Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề cương ôn thi HKI GDCD 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021

a7adec81679842467f6b066c10d776f0
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 26 tháng 2 2021 lúc 21:48:11 | Được cập nhật: 8 giờ trước (18:58:10) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 432 | Lượt Download: 5 | File size: 0.357727 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI: 12 Giáo viên chỉnh sửa: Lương Thị Kim Lưu A. PHẦN LÍ THUYẾT Ngày nộp: 26 / 10 / 2020 Bài 1: Pháp luật và đời sống Câu hỏi 1: Pháp luật là gì? Nêu các đặc trưng cơ bản của pháp luật? Tại sao cần phải có pháp luật? So sánh sự khác nhau giữa đạo đức và pháp luật? Câu hỏi 2: Pháp luật có mối quan hệ như thế nào với đạo đức? Cho ví dụ minh họa? Câu hỏi 3: Thế nào là quản lí xã hội bằng pháp luật? Muốn quản lí xã hội bằng pháp luật Nhà nước phải làm gì? Bài 2: thực hiện pháp luật. Câu hỏi 4: Thực hiện pháp luật là gì? Em hãy phân tích sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật? Câu hỏi 5: Thế nào là vi phạm pháp luật? cho ví dụ? phân tích sự giống và khác nhau giữa các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí phải chịu? cho ví dụ cụ thể? Bài 3: Công dân Bình đẳng trước pháp luật. Câu hỏi 6: Em hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ cụ thể? Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. Câu hỏi 7: Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 1 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Em hiểu thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? Phân tích nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? Cho ví dụ cụ thể Câu hỏi 8: Em hiểu thế nào là bình đẳng trong lao động? Phân tích nội dung của bình đẳng trong lao động? cho ví dụ cụ thể? Câu hỏi 9: Em hiểu thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Phân tích nội dung của bình đẳng trong kinh doanh? Cho ví dụ cụ thể? Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các Dân tộc, tôn giáo. Câu hỏi 10: Em hiểu thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? nội dung của bình đẳng giữa các dân tộc? cho ví dụ cụ thể? Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Câu hỏi 11: Em hiểu thế nào là bình đẳng giữa các tôn giáo? nội dung của bình đẳng giữa các tôn giáo? cho ví dụ cụ thể? Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản ( tiết 1+2). Câu hỏi 12 Em hiểu thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? nội dung của quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? Câu hỏi 13: Em hiểu thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân ? nêu nội dung của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân? B. PHẦN TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO Bài 1. Pháp luật và đời sống Câu 1. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính phổ cập. C. Tính rộng rãi. D. Tính nhân văn. Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 2 A. Bằng quyền lực Nhà nước. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. Bằng chủ trương của Nhà nước. C. Bằng chính sách của Nhà nước. D. Bằng uy tín của Nhà nước. Câu 3. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây? A. Nên làm B. Được làm. C. Phải làm D. Không được làm. Câu 4. Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính hiện đại. C. tính cơ bản.. D. tính truyền thống. Câu 5. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây? A. Pháp luật B. Giáo dục. C. Thuyết phục D. Tuyên truyền. Câu 6. Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây? A. Không được làm B. Không nên làm. C. Cần làm D. Sẽ làm. Câu 7. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụng A. trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. B. trong một số lĩnh vực quan trọng. C. đối với người vi phạm D. đối với người sản xuất kinh doanh. Câu 8. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính phù hợp về mặt nôi dung. D. Tính bắt buộc chung. Câu 9. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với A. mọi người từ 18 tuổi trở lên. B. mọi cá nhân tổ chức. C. mọi đối tượng cần thiết. D. mọi cán bộ, công chức. Câu 10. Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng. D. Tính quần chúng nhân dân. Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 3 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 11. Hệ thống quy tắc xử xự chung áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội được gọi là A. chính sách B. pháp luật. C. chủ trương D. văn bản. Câu 12. Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện A. tính chất chung của pháp luật. B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật. C. tính phù hợp của pháp luật. D. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật. Câu 13. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính cụ thể về mặt nội dung. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 14. