Đề kiểm tra hóa 9 học kì 1 năm học 2014-2015
Gửi bởi: Thành Đạt 30 tháng 9 2020 lúc 12:59:06 | Được cập nhật: 8 giờ trước (3:18:57) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 557 | Lượt Download: 4 | File size: 0.484485 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- 48 câu trắc nghiệm Hóa học 9 chương 1
- Bảo toàn nguyên tố trong các bài toán vô cơ
- Bài tập phát triển năng lực ôn thi vào 10 chuyên Hóa và luyện thi HSG
- Các chuyên đề ôn thi học kì và tuyển sinh vào 10 Hóa 9
- Tuyển tập đề ôn thi HSG Hóa 9
- Các bài tập trắc nghiệm ôn thi học kì Hóa 9
- Chuyên đề Hóa 9: Kim loại
- 458 câu trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Hóa 9
- Một số câu hỏi thực tiễn chương trình Hóa 9
- Các chuyên đề ôn tập Hóa 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
BÀI TẬP ESTE ĐƠN CHỨC
BÀI
TẬP ESTE ĐƠN CHỨC
Nguyeãn Thaønh Trí, Khoa Hoùa hoïc
Ñaïi hoïc Khoa hoïc Töï nhieân (ÑHQG TP.HCM)
ĐỀ SỐ 1: QUẬN TÂN PHÚ, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1)
Điphotpho pentaoxit và nước.
2)
Đồng (II) sunfat và natri hiđroxit.
3)
Bạc nitrat và axit clohiđric.
4)
Nhôm và dung dịch đồng (II) clorua.
Câu 2: (2 điểm)
1)
Có 3 dung dịch không màu chứa trong 3 lọ riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, Na2SO4, HCl. Nêu
phương pháp hóa học để nhận biết từ dung dịch?
2)
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung
dịch CuSO4.
Câu 3: (3 điểm)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3.
Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 0,56 (g) sắt bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 19,6%.
1)
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2)
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% đã dùng?
3)
Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)?
ĐỀ SỐ 2: QUẬN TÂN BÌNH, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển hóa sau:
NaOH → Na2SO3 → NaCl → NaOH → NaCl.
Câu 2: (1 điểm) Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi:
1)
Cho dây nhôm vào dung dịch đồng (II) clorua CuCl2.
2)
Cho dung dịch bạc nitrat AgNO3 vào dung dịch natri clorua NaCl.
Câu 3: (2 điểm) Có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: KOH, Na2SO4, AgNO3,
HCl. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biệt các dung dịch trên.
Câu 4: (2 điểm) Cho các chất sau: CuSO4, SO3, Fe, BaCl2, Cu, Na2O. Viết phương trình phản ứng của
chất tác dụng được với:
1)
H2O tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
2)
Dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit.
3)
Dung dịch NaOH tạo ra chất kết tủa màu xanh lơ.
4)
Dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 16 (g) bột đồng (II) oxit CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit
sunfuric H2SO4 2M.
1)
Viết phương trình phản ứng xảy ra? Nêu hiện tượng quan sát được.
2)
Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
3)
Xác định nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
ĐỀ SỐ 1: PHAN BỘI CHÂU, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ A, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (3 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn chuỗi chuyển hóa sau:
+ O2, xt, t0
Khí A
B
+ H2O
Dung dịch C
dung dịch C (9,8%)
FeS2
Rắn D
+ H2, t
X
0
Rắn E
dung dịch C (9,8%)
Y
Câu 2: (2 điểm) Trình bày hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1)
Ngâm lá nhôm trong dung dịch HCl loãng.
2)
Thổi hơi vào dung dịch nước vôi trong dư.
Câu 3: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau: NaOH, HCl, Na2SO4,
NaCl. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 4: (0,5 điểm) Trong 1 tiết thực hành, một học sinh bất cẩn đã làm rơi vỡ lọ đựng dung dịch H2SO4
xuống sàn gạch. Trước khi xử lý nước có hai học sinh đề xuất cách xử lí như sau:
Học sinh 1: Rắc bột Na2SO3 đến dư vào để làm giảm lượng axit.
Học sinh 2: Rắc bột Na2CO3 đến dư vào để làm giảm lượng axit.
Theo em, cách làm của học sinh nào phù hợp nhất? Giải thích ngắn gọn và viết phương trình phản ứng
xảy ra trong cách chọn.
Câu 5: (3 điểm)
1)
Hòa tan hoàn toàn 27,2 (g) hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 vào dung dịch HCl 25% vừa đủ, thấy thoát
ra 4,48 (l) khí Y (đktc) và còn lại dung dịch Z.
a)
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b)
Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c)
Tính nồng độ % các chất trong dung dịch Z.
2)
Hòa tan hết hỗn hợp Z gồm Na2O và K2O vào nước lấy dư thu được dung dịch A có nồng độ %
các chất bằng nhau. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Z.
ĐỀ SỐ 2: PHAN BỘI CHÂU, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ B, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Mô tả hiện tượng khi thổi hơi thở vào nước vôi trong. Viết phương trình phản ứng xảy
ra.
