Đề kiểm tra giữa học kì 1 Sử 7 trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 31 tháng 8 2021 lúc 19:54:59 | Được cập nhật: 15 tháng 4 lúc 1:00:12 | IP: 14.165.3.160 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 282 | Lượt Download: 3 | File size: 0.0607 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Sử 7 trường THCS Võ Văn Kiệt
- Đề thi học kì 2 Sử 7 trường THCS Trà Linh năm 2013-2014
- Đề thi học kì 2 Sử 7 trường THCS Huỳnh Thúc Kháng năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Sử 7 trường THCS xã Đắk Kroong năm 2015-2016
- Đề thi giữa kì 2 Sử 7 trường THCS Ealy năm 2013-2014
- Đề thi học kì 2 Sử 7 trường PTDTBT THCS Hoàng Văn Thụ năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sử 7 năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Sử 7 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Sử 7 năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Sử 7 năm 2014-2015
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ MINH KHAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: LỊCH SỬ 7 Thời gian: 45 Phút
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử theá giôùi trung ñaïi vaø lòch
söû Vieät Nam töø thôøi Ngoâ, Ñinh - Tieàn Leâ so với yêu cầu của chuẩn kiến thức,
kỹ năng.
- Từ kết quả kiểm tra, giúp học sinh tự đánh giá và điều chỉnh hoạt động học tập của bản thân.
- Giáo viên đánh giá được kết quả giảng dạy, kịp thời điều chỉnh phương pháp và hình thức dạy
học.
1/ Về kiến thức:
* Kiểm tra nội dung cơ bản trong các chủ đề sau
Chủ đề 1. Xã hội phong kiến châu Âu.
- HS hiểu khái quát về sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu, sự ra đời thành thị trung đại, các
quan hệ kinh tế trong lãnh địa phong kiến, sự hình thành tầng lớp thị dân trong thành thị trung đại.
- Nguyên nhân, hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
- Trình bày nội dung, ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Chủ đề 2. Xã hội phong kiến phương Đông.
- Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc, các triều đại PK ở Trung Quốc, những thành tựu về văn
hoá, kinh tế, KHKT của TQ thời phong kiến.
- Các vương triều của Ấn Độ, những thành tựu về văn hoá của Ấn Độ.
- Rút ra được nét cơ bản của khu vực Đông Nam Á thời phong kiến.
- Xác định được cơ sở kinh tế xã hội của XHPK.
Chủ đề 3.Buổi đầu độc lập thời Ngô, Đinh- Tiền Lê (Thế kỉ X)
- Sự ra đời của các triều đại Ngô, Đinh – Tiền Lê.
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô, Đinh-Tiền Lê.
- Tình hình chính trị cuối thời Ngô.
Chủ đề 4. Nước Đại Việt thời Lý thế kỉ XI-XII
- Sự thành lập nhà Lý.
-Trình bày cuộc kháng chiến chống Tống theo lược đồ.
2/ Về kỹ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, giải thích, lựa chọn kiến thức, trình bày một bài viết
3. Về thái độ:
Tự hào về thành tựu trong xây dựng đất nước, chống ngoại xâm của tổ tiên, từ đó phấn đấu
học tập, góp phần xây dựng, bảo vệ đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, nhận thức, tái hiện, phân tích, so
sánh, nhận xét, đánh giá các vấn đề lịch sử.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận: Trắc nghiệm khách quan 40%, tự luận 60%.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ
đề
Chủ đề
1. Xã
hội
phong
kiến
châu Âu
(3 tiết)
Nhận biết
Thông hiểu
TN
TL
- Trình bày sự ra đời, các
giai cấp cơ bản của
XHPK châu Âu.
- Miêu tả được lãnh địa
PK
- Biết được nguyên nhân,
hệ quả của các cuộc phát
TN
TL
Hiểu được quá
trình hình thành
CNTB trong lòng
XHPK châu Âu
với sự ra đời của
giai cấp tư sản và
vô sản.
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
- So sánh được sự khác nhau
giữa nền kinh tế thành thị
trung đại với nền kinh tế lãnh
địa.
