Cây vừng, cây thì là, cây cà chua 7. Thực vật cạn xuất hiện trong điều kiện A. Khí hậu khô và lạnh hơn B. Diện tích đất liền mở rộng C. Khí hậu nóng và ẩm D. Khí hậu khô hơn, mặt trời chiếu sáng nhiều hơn 8. Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện A. Khí hậu khô và lạnh hơn B. Diện tích đất liền mở rộng C. Khí hậu nóng và ẩm D. Khí hậu khô hơn, mặt trời chiếu sáng nhiều hơn II. TỰ LUẬN (6Đ) Câu 2: Tại sao người ta nói “rừng cây như một lá phổi xanh”? (2đ) Câu 3: Thực vật (a) là thức ăn Động vật ăn cỏ (b) là thức ăn Động vật ăn thịt (c) Hoặc:Thực vật (d) là thức ăn Động vật (e) là thức ăn Người Hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng các cây, con cụ thể(1đ) Câu 4: Vì sao thực vật hạt kín lại phát triển đa dạng và phong phú?(2đ) Câu 5: Quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm gì (1đ)