Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề kiểm tra học kì 1 môn tiếng việt lớp 4

687e9595052df687c6d39d5c214b256e
Gửi bởi: Võ Hoàng 6 tháng 1 2018 lúc 5:09:18 | Được cập nhật: hôm qua lúc 19:30:27 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 865 | Lượt Download: 9 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN
TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS ….
ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ I; NĂM HỌC 2017- 2018; LỚP 4
Môn : Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian đọc thành tiếng)
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng:
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 75- 80 tiếng, một trong các bài sau:
Bài "Ông Trạng thả diều" Sách TV4, tập 1B. Trang 4
Bài "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi Sách TV4, tập 1B. Trang 24
Bài "Văn hay chữ tốt" Sách TV4, tập 1B. Trang 48
Bài Chú đất Nung Sách TV4, tập 1B. Trang 56
Bài cánh diều tuổi thơ Sách TV4, tập 1B. Trang 78
2. Đọc hiểu:
Chú Đất Nung
Tết trung thu, cu Chắt được món quà. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi
ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu
son. Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.
Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp cháp hỏng. Hai người bột và chú bé Đất
làm quen với nhau. Sáng hôm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng công chúa :
- Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết
quần áo đẹp.
Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh.
Còn một mình, chú bé Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng. Mới đến
chái bếp, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá. Chú bèn vào bếp, cơi đống
rấm ra sưởi. Ban đầu thấy ấm và khoan khoái. Lúc sau nóng rát cả chân tay. Chú
sợ, lùi lại.
Ông Hòn Rấm cười bảo:
- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà !
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có
ích.Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. Chú vui vẻ bảo:
- Nào, nung thì nung !
Từ đấy, chú thành Đất Nung.
Theo Nguyễn Kiên
Đọc thầm bài văn trên, chọn và viết lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho
các câu hỏi 1, 2, 3.
Câu 1. Cu Chắt có những đồ chơi gì?
A. Chàng kị sĩ, nàng công chúa.
B. Nàng công chúa, chú bé đất.
C.Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú bé đất.

Câu 2: Động từ trong câu: Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn
hết quần áo đẹp. là:
A. Mới.
B. Chơi.
C. Đẹp.
Câu 3. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Ung dung, sống động, mỹ lệ.
B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng
C. Sống động, lạ lùng, mỹ mãn
D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ.
Câu 4: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm và viết lại
câu đã hoàn chỉnh:
Đã là người thì phải dám ……….., làm được nhiều ………. có ích.
(xông pha, về quê, việc)
Câu 5. Muốn trở thành người có ích chúng ta phải làm gì ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 6: Em hãy đặt một câu trong đó có sử dụng tính từ.
................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (Nghe - viết)
Rất nhiều mặt trăng
Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng vì đêm
đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn thấy
mặt trăng, cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ cô không phải mặt trăng thật,
sẽ thất vọng và ốm trở lại. Thế là ngài lại cho vời các vị đại thần, các nhà khoa
học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
2. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.

PHÒNG GD&ĐT TRẤN YÊN
TRƯỜNG PTDTBT TH & THCS …..
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 4
NĂM HỌC: 2017- 2018
Môn : Tiếng Việt
Phần

Đáp án

Điểm

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: Đảm bảo

4

A. KIỂM TRA ĐỌC
tốc độ đọc khoảng 75 – 80 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn văn; đọc to, rõ
ràng.
1.

Đọc

thành
tiếng

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: Đảm bảo

3

tốc độ đọc khoảng 60 – 75 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn văn; đọc to, rõ
ràng nhưng phát âm một số tiếng còn chưa đúng.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: Đảm bảo

2

tốc độ đọc khoảng 50 – 70 tiếng/phút; đọc to nhưng phát âm chưa rõ ràng.
- Các trường hợp còn lại (không chấm điểm đối với học sinh không biết đọc)
1
2. Đọc hiểu

6

Câu 1

C.Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú bé đất.

1

Câu 2

B. Chơi

1

Câu 3

B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng.

1

Câu 4

xông pha,việc

1

Câu 5
Câu 6

Muốn trở thành người có ích chúng ta phải rèn luyện trong thử thách, con
người mới trở thành người cứng rắn , có ích.
HS đặt đúng câu.

1
1

B. KIỂM TRA VIẾT
- Học sinh viết hết bài, đúng chính tả; Biết cách trình bày, bài viết sạch sẽ,
chữ viết rõ ràng.
1. Chính
tả.
(Nghe viết)

- Học sinh viết hết bài, đúng chính tả; Biết cách trình bày, bài viết sạch sẽ,
chữ viết rõ ràng, sai không quá 3 lỗi chính tả.
- Học sinh viết đủ nội dung bài; Biết cách trình bày, sai không quá 5 lỗi
chính tả.
- Học sinh viết đủ nội dung bài; Biết cách trình bày, sai không quá 7 lỗi
chính tả.

4
3
2
1

- Viết được bài văn miêu tả có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt

6

thành câu, rõ ý không sai lỗi chính tả. Viết được từ 13 câu trở lên theo đúng
yêu cầu của đề bài.
- Viết được bài văn miêu tả có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt

5

thành câu, rõ ý sai không quá 5 lỗi chính tả. Viết được từ 12 câu trở lên theo
đúng yêu cầu của đề bài.
2. Tập
làm văn

- Viết được bài văn miêu tả có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn
đạt thành câu, rõ ý sai không quá 7 lỗi chính tả. Viết được từ 10 câu trở lên

4

theo đúng yêu cầu của đề bài.
- Viết được bài văn miêu tả có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt
thành câu, sai không quá 8 lỗi chính tả. Viết được từ 8 câu trở lên theo đúng

3

yêu cầu của đề bài.
- Các trường hợp còn lại (không chấm điểm đối với học sinh không viết
được)

1