- So sánh được quan hệ sản
xuất tư bản chủ nghĩa với quan
hệ sản xuất phong kiến.
Tổng
kiến địa lí.
Số câu
Điểm:
Tỉ lệ %
Chủ đề
2.Xã
hội
phong
kiến
phương
Đông
(7 tiết)
Số câu
- Nêu được nhận xét của mình
về quan hệ sản xuất TBCN
1 câu
1 câu
1 câu
Số câu 3
0,25 đ
0,25 đ
1đ
TN: 2(0,5đ)
2,5%
2,5 %
10%
TL: 1(1đ)
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Hs trình bày được một số HS hiểu được Lập niên biểu các giai đoạn
điểm nổi bật về kinh tế, những nét chung phát triển của các vương quốc
chính trị, văn hóa của về XHPK.
phong kiến phương Đông.
Trung Quốc, Ấn Độ, các
quốc gia phong kiến
Đông Nam Á thời phong
kiến.
2 câu
1 câu
2 câu
2 câu
Điểm:
0,5 đ
1,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Tỉ lệ %
5%
15%
5%
5%
Chủ đề
3.Buổi
đầu độc
lập thời
NgôĐinhTiền
Lê(Thế
kỷ X).
(3 tiết)
Số câu
Biết được những điểm
chủ yếu về :
+ Sự ra đời của các triều
đại Ngô-Đinh-Tiền Lê.
+ Đời sống kinh tế, xã hội
thời Ngô- Đinh –Tiền Lê.
+ Cuộc kháng chiến
chống Tống năm 981.
Đánh giá công lao của Ngô
Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê
Hoàn trong công cuộc củng cố
nền độc lập và bước đầu xây
dựng đất nước.
1 câu
1 câu
1 câu
Điểm:
0,25 đ
1đ
0,25 đ
Tỉ lệ %
Chủ đề
4.Nước
Đại Việt
thời Lý
( thế
kỷ(XIXII).
2,5%
10%
-Trình bày được bối cảnh
ra đời của nhà Lý.
- Biết được cách tổ chức
bộ máy nhà nước, tổ chức
quân đội, luật pháp, kinh
tế, xã hội, văn hóa, giáo
dục, chính sách đối nội,
đối ngoại của nhà Lý.
Số câu
2 câu
-Hs hiểu được
cách tổ chức cuộc
kháng chiến của
Lý Thường Kiệt là
rất độc đáo.
- Hs hiểu được
những cố gắng
của nhà Lý trong
việc củng cố quốc
gia thống nhất.
3 câu
1 câu
Điểm:
0,5 đ
0,75 đ
Tỉ lệ %
Tổng
số câu
5%
7,5%
25%
Số câu: 7
TN: 6(1,5 đ)
TL: 1(2,5đ)
Số điểm: 4
(7 tiết)
TS điểm
Số câu: 8
TN: 6 (1,5 đ)
TL:2 (2,5 đ).
Số điểm: 4
2,5 đ
Số câu 7
TN: 6(1,5đ)
TL: 1(1,5đ)
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30 %
2,5%
-Hs so sánh được cách tổ chức
quân đội của nhà Lý với các
triều đại trước.
-hs giải thích được thế nào là
chính sách “ ngụ binh ư nông”
-Hs đánh giá, so sánh được
tình hình giáo dục của nhà Lý
so với các triều đại trước.
- hs vẽ được sơ đồ bộ máy nhà
nước thời Lý.
1 câu
0,25 đ
2,5%
Số câu: 5
TN: 4 (1 đ)
TL: 1 ( 1đ)
Số điểm: 2
Số câu: 3
TN: 2(0,5đ)
TL: 1(1đ)
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ:15%
Số câu :7
TN: 6 (1,5đ)
TL: 1(2,5đ)
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 20
TN: 16
TL: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ %
Tỉ lệ: 40%
Tỉ lệ: 40%
UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ MINH KHAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
Tỉ lệ: 20%.
