Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh học 6 năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 4 tháng 8 2021 lúc 15:30:25 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 16:59:51 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 224 | Lượt Download: 1 | File size: 0.080384 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Trà Cang năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 6 trường THCS Lê Hồng Phong năm 2013-2014
- Đề KSCLĐN Sinh 6 thành phố Hưng Yên năm 2013-2014
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Nhuế Dương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Phăng Sô Lin năm 2018-2019
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh 6 trường PTDTBT THCS Thắng Mố năm 2020-2021
- Đề thi giữa học kì 2 Sinh 6 THCS Hải Lựu năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Sinh 6 THCS Phong Mỹ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Yên Đồng năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Sinh 6 THCS Gia Trấn năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tiết 70. KIỂM TRA CUỐI KÌ II
SINH HỌC 6 NĂM HỌC 2020 - 2021
I/ Mục tiêu
1.
Kiến thức:
- Biết được cơ quan sinh sản của thực vật hạt trần, thực vật hạt kín
- Hiểu được chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phân trong thực vật và cách phát tán quả và hạt để
duy trì nòi giống
2.
Kỹ năng:
Sắp xếp được bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp
Xác định được đặc điểm khác nhau của các bộ phân của các loại thực vật khác nhau
Phân biêt được đặc điểm cấu tạo các loại quả , biết lấy được ví dụ tương ứng
3.
Thái độ: Học sinh tự giác, độc lập, cẩn thận chính xác trong khi làm bài
4.
Định hướng năng lực, phẩm chất cần hình thành phát triển cho HS
* Năng Lực:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực chuyên môn: Ngôn ngữ
* Phầm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II/ Hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra: TNKQ & TL
Học sinh làm bài trên lớp
Ma trận
Nội dung
Hoa và sinh
sản hữu tính
Câu
Điểm
Tỉ lệ
Quả và hạt
Câu
Điểm
Tỉ lệ
Các nhóm
thực vật
Câu
Điểm
Tỉ lệ
Nhận biết
TN
TL
Biết được bộ phận
tạo thành quả
C3
0,5
5%
Biết được loại quả
tự phát tán
Trình bày được các
cách phát tán quả và
hạt và đặc điểm của
quả thích nghi với
từng cách phát tán
C6
C10
0,5
2
5%
20%
Biết được cơ quan
sinh sản của thông ,
sự tiến hóa của
dương xỉ so với rêu
C2,5
1
10%
Thông hiểu
TN
TL
Câu
Điểm
Tỉ lệ
C9
2
20%
Phân biệt được sự
khác nhau ở các
bộ phận cấu tạo
của dương xỉ và
rêu
C7
0,5
5%
C1
0,5
5%
5
4
40%
Tổng
Hiểu được những
điều kiện cần cho
hạt nẩy mầm
3
4,5
45%
3
1,5
15%
Giải thích được
vai trò của thực
vật trong việc bảo
vệ đát và nguồn
nước
C11
2
20%
Vi khuẩn,
nấm , địa y
Câu
Điểm
Tỉ lệ
Tổng
Câu
Điểm
Tỉ lệ
Vận dụng cao
1
0,5
5%
Sặp xếp được
trình tự thứ bậc
của thực vật
Vai trò của
thực vật
Vận dụng
TN
TL
3
4
40%
1
2
20%
Xác định được
chức năng ,
nhiệm vụ của
từng bộ phận
trong cây
C4
0,5
5%
Phân biệt được
loại bệnh do nấm
gây ra
C8
0,5
5%
2
1
10%
3
3
30%
1
0,5
5%
11
10
100%
III. ĐỀ
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Sinh học . Lớp 6 THCS
(Thời gian làm bài 45 phút)
Đề khảo sát gồm 1 trang
I/ TRẮC NGHIỆM:(4đ)
Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trật tự các bậc phân loại thực vật là
A. ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài
C. ngành – loài – chi - lớp - bộ - họ
B. ngành - lớp - bộ - chi – loài - họ
D. ngành – chi - lớp - bộ - họ - loài
Câu 2: Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì ?
A. Hoa
B. Quả
C.Nón
D. Túi bào tử
Câu 3: Bộ phận nào sau đây phát triển thành quả?
A. Đầu nhụy B. Bầu nhụy C. Vòi nhụy
D. Nhụy
Câu 4: Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ?
A. Hạt
B. Lông hút
C. Bó mạch
D. Chóp rễ
Câu 5: Dương xỉ tiến hoá hơn rêu ở điểm là
A. óc quả
B. có hoa
C. có lá
D. có rễ thật
Câu 6: Loại quả nào sau đây có thể tự phát tán?
A. Qủa khô
B. Quả khô nẻ
C. Quả hạch
D. Quả thịt
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu ?
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Thân có mạch dẫn
C. Có lá thật sự
D. Chưa có rễ chính thức
Câu 8: Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra ?
A. Tay chân miệng
B. Á sừng
C. Bạch tạng D. Lang ben
II/ TỰ LUẬN:(6đ)
Câu 9: (2đ) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho ví dụ.
Câu 10: (2đ) Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của
quả và hạt nhờ động vật?
Câu 11: (2đ) Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
IV. Hướng dẫn chấm
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THCS YÊN ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Sinh học . Lớp 6 THCS
(Thời gian làm bài 45 phút)
I/ TRẮC NGHIỆM:(4đ)
Câu
Đáp án
1
A
2
C
3
B
4
B
5
D
6
B
7
C
8
D
II/ TỰ LUẬN:(6đ)
Câu 9: (2đ) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho ví dụ.
Điểm
Ghi
Thang điểm
Đáp án
chấm
chú
Đặc điểm để phân biệt quả khô và quả thịt là:
0,5
Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
(2 điểm)
- Ví dụ: quả cải…
0,5
-
Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt
0,5
-
Ví dụ: Quả chanh…
0,5
Câu 10: (2đ) Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của
quả và hạt nhờ động vật?
Điểm
Ghi
Thang điểm
Đáp án
chấm
chú
Có 3 cách phát tán của quả và hạt là: nhờ gió, nhờ
1
động vật, tự phát tán
( 2 điểm)
Đặc điểm thích nghi của quả và hạt phát tán nhờ
động vật là: quả có hương thơm, vị ngon ngọt, hạt có vỏ cứng,
1
quả có gai.
Câu 11: (2đ) Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
Thang điểm
Đáp án
Điểm
chấm
1
(2 điểm)
* Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:
+ Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm
trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo
thành sông, suối...góp phần tránh hạn hán.
+ Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy
nước do mưa của cây rừng...góp phần hạn chế lũ lụt.
1
------------HẾT------------
Ghi
chú