Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 lần 2 năm học 2018-2019, trường THPT Châu Văn Liêm - Cần Thơ

7162fa24c6aa7a1778128214865241ca
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 3 tháng 2 2021 lúc 10:04:58 | Được cập nhật: 13 tháng 4 lúc 3:07:22 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 468 | Lượt Download: 5 | File size: 0.342614 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT THÁNG 12- KHỐI 11- LẦN 2- NĂM 2018-2019 HÌNH THỨC: TRẮC NGHIỆM NỘI DUNG: CHƯƠNG 4 SỐ CÂU: 25 (18 câu lý thuyết, 7 câu toán) BÀI BIẾT HIỂU Mở đầu về hóa hữu cơ Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Tổng hợp Tổng 1, 2 3, 4, 5 8, 9 10, 11, 12, 13 14, 15 6, 7 VẬN DỤNG 16, 17 18, 19, 20, 21 22, 23 VẬN DỤNG CAO 5 6 5 24, 25 7 8 8 TỔNG 2 3 25 ĐỀ GÓC 1 0001: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của A. cacbon và hiđro, ngoài ra còn có thể có oxi, lưu huỳnh,... B. cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua... C. cacbon và hiđro. D. cacbon, oxi, lưu huỳnh, ... 0002: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định. 0003: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ biểu thị A. số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. C. tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử. D. tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử. 0004: Công thức phân tử nào dưới đây có CTĐGN là CH3O A. C3H8O3. B. C2H6O2. C. C6H12O6. D. C3H4O2. 0005: Chất nào sau đây là hiđrocacbon? A. C3H8. B. C2H6O2. C. C6H5 Br. D. CH2Cl2. 0006: Những hợp chất có tính chất hoá học tương tự nhau, nhưng công thức phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng A. đồng phân. B. đồng vị. 1 C. đồng đẳng. D. đồng khối. 0007: Phân tử nào sau đây đồng đẳng của metan (CH4)? A. C2H6. B. C2H4. C. C6H6. D. CH3OH. 0008: Cho dãy các chất sau: CO2, C3H6, CCl4, C6H5Br, C12H22O11, NaCN, CH4, CaC2. Số chất hữu cơ là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. 0009: Oxi hóa hoàn toàn 9,2 gam C2H6O thu được V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,6. 0010: Nhận xét nào sau đây đúng về hai chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6)? A. Giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. B. Khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất. C. Khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. D. Cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất. 0011: Nung một chất hữu cơ A với một lượng chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. A có chứa những nguyên tố? A. Cacbon, hiđro, có thể có nitơ. B. Chỉ có cacbon, hiđro, nitơ. C. Cacbon, hiđro, nitơ, oxi. D. Cacbon, hiđro, nitơ có thể có oxi. 0012: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là C2H4O và tỉ khối hơi so với hiđro bằng 44,0. Công thức phân tử của Z là A. C4H8O2. B. C4H10O. C. C5H12O. D. C4H10O2. 0013: Cho các chất sau: (a) C3H7-OH, (b) C4H9-OH, (c) CH3-O-C2H5, (d) C2H5-O-C2H5. Những cặp nào có thể là đồng đẳng của nhau? A. (a) và (b); (c) và (d). B. (a) và (c); (b) và (d). C. (a) và (b); (a) và (c). D. (c) và (d); (b) và (d). 0014: Khi cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và CH3-O-CH3 tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng CH3-O-CH3 trong hỗn hợp X là A. 4,6. B. 9,2. C. 6,9. D. 6,4. 0015: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng phân của nhau ? A. CH3COOH, HCOOCH3. B. C2H5OH, CH3CH2CH2OH. C. CH3OCH3, CH3CHO. D. CH3CH2OH, CH3CHO. 0016: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong phân tử X lần lượt là: A. 60% ; 13,33% và 26,67%. B. 60% ; 26,67% và 13,33%. C. 26,67% ; 60% và 13,33%. D. 13,33% ; 26,67% và 60%. 2 0017: Oxi hóa m gam C6H12O6 bởi CuO theo hình vẽ mô tả bên dưới. Sau phản ứng khối lượng bình chứa chứa H2SO4 đậm đặc sẽ A. Giảm 22m/15 gam. B. Tăng 3m/5 gam. C. Giảm 3m/5 gam. D. Tăng 22m/15 gam. 0018: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là A. C2H4O2. B. C2H6. C. C3H8O. D. CH2O. 0019: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X có dạng CH3O mạch hở chỉ chứa liên kết . X có thể có công thức cấu tạo nào sau đây? A. HO-CH2- CH2-OH. B. HO-CH2-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-OH. D. HO-CH2-CH2-CH2-CH2-OH. 0020: Dãy các chất nào sau đây có công thức chung dạng CnH2n-6? A. C6H6, C7H8, C8H10, C9H12. B. CH4, C2H6, C3H8, C4H10. C. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8. D. CH4, C2H6, C5H8, C6H10 . 0021: Hợp chất X có công thức cấu tạo . Công thức phân tử X là. A. C5H8. B. C4H8. C. C6H12. D. C5H10. 0022: Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H4O, C3H6O cần dùng vừa đủ 20,16 lít O2 thu được 15,68 lít CO2 ( biết các thể tích đo ở đktc) và a gam H2O. Giá trị của m là A. 14,6. B. 16,0. C. 19,4. D. 10,2. 0023: Số đồng phân cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 0024: Cho các phát biểu sau: (a) Oxi hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X bất kì thu CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 6:3. Phần trăm khối lượng cacbon trong X là 92,3%. (b) Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và thứ tự liên kết . (c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. (e) Công thức phân tử C3H8O có tối đa hai đồng phân cấu tạo. 3 Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. 0025: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm ( CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch chứa 0,23 mol Ba(OH)2, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 19,7 gam kết tủa, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H7O2N. B. C3H7N. C. C3H7O2N. D. C2H7N. TT chuyên môn Ngày soạn: 26/11/2018 Trương Thị Minh Hải Trần Thị Kim Huệ 4