Tỉ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: LỊCH SỬ 7 Thời gian: 45 Phút
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4 điểm)
Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến ở châu Âu là
A. lãnh địa.
B. phường thủ công.
C. công xã.
D. thành thị.
Câu 2. Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
A. Sự phá sản của chế độ phong kiến.
B. Các thành thị trung đại ngày càng phát triển.
C. Giai cấp tư sản có vốn và công nhân làm thuê.
D. Các cuộc phát kiến địa lý đã tìm ra những vùng đất mới.
Câu 3. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ (….) cho hợp lí.
Cuối thời Xuân Thu- Chiến Quốc, xã hội Trung Quốc xuất hiện 2 giai cấp đó là giai cấp…(1)…
có nhiều ruộng đất và những người nông dân bị mất ruộng phải thuê ruộng đất để cày cấy đó là
giai cấp…(2)…Họ phải nộp cho chủ đất 1 phần hoa lợi gọi là…(3)….Quan hệ sản xuất phong
kiến hình thành.
A. 1. quý tộc, 2. nông dân lĩnh canh, 3. thuế
B. 1. quan lại, 2. nông dân, 3. tô thuế
C. 1. phong kiến, 2. nông dân làm thuê, 3. Tô
D. 1. địa chủ, 2. tá điền, 3. địa tô
Câu 4. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ (….) cho hợp lí.
Vương triều Hồi giáo Đê-li do…………lập nên.
A. người Ấn Độ
B. người Thổ Nhĩ Kì
C. người Hy Lạp
D. người Mông Cổ
Câu 5. Thế nào là chế độ quân chủ ?
A. Nhà nước do quân đội làm chủ.
B. Nhà nước do địa chủ nắm quyền.
C. Nhà nước do địa chủ và lãnh chúa đứng đầu.
D. Nhà nước do vua đứng đầu.
Câu 6. Nguyên nhân nào làm cho chế độ phong kiến phương Đông suy yếu?
A. Bị các nước đế quốc phương Tây xâm chiếm đô hộ.
B. Do nền kinh tế nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
C. Chủ nghĩa tư bản hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
D. Do sự xuất hiện các thành thị trung đại.
Câu 7. Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời
gian ở cột I và tên các vương triều của Trung Quốc thời phong kiến ở cột II.
Cột I (Thời gian)
Cột II (Tên các vương triều)
1. 221 TCN -206 TCN
a. Nhà Đường
2. 618-907
b. Nhà Tần
3. 960-1279
c. Nhà Nguyên
4. 1271-1368
d. Nhà Tống
A.1c, 2 d, 3 a, 4 b. B.1 d, 2 c, 3 b, 4 a . C. 1 a, 2 b, 3 c, 4 d. D.1 b, 2 a, 3 d, 4 c.
Câu 8. Em hãy hoàn thành các mốc lịch sử còn thiếu trong bảng niên biểu sau : bảng niên
biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Lào thời phong kiến
1353
XV
XVII
XVIII
XIX
Vương quốc Lang Xang thành lập
( a)
Suy yếu
A. a. Hùng mạnh, b. Bị Cam-pu-chia thôn tính.
(b)
trở thành thuộc địa của Pháp
B. a. Phát triển, b. Bị Xiêm chiếm.
C. a. Vương quốc Lang Xang bị diệt vong, b. Bị nước Chân Lạp chiếm.
D. a. Người Thái di cư đến, b. Nước Lang Xang bị diệt vong.
Câu 9. Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào?
A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.
B. Đinh Tiên Hoàng mất, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngôi.
D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.
Câu 10. Bộ máy nhà nước dưới thời Ngô được tổ chức
A. hoàn chỉnh.
B. quy mô.
C. phức tạp.
D. đơn giản.
Câu 11. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là
A. Hình thư. B. Quốc triều Hình luật. C. Hoàng triều luật lệ.
D. Hồng Đức.
Câu 12. Các vua thời Lý thường về địa phương làm lễ “ cày tịch điền” nhằm mục đích gì?
