Đề kiểm tra học kì 1 Văn 8 trường THCS Kim Liên năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 9 2021 lúc 8:16:10 | Được cập nhật: 5 giờ trước (8:35:05) | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 380 | Lượt Download: 7 | File size: 0.292864 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử môn ngữ văn lớp 8
- kiểm tra 15 phút môn Ngữ Văn lớp 8
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn Trường THCS Tân Thủy, Quảng Bình năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS An Nhơn năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vĩnh Thịnh
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Trường Toản năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Việt Hưng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vạn Phúc năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Thị Sáu năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I`
MÔN NGỮ VĂN. NĂM HỌC: 2020 – 202
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I.MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ dạy-học trong chương trình học môn Ngữ văn lớp 6
theo ba nội dung: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc –
hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN
Hình thức: tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: tổ chức kiểm tra chung toàn trường.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn ngữ văn 6 tính đến hết học kì
I.
- Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
- Xác định khung ma trận.
Nội dung
Mức độ cần đạt
Nhận biết
I. Đọc hiểu
Câu 1: - Ngữ liệu:
văn
Nhận
Thông hiểu
biết -
bản PTBĐ, ngôi kể.
Hiểu
Vận dụng
nội
dung, ý nghĩa
thông tin/ văn bản - Xác định một của
văn
bản
nghệ thuật ngoài số hiện tượng hoặc hiểu và
SGK.
Tiếng Việt như : giải thích được
- Tiêu chí lựa từ ghép, từ láy, hiện tượng TV.
chọn ngữ liệu:
+
01
từ mượn, nghĩa
đoạn của từ, từ nhiều
trích/văn bản hoàn nghĩa,
chỉnh.
các
loại và cụm từ
từ
Vận dụn
+ Độ dài khoảng
50 - 400 chữ.
Tổng (1)
Số câu
1
Số điểm
Tỉ lệ
Phần II: Làm Câu
văn
đoạn
1:
văn
2
10%
20%
Viết - Nhận biết tên, - Hiểu được ý - Viết được 1
nêu đặc
cảm nhận về một vật
nhân vật
1
điểmnhân nghĩa của nhân đoạn văn ngắn
hoặc
hoặc dungchính
nội vật hoặc văn đúng yêu cầu.
văn bản.
một văn bản đã bản.
học.
Tổng (2)
Số câu
1
Số điểm
1.0
0.5
0.5
0
Tỉ lệ
10%
5%
5%
0
Câu 2: Bài văn
Học sinh nhận
Hiểu được sự -Viết các đoạn
Tạo lập
kể chuyện tưởng
biết được kiểu
việc cần kể, lựa văn giới thiệu
có sự sá
tượng
bài, thao tác làm chọn trình bày nhân vật và kể
trong cá
bài văn kể
theo trình tự sự việc
trong dù
chuyện tượng
hợp lí
đặt câu…
-Xây dựng bố
tượng..
cục hoàn chỉnh
3 phần.
Tổng
Số câu
1
Số điểm
1.0
0.5
2.5
1
Tỉ lệ
10%
5%
25%
10%
Tổng cộng
Số câu
3
Số điểm
Tỉ lệ
PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 01 trang)
3
3.0
3.0
1
30%
30%
30%
1%
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 01
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (2,0 điểm)
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy đến một
thung lũng cạnh rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: "Tôi ghét người". Khu rừng có
tiếng vọng lại: "Tôi ghét người". Cậu bé hoảng hốt quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức nở.
Cậu không hiểu được từ trong khu rừng lại có người ghét cậu.
Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: "Giờ thì con hãy thét thật to: “Tôi
yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: "Tôi yêu người". Lúc
đó người mẹ mới giải thích cho con hiểu: "Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống
của chúng ta. Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó.
(Nguồn: https://vnkienthuc.com/threads)
a. Đoạn trích sử dụng ngôi kể và phương thức biểu đạt nào chính nào? (0,5đ)
b. Viết ra 2 từ láy có trong đoạn trích (0,5đ)
c. Giải thích nghĩa của từ “mặt” có trong đoạn văn trên? Từ “mặt” ấy được sử dụng theo
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? (1.0đ)
Câu 2: (2,0 điểm)
Đọc đoạn truyện sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“…Từ đó oán nặng thù sâu, hàng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh
Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng
nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về.”
a. Đoạn truyện trên trích từ văn bản nào, kể về những nhân vật nào và sự việc chính
được kể là gì? (1.5 đ)
b. Đoạn truyện có ý nghĩa giải thích cho điều gì? (0.5đ)
Phần II. Làm văn ( 6,0 điểm):
Câu 3: Hãy kể lại truyện truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em.
