Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn Sinh 12, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình năm học 2018-2019 (Mã đề 004)

973af106cb1962666fbf8ed5cb00724c
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 28 tháng 2 2021 lúc 15:31:57 | Được cập nhật: 6 giờ trước (11:07:17) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 249 | Lượt Download: 2 | File size: 0.203776 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2

TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH

MÔN: SINH HỌC 12

M· ®Ò: 004

NĂM HỌC 2018-2019
Thời gian làm bài 50 phút

C©u 1 :
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa
A.
B.
C.
D.
C©u 2 :

A.
C©u 3 :

A.
C.
C©u 4 :
A.
C.
C©u 5 :
A.
C©u 6 :

A.
C©u 7 :
A.
C©u 8 :

A.
C©u 9 :
A.
B.
C.
D.
C©u 10 :

A.
B.
C.

giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào

xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
tối đa 8 loại giao tử.
6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1
4 loại giao tử với tỉ lệ 2 :2 : 1 : 1.
6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Ở nhiều loài muỗi, quá trình lặp đoạn được lặp đi lặp lại nhiều lần trên các nhiễm sắc thể đã góp phần
tạo nên loài mới
(2) Chuyển đoạn không cân giữa nhiễm sắc thể số 22 với nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính
(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen nằm trên cùng một NST
(4) Ở người mất một phần vai ngắn của nhiễm sắc thể số 5 gây hội chứng mèo kêu
3
B. 1
D. 2
C. 4
Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu
sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có
chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví
dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
cách li sinh sản
B. cách li sinh thái
cách li địa lí.
D. cách li tập tính
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây không là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
aabbdd.
B. AabbDD.
aaBBDD.
D. aabbDD.
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ
hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
1:1:1:1
B. 9 : 3 : 3 : 1.
C. 1 : 1
D. 3 : 1.
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn Ecoli, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần opêron Lac
(2) Vùng vận hành là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
(3) Khi môi trường không có Lactôzơ thì gen điều hòa không phiên mã
(4) Khi gen cấu trúc Z, Y phiên mã 11 lần thì gen cấu trúc A cũng phiên mã 11 lần
4
B. 2
D. 1
C. 3
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh
trưởng?
Đại Nguyên sinh
B. Đại Trung sinh
C. Đại Tân sinh.
D. Đại Cổ sinh.
Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương
ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai
mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:
Xa Xa và XAY.
B. Xa Xa và Xa Y.
C. XA XA và Xa Y.
D. XA Xa và XAY
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
Tần số alen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần alen trội, giảm dần
alen lặn
Mỗi quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng.
Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm
toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây
thân cao, lá nguyên : 50% cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trong giảm phân
không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Cây thân cao, lá nguyên ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.

Trang 1 mã đề 004

D. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số kiểu gen bằng kiểu hình
C©u 11 : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít
C©u 12 : Tế bào thể ba có số nhiễm sắc thể là:
A. 3n
B. 2n – 1
C.
2n + 1
D. 2n + 2
C©u 13 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen

A.
C©u 14 :

A.
C©u 15 :

A.
C.
C©u 16 :
A.
C©u 17 :
A.
B.
C.
D.
C©u 18 :
A.
C.
C©u 19 :

A.
C©u 20 :
A.
B.
C.
D.

d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
thu được F1. Trong tổng số các
ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là :
1,5%
B. 7,5%.
C. 1,25%
D. 3,75%
Cho các phát biểu sau đây :
1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh
vật.
4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong
quần thể.
6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại
alen trội.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
4
B. 3
D. 5
C. 2
Ở cà chua alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng cây tứ bội
giảm phân bình thường cho giao tử 2n thụ tinh bình thường. Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 11 quả đỏ : 1 quả
vàng ở đời con là:
AAAa x AAaa
B. AAaa x Aaaa
AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
Có 4 loại môi trường sống, giun đũa kí sinh sống trong môi trường nào ?
Trên cạn
B. Nước
C. Đất
D. Sinh vật
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong
chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của
môi trường.
xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là
Bằng chứng giải phẫu so sánh
B. Bằng chứng tế bào học
Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng sinh học phân tử.
Cho các nhận định sau về đột biến gen:
(1) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến
Các nhận định đúng là:
(1), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi
của môi trường.
Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

Trang 2 mã đề 004

C©u 21 :
A.
B.
C.
D.
C©u 22 :
A.
C.
C©u 23 :

A.
C©u 24 :
A.
B.
C.
D.
C©u 25 :
A.
C.
C©u 26 :
A.
B.
C.
D.
C©u 27 :

A.
C©u 28 :
A.
C.
C©u 29 :

Cấu trúc chung của gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là :
Vùng điều hòa – vùng mã hóa – vùng kết thúc
Vùng mã hóa – vùng điều hòa – vùng kết thúc
Vùng điều hòa – vùng vận hành – vùng kết thúc
Vùng mã hóa – vùng vận hành – vùng kết thúc
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng:
Gai xương rồng và gai hoa hồng
B. Cánh dơi và cánh tay người
Mang cá và mang tôm
D. Cánh chuồn chuồn và cánh chim
Cho phả hệ sau:

