Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề kiểm tra giữa HKI Hóa 12 năm học 2020-2021, trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk (Mã đề 001)

a5d8a5361d74cc0e5350e3a8fc1eac4d
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 5 tháng 2 2021 lúc 21:31:53 | Được cập nhật: 6 giờ trước (13:20:03) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 165 | Lượt Download: 0 | File size: 0.039192 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Shape1 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

(Đề thi có 04 trang)

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 12

Thời gian làm bài : 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Shape2

Mã đề 001

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................

Shape3

Câu 33. Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N là:

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 34. Phản ứng nào sau đây chứng minh glucozơ chứa 5 nhóm -OH:

A. Phản ứng tráng bạc

B. Phản ứng tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-

C. Phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam

D. Phản ứng với nước brom

Câu 35. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

A. Valin. B. Anilin. C. Glyxin. D. Metylamin.

Câu 36. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng II oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng II oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút caosu có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2)

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng)

Cho các phát biểu sau

(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O

(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ

(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong ống nghiệm trên

(d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2

(f) Ống nghiệm số 2 có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 thì hiện tương xảy ra tương tự

Số phát biểu đúng là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 37. Hợp chất X có CT cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. propyl axetat B. metyl propionat C. etyl axetat D. metyl axetat

Câu 38. Hãy chọn câu đúng trong các câu định nghĩa sau về este

A. Este là sản phẩm thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR.

B. Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức - CO- .

C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với bazơ.

D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho ancol tác dụng với axít.

Câu 39. Hợp chất thuộc loại đisaccarit là

A. fructozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.

Câu 40. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng

A. trùng ngưng. B. xà phòng hóa. C. este hóa. D. trùng hợp.

Câu 41. Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là

A. etyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.

Câu 42. Đốt cháy 6 (g) este A, thu được 4,48 (lit) CO2 (ở đkc) và 3,6 (g) nước. CTCT của A là:

A. HCOOC2H5 B. HCOOCH=CH2 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3

Câu 43. Chất béo là trieste của axit béo với

A. etanol B. glixerol C. etilenglicol D. phenol

Câu 44. X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Nước Br2

Kết tủa

Nhạt màu

Kết tủa

(-)

Dung dịch AgNO3/NH3, t0

(-)

Kết tủa

(-)

Kết tủa

Dung dịch NaOH

(-)

(-)

(+)

(-)

Trong đó: (-) là không phản ứng; (+) là có phản ứng.

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. phenol, fructozơ, anilin, glucozơ.

B. anilin, glucozơ, phenol, fructozơ.

C. anilin, glucozơ, phenol, fructozơ.

D. glucozơ, anilin, phenol, fructozơ.

Câu 45. A là một -amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. 0,02 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,51 gam muối. CTCT của A là:

A. H2NCH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH

C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH2(NH2)CH2COOH

Câu 46. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử có chứa nhóm chức

A. cacboxyl và amino. B. hiđroxyl và amino,

C. cacbonyl và amino. D. cacboxyl và hiđroxyl.

Câu 47. Hợp chất nào sau đây là tripeptit:

A. H2N-CH2-CONH-CH2-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH

B. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH

C. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-CH2-COOH

D. H2N-CH2-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH

Câu 48. Este no, đơn chức, mạch hở có CTPT chung là

A. CnH2nO , n ≥ 2. B. CnH2n+2O , n ≥2.

C. CnH2nO2 , n ≥ 1 . D. CnH2nO2 , n ≥ 2.

Câu 49. Số liên kết peptit trong tetrapeptit là:

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 50. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O, 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, khi cho amol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là c mol . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của c là

A. 0,80. B. 0,20. C. 0,50. D. 0,25.

Câu 51. Cho các chất sau: glucozơ; tinh bột; axit axetic; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 trong điều kiện thường:

A. 2 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 52. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?

A. CH3CH2NHCH3. B. CH3NHCH3. C. (CH3)3N. D. CH3NH2.

Câu 53. Để tạo ra 59,4 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 80% thì thể tích dung dịch HNO3 78% (d=1,52 g/ml) cần dùng là:

A. 39,85 ml B. 9,31 ml C. 25,5 ml D. 14,55 ml

Câu 54. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được

A. CH3COONa và C2H5OH. B. CH3COONa và CH3OH.

C. HCOONa và CH3OH. D. HCOONa và C2H5OH.

Câu 55. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2, X tác dụng với NaOH cho chất Y có CTPT C3H5O2Na. CTCT của X là:

A. C3H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H5

Câu 56. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2.

A. vinyl axetat B. Phenyl axetat C. Propyl axetat D. Etyl axetat

Câu 57. Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2n+1N. B. CnH2n+2N. C. CnH2nN. D. CnH2n+3N.

Câu 58. Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 59. Sắp xếp các chất sau theo lực bazơ giảm dần: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); C2H5NH2 (4)

A. 1 > 4 > 2 > 3 B. 1 > 4 > 3 > 2 C. 4 > 1 > 2 > 3 D. 3 > 2 > 1 > 4

Câu 60. Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là

A. 9,8 gam. B. 8,9 gam. C. 7,5 gam. D. 9,9 gam.

Câu 61. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,..và nhất là trong quả chín. Đặc biệt glucozơ có nhiều trong :

A. quả nho chín. B. quả chuối xanh. C. củ cải đường. D. quả táo xanh.

Câu 62. Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là

A. 10,8g B. 5,4 g C. 2,16g D. 16,2g

Câu 63. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là

A. 244,56g. B. 156,52 g. C. 125,22 g. D. 195,65 g.

Câu 64. Có tất cả bao nhiêu đồng phân về este ứng với công thức phân tử C4H8O2?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

------ HẾT ------

Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5 ; Na = 23 ; K = 39

Thí sinh lưu ý: Không được sử dụng bất cứ tài liệu nào kể cả bảng tuần hoàn.

6/6 - Mã đề 001