Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề kiểm tra giữa HKI môn GDCD 12 năm học 2020-2021, trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk (Mã đề 008)

d4ae2205e6839785c460ffc31626a4b1
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 5 tháng 2 2021 lúc 20:53:18 | Được cập nhật: hôm kia lúc 22:13:30 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 144 | Lượt Download: 0 | File size: 0.034734 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

(Đề thi có 04 trang)

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối lớp 12

Thời gian làm bài : 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Mã đề 008

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................

Câu 41. Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. thân nhân. B. nhân thân. C. tinh thần. D. tài sản.

Câu 42. Anh K là thủ quỹ của công ti G. Trong quá trình làm việc anh K đã thông đồng với anh T, kế toán trưởng, chiếm đoạt một số tiền của công ty để tiêu xài cá nhân. Anh Y, kế toán viên, phát hiện ra việc làm trên của anh K và anh T nên đã báo cho giám đốc Q. Do có quan hệ họ hàng với anh K nên giám đốc Q đã làm ngơ và bỏ qua. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?

A. Anh K và giám đốc Q. B. Anh K, anh T và giám đốc Q.

C. Anh K và anh Y. D. Anh Y, anh K và anh T.

Câu 43. Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý.

B. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

C. Bình đẳng trước pháp luật.

D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 44. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

B. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

Câu 45. Quyền bình đẳng của công dân được nhà nước quy định trong

A. giáo dục. B. Hiến pháp. C. chính sách. D. văn bản.

Câu 46. Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì bị xử phạt

A. của cơ quan có thẩm quyền.

B. hành chính về hành vi cố ý.

C. theo pháp luật dân sự.

D. hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 47. Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. đạo đức.

Câu 48. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.

B. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.

C. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

D. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

Câu 49. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?

A. gia đình. B. nhân thân. C. tình cảm. D. thân nhân.

Câu 50. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh Nam đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân. B. tài sản riêng. C. tình cảm. D. tài sản chung.

Câu 51. Vi phạm hình sự là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và bị coi là

A. tội cố ý. B. tội xâm phạm. C. lừa đảo. D. tội phạm.

Câu 52. Pháp luật quy định con bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền có tài sản riêng?

A. đủ 18 tuổi. B. đủ 16 tuổi. C. đủ 15 tuổi. D. đủ 14 tuổi.

Câu 53. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là

A. công dân được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ.

B. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

Câu 54. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ, hoàn cảnh như nhau thì dù người đó là cán bộ cấp cao hay người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. ngang nhau. B. cùng nhau. C. như nhau D. khác nhau.

Câu 55. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện nào là quan trọng nhất?

A. Tuyên truyền. B. Pháp luật. C. Giáo dục. D. Thuyết phục.

Câu 56. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí

A. pháp lí. B. hình sự. C. dân sự. D. hành chính.

Câu 57. Trách nhiệm pháp lí nào có chủ thể áp dụng khác với các trách nhiệm pháp lí còn lại?

A. Dân sự. B. Hành chính. C. Kĩ luật. D. Hình sự.

Câu 58. Các tổ, chức cá nhân không làm những việc bị cấm là

A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 59. Các tổ chức, cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là

A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 60. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và

A. tổ chức thực hiện pháp luật.

B. xây dựng kế hoạch phát triển đất nước.

C. tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

D. xây dựng chủ trương, chính sách.

Câu 61. Pháp luật là phương tiện đặc thù đề thể hiện và bảo vệ các giá trị

A. đạo đức. B. xã hội. C. văn hóa. D. kinh tế.

Câu 62. Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh K đã nhờ chị N, chủ một nhà hàng tiêu thụ giúp một số thực phẩm không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra thị trường phát hiện nên chị N đã không thanh toán tiền cho anh K và còn khai báo anh K là chủ nhân của số thực phẩm không rõ nguồn gốc đó khiến cho anh K vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông T xử phạt. Biết chuyện, chị G là hàng xóm của anh K đã viết bài chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?

A. Anh K, chị N và ông T. B. Anh K, chị N và chị G.

C. Chị N và chị G. D. Anh K và chị N.

Câu 63. Nam thanh niên đủ từ 18 đến hết 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã

A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.

Câu 64. Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Anh X và anh M là người bán hàng gần đấy thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương nhập viện với tỉ lệ thương tật 12%. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến xử lí. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí hình sự?

A. Anh X, chị H và chị P. B. Ông L và anh X.

C. Anh K và anh X. D. Anh Xanh M.

Câu 65. Thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra được gọi là

A. lỗi. B. lương tâm. C. hành động. D. hành vi.

Câu 66. Công dân được hưởng cuộc sống tự do, độc lập thì phải có nghĩa vụ gì?

A. Lao động công ích. B. Tham gia hoạt động phong trào.

C. Nộp thuế đầy đủ. D. Bảo vệ Tổ quốc.

Câu 67. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa nghĩa vụ trước ai theo quy định của pháp luật?

A. Nhà nước và xã hội. B. Mọi người và xã hội.

C. Gia đình và xã hội. D. Tổ chức và xã hội.

Câu 68. Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải

A. không có trách nhiệm dân sự.

B. chịu trách nhiệm về hình sự.

C. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

D. chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.

Câu 69. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. hành chính. B. dân sự. C. kỉ luật. D. hình sự.

Câu 70. Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật. B. Dân Sự. C. Hình Sự. D. Hành chính.

Câu 71. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm

A. hình sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. dân sự.

Câu 72. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ

A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình.

C. quyền tự do tuyệt đối của mình.

D. mọi quyền lợi của mình.

Câu 73. Quyền của công dân không tách rời

A. danh dự. B. nghĩa vụ. C. lương tâm. D. nhân phẩm

Câu 74. Nội dung nào dưới đây không đề cập đến công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.

B. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.

Câu 75. Người lao động tự ý bỏ việc nhiều ngày mà không có lí do chính đáng. Đây là hành vi vi phạm

A. hình sự. B. kỉ luật. C. hành chính. D. dân sự.

Câu 76. Công dân dù ở địa vị nào, khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của

A. pháp luật. B. cơ quan. C. văn bản. D. kỉ luật.

Câu 77. Việc dùng số tiền chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. giám hộ. B. nhân thân. C. tài sản. D. giao dịch.

Câu 78. Theo Luật Hôn nhân và gia đình thì vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ như thế nào với nhau về mọi mặt trong gia đình?

A. cùng nhau. B. thân nhau. C. ngang nhau D. khác nhau.

Câu 79. Vợ chồng anh C và chị E sống cùng mẹ đẻ của anh C là bà M. Vì coi thường con dâu có thu nhập thấp, bà M bịa đặt chị E ngoại tình cùng đồng nghiệp nơi chị công tác và xúi dục anh C li hôn vợ nhưng anh C không đồng ý. Bức xúc với bà M, chị E bí mật bán ô tô là tải sản của hai vợ chồng rồi góp vốn kinh doanh với mẹ đẻ là bà A. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh C với bà A. B. Bà M với anh C. C. Chị E với bà A. D. Bà M với chị E.

Câu 80. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc nhiều vào

A. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.

B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.

C. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.

D. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.

------ HẾT ------

7/7 - Mã đề 008