Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Sinh 12, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình năm học 2018-2019 (Mã đề 008).

17d3308b7a452aeff63dc164e4eccca3
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 2 2021 lúc 15:32:28 | Được cập nhật: 10 tháng 4 lúc 20:49:01 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 243 | Lượt Download: 1 | File size: 0.203776 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2

TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH

MÔN: SINH HỌC 12

M· ®Ò: 008

NĂM HỌC 2018-2019

Thời gian làm bài 50 phút

C©u 1 :

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:

A.

Giới hạn sinh thái    

B.

Sinh cảnh

C.

Môi trường             

D.

Ổ sinh thái              

C©u 2 :

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa  giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào

xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra

A.

tối đa 8 loại giao tử. B. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 :2 : 1 : 1.

C.

6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1

C©u 3 :

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A.

Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.

B.

Tần số alen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần alen trội, giảm dần alen lặn

C.

Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

D.

Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng.

C©u 4 :

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

A.

Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

B.

Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

C.

Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

D.

Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít

C©u 5 :

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?

A.

Đại Cổ sinh.

B.

Đại Tân sinh.

C.

Đại Nguyên sinh.

D.

Đại Trung sinh

C©u 6 :

Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A.

3 : 1.

B.

1 : 1 : 1 : 1

C.

9 : 3 : 3 : 1.

D.

1 : 1

C©u 7 :

Cho phả hệ sau:

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định, kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

1. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.

2. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 3 người trong phả hệ.

3. Người 6,7 có kiểu gen đồng hợp khác nhau

4. Kiểu gen của người phụ nữ số 1 có thể là 1 trong 4 kiểu gen.

A.

2

B.

4

C.

3

D.

1

C©u 8 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là :

A.

3,75%

B.

7,5%.

C.

1,5%

D.

1,25%

C©u 9 :

Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P) thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.

(2). F2 có 9 loại kiểu gen.

(3). Các cây quả tròn F2 tương ứng với 4 kiểu gen

(4). Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16.

(5). Khi đem các cây bí dẹt F2 lai phân tích Fa xuất hiện bí dài với tỉ lệ 1/9

A.

5

B.

3

C.

2

D.

4

C©u 10 :

Cho các phát biểu sau đây :

1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.

3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.

4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội.

Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:

A.

3

B.

4

C.

5

D.

2

C©u 11 :

Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

(2). F1 có 48% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.

(3). F1 cây thân cao, hoa đỏ dùng làm giống chiếm 4%

(4). Xét kiểu gen cây P thấy alen A cách alen B khoảng cách 40cM

(5). Trong số cây thân cao, hoa trắng sinh ra ở F1 thì tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng chiếm 3/7

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

C©u 12 :

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ:

A.

50%.

B.

25%.

C.

15%.

D.

100%.

C©u 13 :

Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là:

A.

Đậu Hà Lan.

B.

Ruồi giấm.

C.

Bí ngô.

D.

Cà chua.

C©u 14 :

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng:

A.

Mang cá và mang tôm

B.

Gai xương rồng và gai hoa hồng

C.

Cánh dơi và cánh tay người

D.

Cánh chuồn chuồn và cánh chim

C©u 15 :

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn Ecoli, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần opêron Lac

(2) Vùng vận hành là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

(3) Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hòa không phiên mã

(4) Khi gen cấu trúc Z, Y phiên mã 11 lần thì gen cấu trúc A cũng phiên mã 11 lần

A.

4

B.

1

C.

2

D.

3

C©u 16 :

Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là

A.

Quá trình phiên mã

B.

Quá trình dịch mã

C.

Quá trình giải mã

D.

Quá trình tái bản

C©u 17 :

Trong các ví dụ sau, ví dụ thuộc về thường biến là

A.

Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.

B.

Người di cư lên vùng cao nguyên có số lượng hồng cầu tăng

C.

Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.

D.

Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng

C©u 18 :

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Kiểu gen của cây P có thể là AA x aa .

(2). F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.

(3). F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

(4). F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.

A.

1

B.

2

C.

4

D.

3

C©u 19 :

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh

A.

Sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.

B.

Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

C.

Cấu trúc tuổi của quần thể

D.

Kiểu phân bố cá thể của quần thể.

C©u 20 :

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là

A.

Bằng chứng giải phẫu so sánh

B.

Bằng chứng hóa thạch.

C.

Bằng chứng tế bào học

D.

Bằng chứng sinh học phân tử.

C©u 21 :

Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì

A.

1

B.

4

C.

2

D.

3

C©u 22 :

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất?

A.

Aa × aa.

B.

Aa × Aa.

C.

AA × Aa.

D.

AA × aa.

C©u 23 :

Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép… vì

A.

Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.

B.

Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo

C.

Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.

D.

Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.

C©u 24 :

Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:

A.

Xa Xa và Xa Y.

B.

Xa Xa và XAY.

C.

XA XA và Xa Y.

D.

XA Xa và XAY

C©u 25 :

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây không là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

A.

AabbDD.

B.

aabbdd.

C.

aabbDD.

D.

aaBBDD.