-------------------------Hết------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ SỐ 1
Phần
Câu 1:
Câu
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
a
Xác định phương thức biểu đạt:Miêu tả
b
Mỗi từ láy đúng 0.25đ
3
a
Câu 2
b
Câu 3
Nghĩa của “mặt”: chỉ phần trên của đất
“Mặt” dùng theo nghĩa chuyển
(mỗi ý đúng 0.5đ)
Hs cần đạt được các yêu cầu sau:
-Trích từ văn bản: Sơn Tinh Thủy Tinh
-Nhân vật được kể: Sơn Tinh và Thủy Tinh
-Sự việc chính được kể: Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh nhưng thất bại
Mỗi ý đúng được 0.5đ
Ý nghĩa: giải thích cho hiện tượng lũ lụt hàng năm ở vùng
bằng Sông Hồng (đồng bằng Bắc Bộ)
Điểm
2,0
0,5
0,5
1.0
2.0đ
1.5đ
0.5đ
Làm văn
6,0
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ ba
1.0
phần MB, TB, KB.
b. Xác định đúng vấn đề cần kể: truyện Thánh Gióng
0.5
c. Kể đảm bảo các sự việc chính:
3,0
- Vợ chồng ông bà lão đã già nhưng không có con. Bà ướm
thử vết chân to thì có thai và sinh ra bé Gióng.
- Ba tuổi chỉ đặt đâu nằm đấy nhưng khi sứ giả tìm người
tài thì cất tiếng nói xin đi đánh giặc.
- Từ đó Gióng lớn nhanh như thổi, bỗng chốc trở thành một
tráng sĩ.
- Gióng mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt, cưỡi ngựa sắt ra trận.
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre đánh giặc và đuổi đến chân núi
Sóc thì dừng lại cởi giáp sắt, cưỡi ngựa bay về trời.
- Vua nhớ công ơn phong làm Phù Đổng Thiên Vương.
Nhân dân lập đền thờ. Hàng năm tổ chức Hội khỏe Phù
Đổng.
d. Sáng tạo: Khuyến khích các ý sáng tạo, mới mẻ trong
cách kể, trong xây dựng tình huống kể…
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp Tiếng Việt.
PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 01 trang)
1.0
0.5
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 01
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu bên dưới:
”Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị mẹ khiển trách. Ngày nọ giận mẹ, cậu chạy đến một
thung lũng cạnh rừng rậm. Lấy hết sức mình, cậu thét lớn: "Tôi ghét người". Khu rừng
có tiếng vọng lại: "Tôi ghét người". Cậu bé hoảng hốt quay về, sà vào lòng mẹ khóc nức
nở. Cậu không hiểu được từ trong khu rừng lại có người ghét cậu.
Người mẹ nắm tay con, đưa cậu trở lại khu rừng. Bà nói: "Giờ thì con hãy thét thật to: “Tôi
yêu người”. Lạ lùng thay, cậu bé vừa dứt tiếng thì có tiếng vọng lại: "Tôi yêu người". Lúc
đó người mẹ mới giải thích cho con hiểu: "Con ơi, đó là định luật trong cuộc sống
của chúng ta. Con cho điều gì, con sẽ nhận điều đó.”
(Nguồn: https://vnkienthuc.com/threads)
a. Đoạn trích sử dụng ngôi kể phương thức biểu đạt chính nào?. (0,5đ)
b. Xác định 3 cụm từ có trong câu in đậm.(1,5đ)
c. Qua câu chuyện, em cảm nhận được bài học nào trong cuộc sống? (1.0đ)
Phần II. Làm văn ( 7,0 điểm):
Câu 2: (2,0 điểm): Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thái y
lệnh Phạm Bân trong văn bản “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” – Hồ Nguyên
Trừng.
Câu 2: (5,0 điểm): Vào một buổi chiều hè, dạo chơi trên núi Chung, em cùng nhóm
bạn được nghe lời tâm sự của núi. Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện ấy.
-------------------------Hết------------------------
PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ SỐ 02
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Một người đàn ông đang đánh bóng chiếc xe hơi mới mua của mình thì cô con gái 4
tuổi của ông lại dùng đá để viết lên chiếc xe ấy. Điên tiết, ông ta cầm lấy bàn tay của đứa
trẻ và đánh rất nhiều, và ông không nhận ra mình đang đánh bằng một cái mỏ lết. Con
phải nhập viện, người cha đau đớn trong lặng câm. Ông trở lại chiếc xe hơi và tức giận đá
vào nó. Ông sững sờ khi nhìn vào chỗ có những vết rạch mà con gái ông đã viết nên, cô bé
đã viết.
“Con yêu cha.”
(Nguồn: https://kienthuc.net.vn/nhip-song)
a. Đoạn trích sử dụng ngôi kể phương thức biểu đạt chính nào?. (0,5đ)
b. Xác định 3 cụm từ có trong câu in đậm.(1,5đ)
c. Qua câu chuyện, em cảm nhận được bài học nào trong cuộc sống? (1.0đ)
Phần II. Làm văn ( 7,0 điểm):
Câu 2: (2,0 điểm): Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thái y
lệnh Phạm Bân trong văn bản “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” – Hồ Nguyên
Trừng.
