Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 10 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị.
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 3 tháng 5 2021 lúc 15:13:01 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 8:52:54 | IP: 14.242.192.49 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 496 | Lượt Download: 5 | File size: 0.047098 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển năm 2015-2016
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường PTTH Trại Cau
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường PTTH Trại Cau
- Đề thi học kì 2 Địa 10 trường THPT Thuận Thành số 3 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 3
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 2
- Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 ĐỀ SỐ 1
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
1
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Địa lý Lớp: 10
Thời gian làm bài: 45phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (3 điểm) Trình bày đặc điểm của sản xuất công nghiệp. Nêu các cách
phân loại ngành công nghiệp phổ biến.
Câu 2: (3 điểm) Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố của ngành
công nghiệp khai thác than.
Câu 3: (1 điểm) Tại sao ở nhiều nước đang phát triển, ngành công nghiệp thực
phẩm thường đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu và giá trị sản xuất công nghiệp?
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới năm 2005 và 2017.
Đơn vị (%)
Năng lượng Dầu Khí đốt Than đá Năng
Năm
lượng
nguyên
tử
2005
36 23
29
6
2017
34,2 23,4
27,6
4,4
Thủy điện Năng lượng tái
6
6,8
0
3,6
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới năm 2005 và 2017.
b) Nhận xét.
—————–HẾT———————
Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:…………………………..Lớp:………….Số báo danh:……………….
Chữ ký của CBCT:………………………………….
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Địa lý Lớp: 10
Thời gian làm bài: 45phút, không kể thời gian giao đề
2
Câu 1: (3 điểm) Hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân.
Câu 2: (3 điểm) Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố của ngành
công nghiệp khai thác dầu.
Câu 3: (1 điểm). Tại sao, công nghiệp dệt – may là một ngành chủ đạo và quan
trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu:
Sản lượng khai thác than và dầu mỏ thế giới, thời kì 1950 – 2017.
Đơn vị: (Triệu tấn)
Năm 1950 1960 1990 2010 2017
Than 1820 2603 3387 7479,3 7704,4
Dầu mỏ 523 1052 3331 3977 4380
a) Vẽ biểu so sánh sản lượng khai thác than và dầu mỏ thế giới, thời kì 1950 –
2017.
b) Nhận xét.
—————–HẾT———————
Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh:…………………………..Lớp:………….Số báo danh:……………….
Chữ ký của CBCT:………………………………….
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2020
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Mã đề: 01
Mã đề: 02
3
Câu
Gợi ý đáp án
1
Trình bày đặc điểm của sản xuất công nghiệp. Nêu
(3 điểm) các cách phân loại ngành công nghiệp phổ biến.
* Đặc điểm:
- Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động để tạo ra
nguyên liệu.
+ Giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu thành TLSX và sản
phẩm tiêu dùng
- Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ.
- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp,
được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành
để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
* Phân loại:
- Dựa vào tính chất tác động vào đối tượng lao động: chia
làm 2 nhóm: CN khai thác và CN chế biến
- Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, chia làm 2
nhóm: CN nặng và CN nhẹ
2
Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố
(3 điểm) của ngành khai thác than.
•
•
* Vai trò:
Điểm
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1 điểm
1 điểm
1 điểm
- Nguồn nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện
kim.
- Nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược
phẩm.
* Trữ lượng:
- Khoảng 13000 tỉ tấn, ¾ là than đá.
- Tập trung chủ yếu ở bắc bán cầu: Hoa Kì, Liên Bang
Nga, Trung Quốc, Ấn Độ
- Sản lượng: nhìn chung có xu hướng tăng, khoảng 5 tỉ
tấn/năm.
- Phân bố ở các nước có trữ lượng lớn.
3
Tại sao ở nhiều nước đang phát triển, ngành công
(1 điểm) nghiệp thực phẩm thường đóng vai trò chủ đạo
trong cơ cấu và giá trị sản xuất công nghiệp?
- Có nguồn nguyên liệu dồi dào, sẵn có từ nền nông nghiệp Mỗi ý
(trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản).
đúng :
- Có nguồn lao động đông, giá rẻ, đặc biệt là lao động nữ. 0,25 đ
- Tạo đầu ra cho nông sản, tăng giá trị cho nông sản.
4 (3
điểm)
•
•
- - Có khả năng xuất khẩu, thu ngoại tệ và tích lũy vốn.
1. Vẽ biểu đồ: Hs vẽ 2 biểu đồ tròn biểu. Có kí hiệu, 2,0 điểm
chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu (Thiếu 1 yếu tố trừ 1,0 điểm
0,25 điểm).
4
Câu
Gợi ý đáp án
Hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp trong nền
kinh tế quốc dân.
1
- Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
(3 điểm) - Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật
chất, kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
- Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dung có giá trị, góp phần
phát triển kinh tế, nâng cao trình độ văn minh.
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
- Tạo điều kiện khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên,
di tích lịch sử, văn hóa.
- Tạo ra nhiều sản phẩm mới, thúc đẩy mở rộng sản xuất,
tạo việc làm, tăng thu nhập.
2
Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố
(3 điểm) của ngành công nghiệp khai thác dầu.
* Vai trò:
- Là nhiên liệu quan trọng, “vàng đen” của nhiều quốc gia.
- Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược
phẩm.
* Trữ lượng:
- Khoảng 400 - 500 tỉ tấn, trữ lượng chắc chắn 140 tỉ tấn.
- Tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển: Trung
Đông, Bắc Phi, LB Nga,...
- Sản lượng: nhìn chung có xu hướng tăng, khoảng 3,8 tỉ
tấn/năm.
- Phân bố ở các nước đang phát triển.
3
Tại sao, công nghiệp dệt – may là một ngành chủ
(1 điểm) đạo và quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng?
• Đáp ứng nhu cầu về may mặc, sinh hoạt của hơn 7 tỉ
người.
•
Cung cấp một phần nguyên liệu cho công nghiệp nặng.
•
Thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp, công nghiệp
hóa chất.
Điểm
Mỗi nội
dung
đúng cho
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Mỗi ý
0,25 điểm
Giải quyết việc làm cho nhiều lao động, đặc biệt là lao
động nữ.
4
2 điểm
• a. Vẽ biểu đồ: Hs vẽ biểu đồ tròn cột ghép. Có kí
1,0 điểm
hiệu,
chú
giải,
tên
biểu
đồ,
ghi
số
liệu
(Thiếu
1
yếu
(3 điểm)
tố trừ 0,25 điểm).
•
•
b. Nhận xét:
•
Sản lượng khai thác than và dầu mỏ thế giới thời kì
1950 – 2017 đều tăng.
•
Sản lương khai thác dầu tăng nhanh hơn sản lượng