Câu 2: (2 điểm) Dùng phương pháp hóa học, hãy nhận biết dung dịch bị mất nhãn: HCl, H2SO4, NaOH,
HNO3.
Câu 3: (1,5 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Zn → ZnSO4 → ZnCl2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2, ZnO → Zn.
Câu 4: (1,5 điểm) Bổ túc và cân bằng:
1)
BaCl2
+
?
→
NaCl
+
?
2)
?
+
CuSO4
→
Cu
+
?
3)
HCl
+
?
→
NaNO3
+
?
Câu 5: (3 điểm) Cho 15,5 (g) natri oxit Na2O tác dụng với nước thu được dung dịch bazơ.
1)
Viết phương trình phản ứng.
2)
Tính khối lượng bazơ thu được sau phản ứng.
3)
Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 (g/ml) cần dùng để trung hòa dung
dịch bazơ nói trên.
ĐÊ SỐ 3: PHAN BỘI CHÂU, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ C, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Giải thích hiện tượng:
1)
Cho NaOH tác dụng với AgNO3.
2)
Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
Câu 2: (1 điểm) Nhận biết dung dịch: H2SO4, CuSO4, Na2CO3, K3PO4.
Câu 3: (5 điểm) Chuỗi:
Cu
1)
CuSO4
CuO
Cu(NO3)2
Cu(OH)2
Fe(NO3)3
2)
Fe
FeCl3
Fe(OH)3
FeSO4
Câu 4: (2 điểm) Cho dung dịch CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100 (g) dung dịch NaOH 4%.
1)
Viết phương trình phản ứng hóa học.
2)
Tính khối lượng CuSO4.
3)
Tính khối lượng Na2SO4.
4)
Tính khối lượng kết tủa.
ĐỀ SỐ 4: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ A, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Bổ túc phương trình hóa học sau:
1)
Fe(OH)3
+
?
→
Fe2(SO4)3
+
?
2)
?
+
HCl
→
AgCl
+
?
3)
BaCl2
+
?
→
Ba(NO3)2
+
?
4)
K2SO4
+
?
→
KCl
+
?
Câu 2: (2 điểm) Nêu hiện tượng hóa học xảy ra và viết phương trình hóa học xảy ra cho thí nghiệm sau:
1)
Nung nóng một ít đồng (II) hidroxit.
2)
Cho kim loại sắt vào dung dịch axit clohidric HCl.
Câu 3: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaNO3, KOH,
H2SO4. Viết phương trình hóa học.
Câu 4: (1,5 điểm) Cặp chất nào xảy ra phản ứng, viết phương trình đối với cặp chất xảy ra phản ứng.
Na2CO3
KOH
BaCl2
HCl
Câu 5: (3 điểm) Cho 500 (ml) dung dịch CuSO4 0,4M, thêm 300 (ml) dung dịch NaOH vừa đủ thì thu
được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung thu được chất rắn.
1)
Tính khối lượng kết tủa.
2)
Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
3)
Tính khối lượng chất rắn.
ĐỀ SỐ 5: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ B, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1)
Mg(NO3)2
+
?
→
NaNO3
+
?
2)
?
+
H2SO4
→
ZnSO4
+
?
3)
?
+
?
→
Al2S3.
4)
KClO3
→
?
+
?
Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, CuSO4, AgNO3. Viết
phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2 điểm)
Viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Lưu huỳnh dioxit
→
lưu huỳnh trioxit
Axit sunfurơ
→
kali sunfit
→
lưu huỳnh dioxit
Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học khi:
1)
Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat.
2)
Nhỏ dung dịch sắt (III) clorua vào ống nghiệm chứa dung dịch kali hidroxit.
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan một lượng bột Al2O3 vào 300 (ml) dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng, cho
lượng muối thu được tác dụng với 200 (g) dung dịch NaOH.
1)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2)
Tính khối lượng bột nhôm oxit Al2O3 đã sử dụng.
3)
Tính nồng độ % của dung dịch NaOH.
ĐỀ SỐ 6: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ C, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (2 điểm) Bổ túc và hòa thành các phương trình phản ứng sau ghi rõ điều kiện (nếu có).
1)
Ca(NO3)2
+
?
→
CaCO3
+
?
2)
?
+
H2SO4
→
Al2(SO4)3
+
?
3)
?
+
?
→
Na3PO4.
4)
KNO3
→
?
+
?
Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3.
Viết phương trình xảy ra.
Câu 3: (2 điểm) Viết các phương trình thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Cacbon oxit → Cacbon dioxit→ Natri hidro cacbonat → Natri cacbonat → cacbon dioxit.
Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng viết phương trình phản ứng xảy ra:
1)
Ngâm viên kẽm trong dung dịch đồng (II) sunfat.
2)
Đốt cháy kim loại natri trong bình chứa khí clo.
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan kim loại sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng cho vào dung dịch thu được 160
(g) dung dịch NaOH thấy xuất hiện 18 (g) kết tủa.
1)
Viết phương trình hóa học.
2)
Tính thể tích khí hidro thoát ra (đktc).
3)
Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng.