Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề kiểm tra địa 7 có ma trận

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 10 2020 lúc 19:29:55 | Được cập nhật: hôm kia lúc 1:09:41 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1375 | Lượt Download: 55 | File size: 0.100864 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA KÌ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 - TIẾT 16
Năm học: 2020 - 2021
Mức độ

Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề

Cấp
độ
thấp

Cấp độ
cao

- Công
thức tính
mật độ dân
số. Xử lí số
liệu.
TL 1 câu;
1,5đ

Thành phần
nhân văn
của môi
trường
Số điểm:3,0đ
Tỉ lệ:30%

- Tính
mật độ
dân số
của một
số nước.
TL 1
câu; 1,5đ

Môi trường
đới nóng

- Nhận biết được vị trí, - Hiểu thảm thực vật
đặc điểm tự nhiên của đặc trưng của các môi
các môi trường đới trường.
nóng.
Số điểm:4,0đ
TN 7 câu; 3,5đ
TN 1 câu; 0,5đ
Tỉ lệ:40%
Môi trường
đới ôn hòa.

Biết thực trạng ô
nhiễm mỗi trường đới
ôn hòa.

Số điểm:4,0đ
Tỉ lệ:40%

TL 1 câu; 0,5đ

Phân tích được nguyên
nhân và hậu quả ô
nhiễm không khí, nước
ở đới ôn hòa.
TL 1 câu; 2,5đ

TSĐ: 10đ
Tỉ lệ: 100%

4,0
40%

3,0
30%

3,0
30%

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm (8x0,5=4,0 điểm)

1
2
3
4
5
6
7
8

Chẵn

Lẻ

C
D
D
A
B
B
A
C

D
A
B
C
B
C
A
D

II. Phần tự luận (6,0 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN

Thang
điểm

Công thức: MĐDS = Dân số/diện tích (người/km2)

0.75đ

Câu 1

Tính mật độ dân số:

(3,0đ)

- Việt Nam: 291 người/km2 (291,3)

0.75đ

- Trung Quốc: 152,9 người/km2 (153)

0.75đ

- Thái Lan: 136,4 người/km2 (136)

0.75đ

Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở đới ôn hòa.

Câu 2
(3,0đ)

- Thực trạng: Ô nhiễm nước biển, nước sông và nước ngầm.
- Nguyên nhân:
+ Ô nhiễm nước biển do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển
do tai nạn của tàu chở dầu và rò rỉ ống dẫn dầu  Thủy triều đen
+ Ô nhiễm nước sông hồ và nước ngầm: do hóa chất thải ra từ
các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên
đồng ruộng, các chất thải nông nghiệp, sinh hoạt của các đô thị...
 Thủy triều đỏ.
- Hậu quả: làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, suy giảm
HST biển. Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.

0.5đ
1,0đ
1,0đ

0.5đ

ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ

Thang
điểm

Công thức: MĐDS = Dân số/diện tích (người/km2)

0.75đ

Câu 1 Tính mật độ dân số:
(3,0đ) - Việt Nam: 291 người/km2 (291,3)

0.75đ

- Ấn Độ: 461,9 người/km2 (462)

0.75đ

- Vương quốc Anh: 279,8 người/km2 (280)

0.75đ

Vấn đề ô nhiễm môi trường không khí ở đới ôn hòa.
- Thực trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
- Nguyên nhân: do công nghiệp phát triển, y/c sử dụng nhiều
nhiên liệu, phương tiện GTVT, hoạt động sinh hoạt của con
Câu 2 người thải khói, bụi vào không khí.
(3,0đ) - Hậu quả:
+ Tạo nên những trận mưa axit;
+ Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí
hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại
dương dâng cao,....
+ Khí thải còn làm thủng tầng ô zôn, gây nguy hại cho sức
khỏe con người.

0.5đ
1,0đ

0.5đ
0.5đ
0.5đ

TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM

ĐỀ CHẴN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 7 (TIẾT 16)
Năm học 2020 - 2021

MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này gồm 02 trang)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1: “Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ.....(a)..đến...(b)....ở cả hai bán cầu Bắc
và Nam”.
A. (a) 5ºB; (b) 5ºN.
B. (a) Xích đạo; (b) chí tuyến.
C. (a) vĩ tuyến 5º; (b) chí tuyến.
D. (a) Xích đạo; (b) 66033’.
Câu 2: “Khí hậu nóng ẩm quanh năm, biên độ nhiệt trong năm khoảng 3 0C” là
đặc điểm khí hậu của môi trường nào sau đây?
A. Ôn đới.
C. Nhiệt đới gió mùa.

B. Nhiệt đới.
D. Xích đạo ẩm.

Câu 3: Ý nào không phải đặc điểm của môi trường nhiệt đới?
A. Trong năm có một thời kì khô hạn.
B. Thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến.
C. Khí hậu nóng quanh năm.
D. Thiên nhiên không có sự thay đổi theo mùa.
Câu 4: Trong đới nóng không có môi trường nào sau đây?
A. Địa trung hải.
C. Nhiệt đới.