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định, kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen
gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
1. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng 9, 10 là 5/12.
2. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 3 người trong phả hệ.
3. Người 6,7 có kiểu gen đồng hợp khác nhau
4. Kiểu gen của người phụ nữ số 1 có thể là 1 trong 4 kiểu gen.
2
B. 3
D. 1
C. 4
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi,
chép… vì
Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào
Tạo cừu Đôli
B. Tạo giống lúa gạo vàng
Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống
D. Tạo dâu tằm tam bội
Trong các ví dụ sau, ví dụ thuộc về thường biến là
Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng
Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Người di cư lên vùng cao nguyên có số lượng hồng cầu tăng
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có
4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
(1). F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2). F1 có 48% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
(3). F1 cây thân cao, hoa đỏ dùng làm giống chiếm 4%
(4). Xét kiểu gen cây P thấy alen A cách alen B khoảng cách 40cM
(5). Trong số cây thân cao, hoa trắng sinh ra ở F1 thì tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng chiếm 3/7
4
B. 2
D. 3
C. 1
Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể
trong quần thể.
Cấu trúc tuổi của quần thể
D. Kiểu phân bố cá thể của quần thể.
Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P) thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.
(2). F2 có 9 loại kiểu gen.
(3). Các cây quả tròn F2 tương ứng với 4 kiểu gen
(4). Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16.
(5). Khi đem các cây bí dẹt F2 lai phân tích Fa xuất hiện bí dài với tỉ lệ 1/9

Trang 3 mã đề 004

A.
C©u 30 :
A.
C.
C©u 31 :
A.
C©u 32 :
A.
C.
C©u 33 :
A.
C©u 34 :

A.
C©u 35 :

5
B. 3
D. 2
C. 4
Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là
Quá trình phiên mã
B. Quá trình tái bản
Quá trình giải mã
D. Quá trình dịch mã
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền
liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là:
Đậu Hà Lan.
B. Ruồi giấm.
C. Bí ngô.
D. Cà chua.
Trong thí nghiệm chứng minh điều kiện khí quyển cổ xưa của trái đất và quá trình hình thành các hợp chất
hữu cơ đầu tiên, Milơ và Urây đã sử dụng hỗn hợp khí gồm:
CH4; N2; CO; H2
B. CH4; NH3; H2; H2O
CH4; O2; CO2; H2O
D. CH4; N2; CO2; H2O
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ:
25%.
B. 15%.
C. 100%.
D. 50%.
Phân tử ADN vùng nhân ở 1 vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N 15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.
coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N 14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có
bao nhiêu phân tử chứa hoàn toàn N14 ?
14
B. 12
D. 16
C. 10
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng
cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được
F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây
hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của cây P có thể là AA

A.
C©u 36 :
A.
C.
C©u 37 :

A.
C©u 38 :

A.
C©u 39 :

A.
C.
C©u 40 :
A.

x aa

.

(2). F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%.
(3). F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
(4). F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%.
2
B. 1
D. 4
C. 3
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian được gọi là:
Ổ sinh thái
B.
Sinh cảnh
Môi trường
D. Giới hạn sinh thái
Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định: Alen A quy định thân cao,
alen a quy định thân thấp. Xét 1 quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ thân thấp là 16%. Theo lý thuyết,
trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng:
(1) Quần thể có tần số A= 0,4
(2) Trong số những cây thân cao của quần thể, số cây mang alen lặn chiếm tỉ lệ 4/7
(3) Lấy hai cây thân cao thuộc quần thể trên cho giao phấn ngẫu nhiên, xác suất để thu được cây thân cao
ở thế hệ tiếp theo là 44/49
(4) Nếu quần thể ban đầu tự thụ phấn liên tiếp 2 thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 33 thân cao : 17 thân thấp
4
B. 1
D. 2
C. 3
Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì
4
B. 2
D. 3
C. 1
Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
III → II → I.
B. I → III → II.
III → II → IV.
D. II → III → IV.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất?
AA × Aa.
B. Aa × Aa.

Trang 4 mã đề 004

C. Aa × aa.

D.

AA × aa.

phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)
M«n : thi giua ki 2 lop 12
M· ®Ò : 004
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

{
)
{
{
)
{
{
{
{
{
)
{
{
{
{
{
{
{
{
)
)
{
{
)
)
{
)

)
|
|
)
|
)
|
|
|
|
|
|
|
|
)
|
|
|
|
|
|
)
|
|
|
|
|

}
}
}
}
}
}
)
}
)
)
}
)
)
}
}
}
)
)
}
}
}
}
}
}
}
}
}

~
~
)
~
~
~
~
)
~
~
~
~
~
)
~
)
~
~
)
~
~
~
)
~
~
)
~

28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

{
{
)
{
{
{
)
{
{
{
{
{
{

)
|
|
)
)
|
|
|
|
|
)
|
)

}
)
}
}
}
}
}
)
}
}
}
)
}

~
~
~
~
~
)
~
~
)
)
~
~
~

Trang 5 mã đề 004