C©u 26 :

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

A.

thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong

B.

xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

C.

chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.

D.

đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

C©u 27 :

Trong thí nghiệm chứng minh điều kiện khí quyển cổ xưa của trái đất và quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên, Milơ và Urây đã sử dụng hỗn hợp khí gồm:

A.

CH4; N2; CO; H2

B.

CH4; NH3; H2; H2O

C.

CH4; N2; CO2; H2O

D.

CH4; O2; CO2; H2O

C©u 28 :

Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây thân cao, lá nguyên : 50% cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trong giảm phân không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.

B.

Cây thân cao, lá nguyên ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.

C.

Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số kiểu gen bằng kiểu hình

D.

Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.

C©u 29 :

Cho các nhận định sau về đột biến gen:

(1) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.

(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến

Các nhận định đúng là:

A.

(2), (3), (4)

B.

(1), (2), (3)

C.

(1), (2), (4)

D.

(1), (3), (4)

C©u 30 :

Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

IV. Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

A.

I → III → II.

B.

III → II → I.

C.

III → II → IV.

D.

II → III → IV.

C©u 31 :

chua alen A quy đnh quả đỏ tri hoàn toàn so với alen a quy đnh quả vàng. Biết rằng cây tứ bội giảm phân bình thưng cho giao t 2n thụ tinh bình thường. Phép lai cho t l kiểu hình 11 quả đỏ : 1 quả vàng ở đời con là:

A.

AAaa x Aaaa

B.

AAaa x AAaa

C.

Aaaa x Aaaa

D.

AAAa x AAaa

C©u 32 :

Phân tử ADN vùng nhân ở 1 vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao nhiêu phân tử chứa hoàn toàn N14 ?

A.

16

B.

14

C.

10

D.

12

C©u 33 :

Tế bào thể ba số nhiễm sắc thể là:

A.

2n + 1

B.

2n – 1

C.

2n + 2

D.

3n

C©u 34 :

Cấu trúc chung của gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là :

A.

Vùng điều hòa – vùng mã hóa – vùng kết thúc B. Vùng điều hòa – vùng vận hành – vùng kết thúc

C.

Vùng mã hóa – vùng điều hòa – vùng kết thúc D. Vùng mã hóa – vùng vận hành – vùng kết thúc

C©u 35 :

Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:

A.

cách li sinh thái

B.

cách li tập tính

C.

cách li sinh sản

D.

cách li địa lí.

C©u 36 :

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào

A.

Tạo dâu tằm tam bội

B.

Tạo giống lúa gạo vàng

C.

Tạo cừu Đôli

D.

Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống

C©u 37 :

Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định: Alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Xét 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ thân thấp là 16%. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng:

(1) Quần thể có tần số A= 0,4

(2) Trong số những cây thân cao của quần thể, số cây mang alen lặn chiếm tỉ lệ 4/7

(3) Lấy hai cây thân cao thuộc quần thể trên cho giao phấn ngẫu nhiên, xác suất để thu được cây thân cao ở thế hệ tiếp theo là 44/49

(4) Nếu quần thể ban đầu tự thụ phấn liên tiếp 2 thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 33 thân cao : 17 thân thấp

A.

3

B.

4

C.

1

D.

2

C©u 38 :

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:

(1) Ở nhiều loài muỗi, quá trình lặp đoạn được lặp đi lặp lại nhiều lần trên các nhiễm sắc thể đã góp phần tạo nên loài mới

(2) Chuyển đoạn không cân giữa nhiễm sắc thể số 22 với nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính

(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen nằm trên cùng một NST

(4) Ở người mất một phần vai ngắn của nhiễm sắc thể số 5 gây hội chứng mèo kêu

A.

2

B.

4

C.

3

D.

1

C©u 39 :

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.

Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

B.

Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C.

Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D.

Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

C©u 40 :

Có 4 loại môi trường sống, giun đũa kí sinh sống trong môi trường nào ?

A.

Sinh vật    

B.

Đất             

C.

Nước              

D.

Trên cạn

phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)

M«n : thi giua ki 2 lop 12

M· ®Ò : 008

01

) | } ~

28

{ | } )

02

{ | } )

29

{ | ) ~

03

{ ) } ~

30

{ | ) ~

04

{ | ) ~

31

) | } ~

05

{ ) } ~

32

{ ) } ~

06

{ ) } ~

33

) | } ~

07

{ | } )

34

) | } ~

08

{ | } )

35

{ ) } ~

09

{ | } )

36

{ | ) ~

10

{ | ) ~

37

{ | } )

11

{ | } )

38

{ | ) ~

12

) | } ~

39

{ | ) ~

13

{ ) } ~

40

) | } ~

14

{ | ) ~

15

{ | ) ~

16

) | } ~

17

{ ) } ~

18

{ | } )

19

) | } ~

20

{ ) } ~

21

{ | ) ~

22

{ ) } ~

23

) | } ~

24

{ | } )

25

) | } ~

26

{ | } )

27

{ ) } ~

Trang 7 mã đề 008