B. Hoang mạc.
D. Xích đạo ẩm.

Câu 5: Thứ tự các thảm thực vật từ Xích đạo đến chí tuyến của môi trường nhiệt đới
là:
A. xavan - bán hoang mạc - rừng thưa
B. rừng thưa - xavan - bán hoang mạc.
C. bán hoang mạc - rừng thưa - xavan.
D. rừng thưa - bán hoang mạc - xavan.
Câu 6: “Sớm tập trung đông dân trên thế giới” là môi trường nào sau đây?

A. Ôn đới.
C. Nhiệt đới.

B. Nhiệt đới gió mùa.
D. Xích đạo ẩm.

Câu 7: Thảm thực vật đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm là:
A. rừng rậm xanh phát triển quanh năm.
C. cây bụi lá cứng.

B. rừng thưa.
D. xa van.

Câu 8: Chế độ mưa của môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nào sau đây?
A. Mưa nhiều, mưa tập trung vào mùa thu đông.
B. Mưa ít, tùy thuộc vào sườn núi đón gió.
C. Mưa nhiều, mưa tập trung vào mùa hạ.
D. Lượng mưa trung bình năm dưới 1500mm, có thời kì khô hạn kéo dài.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học hãy:
a. Viết công thức tính mật độ dân số.
b. Áp dụng tính mật độ dân số của các nước năm 2019 qua bảng số
liệu sau:
Tên nước
Việt Nam
Trung Quốc
Thái Lan

Diện tích (km2 )
331.236,0
9.390.784,0
510.844,0

Dân số ( người)
96. 484. 000,0
1.436.249.957
69.701.638,0

Câu 2 (3,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy phân
tích rõ vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở đới ôn hòa.
------ HẾT ------

TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM

ĐỀ LẺ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – LỚP 7 (TIẾT 16)
Năm học 2020 - 2021

MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này gồm 02 trang)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào bài làm.
Câu 1: Trong đới nóng không có môi trường nào sau đây?
A. Hoang mạc.
C. Xích đạo ẩm.

B. Nhiệt đới gió mùa.
D. Cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 2: “Khí hậu được đặc trưng bởi nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có
một thời kì khô hạn kéo dài. Lượng mưa trung bình năm từ 500 – 1500mm, chủ
yếu tập trung vào mùa mưa” là đặc điểm khí hậu của môi trường nào sau đây?
A. Nhiệt đới.
C. Nhiệt đới gió mùa.

B. Địa trung hải.
D. Xích đạo ẩm.

Câu 3: “Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng từ...
(a)....đến..(b)....
A. (a)50B,N; (b)chí tuyến.
C. (a) Xích đạo; (b) vòng cực.

B. (a) 5ºB; (b) 5ºN.
D. (a) Xích đạo; (b) chí tuyến.

Câu 4: Ý nào không phải đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm?
A. Cây rừng xanh tốt quanh năm.
B. Rừng có nhiều loại cây mọc rậm rạp.
C. Trong rừng có một số cây rụng lá vào mùa khô.
D. Rừng có nhiều tầng, nhiều dây leo, chim, thú.
Câu 5: Những khu vực nào là điển hình của môi trường nhiệt đới gió
mùa?
A. Tây Á, Nam Á.
C. Tây Á, Đông Nam Á.

B. Nam Á, Đông Nam Á.
D. Tây Phi, Đông Nam Bắc Mĩ.

Câu 6: “Một trong những khu vực đông dân của thế giới” là môi trường nào sau
đây?
A. Ôn đới.

B. Xích đạo ẩm.

C. Nhiệt đới.

D. Nhiệt đới gió mùa.

Câu 7: Thảm thực vật đặc trưng của môi trường nhiệt đới là
A. xa van.
C. cây bụi lá cứng.

B. rừng thưa.
D. rừng rậm xanh phát triển quanh năm.

Câu 8: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”
là đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường nào sau đây?
A. Ôn đới.
C. Xích đạo ẩm.

B. Nhiệt đới.
D. Nhiệt đới gió mùa.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học hãy:
a. Viết công thức tính mật độ dân số.
b. Áp dụng tính mật độ dân số của các nước năm 2017 qua bảng số
liệu sau:
Tên nước
Việt Nam
Ấn Độ
Vương quốc Anh

Diện tích (km2 )
331.236,0
2.972.892,0
241.959,0

Dân số ( người)
96. 484. 000,0
1.373.175.168,0
67.692.044,0

Câu 2 (3,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy phân
tích rõ về vấn đề ô nhiễm môi trường không khí ở đới ôn hòa.
------ HẾT ------