A. Thăm hỏi nông dân.
B. Chia ruộng đất cho dân.
C. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
D. Đẩy mạnh khai khẩn đất hoang.
Câu 13. Em hãy hoàn thiện sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ở địa phương sau đây:
A. a. Lộ, b. Phủ.
B. a. Phủ, b. Huyện.
(a)
C. a. 10 lộ phủ, b. Châu.
D. a. 24 Lộ, Phủ, b. Huyện.
(b)
Hương, xã
Hương, xã
Câu 14. “ Ngụ binh ư nông” là chính sách gì của nhà Lý?
A. Chính sách cấm giết hại trâu bò.
B. Chính sách cho quân sĩ luân phiên về quê cày ruộng.
C. Chính sách bảo vệ nông dân.
D. Chính sách khuyến khích nông nghiệp.
Câu 15. Quân nhà Lý đánh quân Tống trước để
A. nhà Tống thấy Đại Việt mạnh không dám xâm lược.
B. tập dợt cách đánh trận cho quân sĩ, giúp quân ta có thêm kinh nghiệm tác chiến.
C. làm chậm quá trình xâm lược của nhà Tống, Đại Việt có thêm thời gian chuẩn bị.
D. làm quân Tống hoang mang, Đại Việt nhân đó đánh chiếm nước Tống.
Câu 16. Sau khi rút quân về nước Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị đánh quân Tống?
A. Xây dựng phòng tuyến biên giới phía Bắc.
B. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
C. Xây dựng phòng tuyến ở cửa sông Bạch Đằng.
D. Xây dựng phòng tuyến ở kinh thành.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM )
Câu 1. ( 1 điểm) Kinh tế, xã hội trong lãnh địa phong kiến có gì khác thành thị trung đại?
Câu 2.(1,5 điểm) Em hãy nêu những thành tựu về văn hóa của Ấn Độ thời phong kiến?
Câu 3. (1điểm) Tình hình chính trị cuối thời Ngô như thế nào?
Câu 4. (2,5 điểm) Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?
UBND HUYỆN ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ MINH KHAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: LỊCH SỬ 7 Thời gian: 45 Phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,25 đ
câu
Đáp án
1
A
2
D
3
D
4
B
5
D
6
A
7
D
8
B
9
B
10
D
11
A
12
C
13
D
14
B
15
C
16
B
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu
1
(1 đ)
2
(1,5 đ)
3
(1 đ)
4
(2,5 đ)
Nội dung
Điểm khác nhau cơ bản:
Thành thị trung đại
Lãnh địa phong kiến
Kinh tế
Thủ công nghiệp, thương Nông nghiệp
nghiệp.
Xã hội
Cư dân chủ yếu là thợ thủ công, Lãnh chúa, nông nô
thương nhân
Thành tựu văn hóa Ấn Độ thời phong kiến:
- Chữ viết : chữ Phạn.
- Tôn giáo:
+ Đạo Bà La Môn có bộ kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất.
+ Đạo Hin-đu phổ biến ở Ấn Độ hiện nay.
- Văn học Hin-đu: Giáo lý, luật pháp, sử thi … ảnh hưởng đến đời sống
xã hội.
- Kiến trúc Hin-Đu và kiến trúc Phật giáo.
- 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha chiếm quyền tự xưng là Bình
Vương.
- Năm 950, Ngô Xương Văn giành lại ngôi vua, song uy tín đã giảm sút.
- Năm 965, đất nước có “loạn 12 sứ quân”.
- Năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
Nhà Lý củng cố quốc gia thống nhất bằng các biện pháp sau:
- Tổ chức bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.
- Ban hành bộ luật Hình thư.
- Xây dựng quân đội vững mạnh gồm 2 bộ phận: cấm quân và
quân địa phương
- Thi hành chính sách “ ngụ binh ư nông”.
- Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc thiểu số.
Điểm
4 ý mỗi ý
0,25 đ tổng
1 điểm
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
Tổng 1 đ
Gồm 4 ý
mỗi ý 0,25 đ
5 ý mỗi ý
0,5 điểm.
Tổng 2,5 đ