Câu 2: (5,0 điểm): Vào một buổi chiều hè, dạo chơi trong khuôn viên sân trường
THCS Kim Liên, em cùng nhóm bạn được nghe lời tâm sự của cây bàng và cây
phượng. Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc trò chuyện ấy.
-------------------------Hết------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ SỐ 1
Phần
Câu
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
a
Ngôi kể: thứ ba
Phương thức biểu đạt:Tự sự
b
Mỗi cụm từ xác định đúng 0.25đ, gọi tên đúng 0.25đ
3
Câu 2
Hs có thể tuỳ ý nêu cảm nhận riêng nhưng cần phù hợp ví
dụ như nên cho đi yêu thương để được nhận lại yêu thương
và để cuộc sống tốt đẹp hơn.
Nếu nêu lại ý trong câu chuyện: cho đi điều gì thì nhận về
cái đó chỉ cho 0.25đ.
- Yêu cầu hình thức: một đoạn văn (0.5đ)
- Yêu cầu nội dung: nêu cảm nhận hợp lí về Phạm
Bân (1.0đ)
- Cấu trúc: 0.5đ
Mở đoạn: Giới thiệu xuất xứ nhân vật
Thân đoạn: cảm nhận về Phạm Bân (tài chữa
bệnh,giàu tình yêu thương con người, đặc biệt là
người nghèo khổ, sẵn sàng hi sinh bản thân để cứu
người)
Kết đoạn: cảm nghĩ về nhân vật.
Câu 3
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ ba
phần MB, TB, KB.
b. Xác định đúng vấn đề cần kể: lời tâm sự của Núi Chung.
c. Kể đảm bảo các sự việc chính và sự việc phụ một cách
Điểm
2,0
0,5
1,5
1.0
2,0
5,0
1.0
0.5
2,0
hợp lí, thể hiện một ý nghĩa, thông điệp rõ ràng.(ví dụ như
Núi Chung tâm sự về sự thay đổi khắc nghiệt của thời tiết,
hay nỗi lo cháy rừng, hay vấn đề bảo vệ môi trường trên
Núi Chung vào mùa du khách đông…)
d. Sáng tạo: Khuyến khích các ý sáng tạo, mới mẻ trong
cách kể, trong xây dựng tình huống kể…
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp Tiếng Việt.
1.0
0.5
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ SỐ 2
Phần
Câu
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
a
Ngôi kể: thứ ba
Phương thức biểu đạt:Tự sự
b
Mỗi cụm từ xác định đúng 0.25đ, gọi tên đúng 0.25đ
3
Điểm
2,0
0,5
1,5
Hs có thể tuỳ ý nêu cảm nhận riêng nhưng cần phù hợp ví dụ
1.0
như cần bình tĩnh, sự nóng giận có thể gây ra hậu quả đáng
tiếc, đáng ân hận…
- Yêu cầu hình thức: một đoạn văn (0.5đ)
2,0
Câu 2 - Yêu cầu nội dung: nêu cảm nhận hợp lí về Phạm Bân
(1.0đ)
- Cấu trúc: 0.5đ
Mở đoạn: Giới thiệu xuất xứ nhân vật
Thân đoạn: cảm nhận về Phạm Bân (tài chữa bệnh,
giàu tình yêu thương con người, đặc biệt là người
nghèo khổ, sẵn sàng hi sinh bản thân để cứu người)
Kết đoạn: cảm nghĩ về nhân vật.
Câu 3
5,0
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ ba
1.0
phần MB, TB, KB.
b. Xác định đúng vấn đề cần kể: lời tâm sự của cây bàng và
0.5
cây phượng.
c. Kể đảm bảo các sự việc chính và sự việc phụ một cách
2,0
hợp lí, thể hiện một ý nghĩa, thông điệp rõ ràng.(Ví dụ như
tâm sự về nối buồn nhớ các bạn học trò, về thời tiết nắng
nóng mùa hè ở Miền Trung, …)
d. Sáng tạo: Khuyến khích các ý sáng tạo, mới mẻ trong cách
kể, trong xây dựng tình huống kể…
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp Tiếng Việt.
PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN
TRƯỜNG THCS KIM LIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 01 trang)
1.0
0.5
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề dành cho HS học hòa nhập
Câu 1: Chép vào bài kiểm tra đoạn truyện sau đây:
“Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói nói chuyện với nhau.
Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình thù con voi nó như thế nào.
Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin
cho voi dừng lại để cùng xem.
Thầy thì sờ voi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
Đoạn, năm thầy ngồi bàn tán với nhau
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi nó thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải! Nó dài dài như cái đòn càn…”
Câu 2: Đoạn truyện trên trích từ văn bản nào? Văn bản ấy có ý nghĩa gì?
Câu 3: Em hãy đóng vai một trong các ông thầy bói để kể lại truyện.
-----------------Hết--------------