Đề kiểm tra giữa kì 1 Sử 6
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 8 2021 lúc 21:55:26 | Được cập nhật: 11 tháng 4 lúc 22:18:13 | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 211 | Lượt Download: 6 | File size: 0.061952 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Vật lý 6 trường THCS Nguyễn Công Trứ năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Lịch sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sử 7 trường THCS Ealy năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 trường THCS Minh Tiến
- Đề thi học kì 2 Sử 6 năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 1 Sử 6 trường TH-THCS Bãi Thơm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Sử 6 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sử 6 trường THCS Tân Hội 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Mường Giôn năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sử 6 trường THCS Bùi Thị Xuân năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường THCS
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Điểm:
Họ và tên.................................
MÔN: LỊCH SỬ 6
Lớp ..........................................
Năm hoc (2020 - 2021)
Lời phê:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 đ)
I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (1đ)
Câu 1. Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?
a) Võ Nguyên Giáp.
b) Hồ Chí Minh.
c) Phạm Văn Đồng.
d) Lê Duẩn.
Câu 2. Chữ tượng hình là
a) Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.
b) Chữ viết đơn giản.
c) Chữ theo ngữ hệ latinh.
d) Chữ cái a,b,c.
Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào?
a) Thống trị và bị trị.
b) Chủ nô và nô lệ.
c) Quý tộc và nông dân công xã.
d) Quý tộc và chủ nô.
Câu 4. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới?
a) Việt Nam, Thái Lan.
b) Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu.
c) Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.
d) Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
Câu 5. Một thế kỉ là bao nhiêu năm?
a) 10 năm.
b) 100 năm.
c) 1000 năm.
d) 10000 năm.
Câu 6. Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là
a) Vỏ ốc.
b) Đồ gốm.
c) Đá, tre, gỗ, xương, sừng.
d) Rìu, bôn, chày.
Câu 7. Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền sơ sử, thuộc di tích
a) Bàu Tró.
b) Bàu Dũ.
c) Quỳnh Văn.
c) Hạ Long.
Câu 8. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?
a) Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.
b) Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn.
c) Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.
d) Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.
II. Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ)
A. Thành tựu văn hóa
B. Tên quốc gia
Nối cột A với B
1. Kim Tự Tháp
a) Rô-ma.
1.
2. Thành Ba-bi-lon
b) Ai Cập.
2.
3. Đền Pac-tê-nông
c) Lưỡng Hà.
3.
4. Khải Hoàn môn.
d) Hi Lạp.
4.
e) Ấn Độ
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội
nguyên thủy tan rã?(3đ)
Câu2. Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất
nước ta?(2đ)
Câu3. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Việc tìm thấy
dấu tích người tối cổ trên đất nước ta có ý nghĩa gì? (2đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
NĂM HỌC: 2020 - 2021
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (2đ)
1. b.
2. a. 3. b. 4. b. 5. b. 6. c. 7. b. 8. d. (Mỗi ý đúng 0,25đ)
II. Nối ghép cột A với cột B (1đ)
1. b. 2.c.
3.d.
4.a. (Mỗi ý đúng 0.25đ)
B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 HS trình bày được
a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp
lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3(1đ)
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi
thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3.(1đ)
b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản
xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự
chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã.(1đ)
Câu 2 Đời sống vật chất
- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về cải tiến
công cụ. (0,5đ)
- Thời Sơn Vi con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu đến thời văn hóa Hòa
Bình - BắcSơn họ biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các công cụ như: rìu,
bôn, chày. (0,5đ)
- Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. (0,5đ)
- Biết trồng trọt và chăn nuôi. (0,5đ)
Câu 3 HS trình bày được
- Địa điểm tìm thấy
+ Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).(0,5đ)
+ Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai).(0,5đ)
- Ý nghĩa: Thể hiện Việt Nam ta là quê hương của loài người, là một trong những
nơi xuất hiện con người sớm trên Trái Đất, chúng ta phải biết giữ gìn những dấu tích
lich sử có ở địa phương và lòng tự hào yêu quê hương, đất nước.(1đ)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 6
Cấp độ
Nhận biết
Nội
dung
Sơ lược
về môn
lịch sử
Số câu
Số điểm
Xã hội
nguyên
thủy
Số câu
Số điểm
Xã hội
cổ đại
Số câu
Số điểm
Buổi
đầu lịch
sử nước
ta
TN
TL
Thông hiểu
TN
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao
TN
TL
TN TL
Tổng
cộng
điểm
Biết 1 TK là bao
nhiêu năm
1
0,25đ
Địa điểm tìm
thấy dấu tích
người tối cổ trên
thế giới. Qúa
trình tiến hoá của
loài người
2
0,5đ
Thành tựu văn
hóa các quốc gia
cổ đại. Khái
niệm chữ tượng
hình
2
1,25đ
Địa điểm tìm
thấy dấu tích
người tối cổ trên
đất nước ta.
0,25đ
Giải thích vì sao xã hội
nguyên thủy tan rã.
0,5
1đ
Giai cấp cơ bản của XH Lập được bảng
cổ đại Ptây
so sánh sự khác
nhau của người
tối cổ và người
tinh khôn
1,5đ
1
0,25đ
Vật liệu người tinh
khôn làm công cụ lao
động. Câu nói của
HCM về hiểu biết l/sử
của người VN. Quê
hương Quảng Nam ta
3,5đ
0,5
2đ
Ý nghĩa
việc tìm
thấy dấu
tích người
tối cổ trên
đất nước
Số câu
Số điểm
TS câu
5
TS điêm 2đ
Tỉ lệ
20%
1
1đ
1
1đ
10%
cũng xuất hiện người
tối cổ. Đời sống vật
chất của người ng/ thuỷ
3
1
0,75đ
2đ
4
1,5
1đ
3đ
10%
30%
ta
0,5
2đ
20%
1
1đ
1
1đ
10%
4,75đ
10đ
(100%)