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật có nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và A. tổ chức thực hiện pháp luật. B. xây dựng chủ trương, chính sách. C. xây dựng kế hoạch phát triển đất nước. D. tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. Câu 15. Pháp luật là phương tiện đặc thù đề thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức – là thể hiện các mối quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ pháp luật với chính trị. B. Quan hệ pháp luật với đạo đức. C. Quan hệ pháp luật với xã hội. D. Quan hệ Câu 16. Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “... cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội” là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây? A. Giữa gia đình với đạo đức. B. Giữa pháp luật với đạo đức. C. Giữa đạo đức với xã hội. D. Giữa pháp luật với gia đình. Câu 17. Căn cứ vào quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, công dân thực hiện quyền của mình, được hiểu pháp luật là phương tiện để A. công dân thực hiện nghĩa vụ của mình. B. công dân thực hiện quyền của mình. C. công dân đạt được mục đích của mình. D. mọi người yên tâm sản xuất kinh doanh. Câu 18. Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống của A. mỗi cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền. B. từng người dân và của toàn xã hội. Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 4 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH C. một số đối tượng cụ thể trong xã hội. D. những người cần được giáo dục, giúp đỡ. Câu 19. Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ, pháp luật được áp dụng A. đối với tất cả mọi người. B. chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. C. chỉ những người là công chức Nhà nước. D. đối với những người vi phạm pháp luật. Câu 20. Tính quyền lực, bắt buộc chung là đặc điểm để phân biệt pháp luật với A. đạo đức. B. kinh tế. C. chủ trương. D. đường lối. Câu 21. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: “Việc kết hôn phải được đăng kí và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện”, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ? A. Tính nghiêm túc. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính nhân dân và xã hội. D. Tính quần chúng rộng rãi. Câu 22. Pháp luật là phương tiện để công dân A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. bảo vệ mọi quyền lợi của mình. C. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình. D. bảo vệ mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình. Câu 23. Pháp luật là phương tiện để công dân A. thực hiện quyền của mình. B. thực hiện mong muốn của mình. C. đạt được lợi ích của mình. D. làm việc có hiệu quả. Câu 24. Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với pháp luật với đạo đức. A. kinh tế B. đạo đức. C. chính trị D. văn hóa. Câu 25. Pháp luật do tổ chức nào dưới đây xây dựng và ban hành ? A. Nhà nước. B. Đoàn thanh niên. C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam. D. Công đoàn. Câu 26. Pháp luật có vái trò như thế nào đối với công dân ? A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Trang 5 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH C. Bảo vệ lợi ích của công dân. D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. Câu 27. Luật giao thông đường bộ quy định cấm xe ô tô, xe máy, xe đạp đi ngược chiều. Quy định này được áp dụng chung cho mọi người tham gia giao thông. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật ? A. Tính uy nghiêm. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Yêu cầu chung cho mọi người. D. Quy tắc an toàn giao thông. Câu 28. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức ? A. Pháp luật chỉ bắt buộc với cán bộ, công chức. B. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức. C. Pháp luật bắt buộc với ngưởi phạm tội. D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em . Câu 29. Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ? A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật. D. Trình tự khoa học của pháp luật . Câu 30. Pháp luật được các cá nhân, tầng lớp khác nhau trong xã hội chấp nhận, coi là quy tắc xử sự chung, vì pháp luật bắt nguồn từ A. thực tiễn đời sống xã hội. B. các tầng lớp dân cư. C. các giai cấp trong xã hội. D. dư luận xã hội . Câu 31. Luật giao thông đường bộ quy định, mọi người tham gia gaio thông phải dừng lại khi đèn đỏ, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính uy nghiêm. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Yêu cầu chung cho mọi người. D. Quy tắc an toàn giao thông. Câu 32. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữa từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính nhân dân và xã hội. D. Tính quần chúng rộng rãi. Câu 33. Những người xử sự không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 6 A. Tính quy phạm phổ biến. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Hiệu lực tuyệt đối. D. Khả năng đảm bảo thi hành cao. Câu 34. Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với kahr năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò của pháp luật là phương tiện để dông dân A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. thực hiện quyền của mình. C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân. Câu 35. Khoản 1 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con, chăm lo việc học tập, giáo dục để con phát triển mạnh mẽ về thể chất, trí tuệ, đạo đức” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với A. chính trị B. đạo đức. C. kinh tế D. văn hóa. Câu 36. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được Nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thẻ hiện mối quan hệ giữa pháp luật với A. chính trị B. đạo đức. C. xã hội D. kinh tế. Câu 37. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành loại văn bản nào đều được quy định cụ thể trong Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đưuọc gọi là A. tính cụ thể của văn bản pháp luật. B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. tính trình tự ban hành văn bản pháp luật. D. tính cụ thể về mặt nội dung. Câu 38. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện một trong những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xã hội. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính dân chủ. Câu 39. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân? A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh. B. Để công dân có quyền tự do hành nghề. C. Để công dân thực hiện quyền của mình. Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 D. Để công dân thực hiện được ý định của mình. Trang 7 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 40. Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính trừng phạt của pháp luật. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính giáo dục của pháp luật. Câu 41. Để quản lý xã hội bằng pháp luật, Nhà nước cần tích cực thực hiện A. quảng cáo pháp luật trong xã hội. B. phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhân dân. C. nghiêm chỉnh mọi chủ trương, chính sách. D. răn đe để mọi người phải chấp hành pháp luật. Câu 42. Khoản 2 Điều 71 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt là khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật” là thể hiện mối quan hệ giữa A. pháp luật với chính trị. B. pháp luật với đạo đức. C. pháp luật với xã hội. D. gia đình và xã hội. Câu 43. Nhà nước đã ban hành Luật Bảo vệ môi trường ở đô thị, khu dân cư, trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thể hiện, pháp luật bắt nguồn từ đâu? A. Từ cuộc sống ở đô thị. B. Từ hoạt động sản xuất kinh doanh. C. Từ thực tiễn đời sống xã hội. D. Từ yêu cầu bảo vệ môi trường. Câu 44. Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố C đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố. B. Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu. C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội. D. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm. Câu 45. Năm 2010, Nhà nước ta đã ban hành Luật Bảo vệ duyền lợi người tiêu dùng để đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng, tránh sử dụng phải hàng giả, hàng kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe. Việc ban hành Luật này là thể hiện vai trờ nào dưới đây của pháp luật? A. Là công cụ điều chỉnh hoạt động kinh tế. B. Là công cụ điều hành hoạt động xã hội. C. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội. D. Là phương tiện trừng phạt người vi phạm. Câu 46. Chị H và anh T yêu nhanh và muốn kết hôn, nhưng bố chị H thì lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân? Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 8 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người. B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình. C. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết. Câu 47. Trên cơ sở Luật Giáo dục, học sinh thực hiện quyền học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để công dân A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. thực hiện quyền của mình. C. thực hiện nhu cầu của bản thân. D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân. Câu 48. Chị Q có con nhỏ 10 tháng tuổi nên đôi khi phải xin phép nghỉ việc để chăm sóc con ốm. Vì thấy chị xin nghỉ việc nhiều nên Giám đốc Công ty đã ra quyết định điều chuyển chị sang vị trí công tác khác. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị đã làm đơn khiếu nại vầ quyết định không thực hiện. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây với mỗi công dân? A. Là cơ sở để công dân kiến nghị với cấp trên. B. Là cơ sở hợp pháp để công dân đấu tranh bảo vệ tuyệt đối cho quyền lợi của mình. C. Là cơ sở để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D. Là phương tiện để công dân bảo vệ mọi yêu cầu của mình. Câu 49. Trong những năm qua, di tích lịch sử - văn hóa ở một số nơi thường bị người dân xâm phạm. Trên cơ sở pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa và pháp luật hình sự, các cơ quan chức năng đã xử lý vi phạm hành chính với những người vi phạm. Trong những trường hợp này, pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa và pháp luật hình sự đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Là phương tiện để Nhà nước trừng trị kẻ phạm tội. B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm. C. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. D. Là công cụ để hoạch định kế hoạch bảo vệ di sản văn hóa. Câu 50. Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam đã được áp dụng trong thực tiễn. Yêu cầu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ A. mục đích bảo vệ tổ quốc. B. lợi ích của cán bộ, chiến sĩ hải quân. C. thực tiễn đời sống xã hội. D. kinh nghiệm cảu các nước trên biển Đông. Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 9 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 51. Theo quy định của pháp luật, anh K đã xin mở cửa hàng điện tử và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân? A. Là phương tiện để công dân thực hiện sản xuất kinh doanh. B. Là phương tiện để công dân thực hiện nghĩa vụ kinh doanh. C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình. D. Là phương tiện để công dân hành xử theo pháp luật. Câu 52. Công ty sản xuất nước nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin không đúng sự thật rằng nước mắm của công ty Y có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân? A. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân. B. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh. C. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. D. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. Bài 2. Thực hiện pháp luật Câu 1. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật A. đi vào cuộc sống B. gắn bó với thực tiễn C. quen thuộc trong cuộc sống D. có chỗ đứng trong thực tiễn Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi A. thiện chí của cá nhân, tổ chức B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức C. tự nguyện của mọi người D. dân chủ trong xã hội Câu 3. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật ? A. không thích hợp B. lỗi C. trái pháp luật D. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây? A. quản lí nhà nước Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 B. an toàn lao động Trang 10 C. kí kết hợp đồng TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH D. công vụ nhà nước Câu 5. Có mấy hình thức thực hiện pháp luật ? A. bốn hình thức B. ba hình thức C. hai hình thức D. một hình thức Câu 6. Có mấy loại vi phạm pháp luật ? A. bốn loại B. năm loại C. sáu loại D. hai loại Câu 7. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân B. các quan hệ kinh tế cà quan hệ lao động C. các quy tắc quản lí nhà nước D. trật tự, an toàn xã hội Câu 8. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản, đó là các quan hệ A. sở hữu, hợp đồng B. hành chính mệnh lệnh C. sản xuất kinh doanh D. trật tự, an toàn xã hội Câu 9. Người phải chịu hình phạt tù là phải chịu trách nhiệm A. hình sự B. hành chính C. kỉ luật D. dân sự Câu 10. Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là A. vi phạm hành chính B. vi phạm dân sự C. vi phạm kinh tế D. vi phạm quyền tác giả Câu 11. Người phải chịu trách nhiệm hình sự có thể phải chịu A. hình phạt tù B. phê bình C. hạ bậc lương D. kiểm điểm Câu 12. Người có hành vi vi phạm trật từ an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm A. hành chính B. kỉ luật C. bồi thường D. dân sự Câu 13. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 11 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. hành chính A. hình sự C. quy tắc quản lí xã hội D. an toàn xã hội Câu 14. Vi phạm pháp luật là hành vi không có dấu hiệu nào dưới đây? A. tự tiện B. trái pháp luật C. có lỗi D. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện Câu 15. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là A. vi phạm kỉ luật B. vi phạm hành chính C. vi phạm nội quy cơ quan D. vi phạm dân sự Câu 16. Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm A. hành chính B. dân sự C. kỉ luật D. quan hệ xã hội Câu 17. Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây? A. trái phong tục tập quán B. lỗi C. trái pháp luật D. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện Câu 18. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến A. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước B. nội quy trường học C. các quan hệ xã hội D. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh Câu 19. Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây? A. trái chính sách B. trái pháp luật C. lỗi của chủ thể D. năng lực trách nhiệm pháp lí của chủ thể Câu 20. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạp tới các quan hệ nhân thân, đó là các quan hệ về mặt A. tinh thần B. lao động C. xã giao D. hợp tác Câu 21. Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm A. dân sự Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 B. hành chính Trang 12 C. trật tự xã hội TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH D. quan hệ kinh tế Câu 22. Vi phạm pháp luật là hành vi A. trái thuần phong mỹ tục B. trái pháp luật C.trái đạo đức xã hội D. trái nội qui của tập thể. Câu 23. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ B. các quan hệ chính trị của Nhà nước C.các lợi ích của tổ chức, cá nhân D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân Câu 24. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình B. hiểu được hành vi của mình C.nhận thức và đồng ý với hành vi của mình D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm Câu 25. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây? A. khuyết điểm B. lỗi C. hạn chế D. yếu kém Câu 26. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình ? A. không cẩn thận B. vi phạm pháp luật C. thiếu suy nghĩ D. thiếu kế hoạch Câu 27. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây? A. trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật. B. buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật. C. xác định được người xấu và người tốt D. cách li người vi phạm với những người xung quanh. Câu 28. Giáo dục, răn đe những người khác để học tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một trong các mục đích của A. giáo dục pháp luật B. trách nhiệm pháp lí C.thực hiện pháp luật D. vận dụng pháp luật Câu 29. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 13 A. nghi phạm TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. tội phạm C. vi phạm D. xâm phạm Câu 30. Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây? A. cảnh cáo B. phê bình C. chuyển công tác khác D. buộc thôi việc. Câu 31. Chủ thể nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật? A. mọi cán bộ, công chức Nhà nước B. các cơ quan, công chức Nhà nước có thẩm quyền C. mọi cơ quan, tổ chức D. mọi công dân Câu 32. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm? A. từ đủ 14 tuổi trở lên B. từ đủ 16 tuổi trở lên C. từ đủ 17 tuổi trở lên D. từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 33. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý? A. từ đủ 12 tuổi trở lên B. từ đủ 14 tuổi trở lên C. từ đủ 16 tuổi trở lên D. từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 34. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng? A. từ đủ 14 tuổi trở lên B. từ đủ 16 tuổi trở lên C. từ đủ 17 tuổi trở lên D. từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 35. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra? A. từ đủ 14 tuổi B. từ đủ 16 tuổi C. từ đủ 17 tuổi D. từ đủ 18 tuổi Câu 36. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý? A. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 B. từ đủ 15 tuổi đến dưới 16 C. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 D. từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 Câu 37. Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 14 A. trách nhiệm hành chính TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. trách nhiệm dân sự C. trách nhiệm xã hội D. trách nhiệm kỷ luật Câu 38. Công chức nhà nước vi phạm những điều cấm không đượclàm là vi phạm A. hành chính B. kỷ luật C. nội qui lao động D. qui tắc an toàn lao động Câu 39. Hành vi nào dưới đây không phải là trái pháp luật? A. đi xe máy vượt đèn đỏ theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông B. học sinh 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy C.học sinh 12 tuổi đi xe đạp điện đến trường D. đỗ xe đạp dưới lòng đường Câu 40. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý? A. từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi B. từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi C. từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi D. từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi Câu 41. Người có hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là vi phạm A. hành chính B.hình sự C. dân sự D.kỉ luật Câu 42. Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi A. không thiện chí B.trái pháp luật C. không phù hợp D. trái với quan hệ xã hội Câu 43. Cán bộ, công chức vi phạm công vụ nhà nước thì phải chịu trách nhiệm A. dân sự B. kỉ luật C. hình sự. D. hành chính Câu 44. Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự? A. làm mất tài sản của người khác. B. đi học muộn không có lí do chính đáng C. tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác. D. người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 15 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 45. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra? A. từ đủ 12 tuổi B. từ đủ 14 tuổi C. từ đủ 16 tuổi D. từ đủ 18 tuổi Câu 46. Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được A. sử dụng pháp luật B. thi hành pháp luật C. tuân thủ pháp luật D. áp dụng pháp luật Câu 47. Đối tượng bị sử phạt vi phạm kỉ luật là A. công dân B. cán bộ, công chức C. học sinh D. cơ quan, tổ chức. Câu 48. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi là bao nhiêu? A. Chưa đủ 14 tuổi B. Chưa đủ 16 tuổi C. Chưa đủ 18 tuổi D. Chưa đủ 20 tuổi Câu 49. Năng lực trách nhiệm pháp lí của cá nhân bao gồm A. độ tuổi và nhận thức. B. độ tuổi và trình độ C. độ tuổi và hành vi D. nhận thức và hành vi. Câu 50. Độ tuổi của người có trách nhiệm pháp lí là A. từ đủ 14 tuổi trở lên B. từ đủ 16 tuổi trở lên C. từ đủ 18 tuổi trở lên D. từ đủ 21 tuổi trở lên Câu 51. Người uống rượu say gây ra hành vi vi phạm pháp luật được xem là A. không có năng lực trách nhiệm pháp lí B. bị hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí C. bị mất khả năng kiểm soát hành vi D. không có lỗi. Câu 52. Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của vi phạm A. hành chính B. kỉ luật C. trật tự đô thị D. chính sách nhà ở Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 16 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 53. Hành vi của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng không bị coi là vi phạm pháp luật vì A. không trái pháp luật B. Không có lỗi C. người thực hiện hành vi không có năng lực trách nhiệm pháp lí D. người thực hiện hành vi không hiểu biết về pháp luật Câu 54. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong A. Bộ luật Hình sự B. luật hành chính C. luật An ninh quốc gia D. luật phòng, chống tệ nạn xã hội Câu 55. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí? A. ngăn chặn người vi phạm tiếp tục vi phạm B. trừng trị nghiêm khắc nhất đối với mọi người vi phạm pháp luật. C. giáo dục, răn đe người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái pháp luật. D. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật. Câu 56. H không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện nên đã bị Cảnh sát giao thông xử phạt. H đã có hành vi vi phạm nào dưới đây? A. Vi phạm trật tự, an toàn xã hội. B. vi phạm nội qui trường học. C. Vi phạm hành chính D. Vi phạm kỉ luật Câu 57. Công chức Nhà nước tự thành lập doanh nghiệp là vi phạm A. Hành chính B. Kỉ luật. C. Nội qui lao động D. Qui tắc an toàn lao động. Câu 58. Ông Nan thuê nhà ông Lu nhưng không đóng tiền thuê đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng. ông Nan đã có hành vi A.Vi phạm hình sự B. vi phạm hành chính C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm kỉ luật BÀI 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNGTRƯỚC PHÁP LUẬT Câu 1. Khẳng định "mọi người đều bình đẳng trước pháp luật" được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hiến pháp. C. Bộ Luật Dân sự. Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 17 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. Luật xử phạt vi phạm hành chính. D. Luật Tố Tụng Dân sự. Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội. B. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ. C. Công dân đều bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. Dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo. C. Thu nhập, tuổi tác, địa vị. B. Thu nhập, địa vị, giới tính, tôn giáo. D. Dân tộc, độ tuổi, giới tính. Câu 4. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng A. Phải chịu trách nhiệm hình sự. C. Bị xử lí theo quy định của pháp luật. B. Bị truy tố là xét xử trước Tòa án. D. Có thể chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau. Câu 5. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật. Khẳng định này là nội dung của khái niệm A. Quyền bình đẳng của công dân. B. Bình đẳng trước pháp luật. C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Câu 6. Điều 16 - Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 quy định A. "Mọi người đều bình đẳng trước nhà nước". B. "Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật". C. "Mọi công dân đều bình đẳng trước nhà nước". D. "Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật". Câu 7. Công dân về bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật là A. Hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau trước Nhà nước và xã hội. B. Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. C. Hưởng quyền như nhau và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. D. Công bằng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước, xã hội. Câu 8. Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là nội dung khía niệm nào dưới đây? A. Công dân bình đẳng trước pháp luật. B. Công dân bình đẳng trước xã hội. C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Câu 9. Trong cùng điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào A. Khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người. B. Năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người. C. Khả năng. điều kiện. hoàn cảnh của mỗi người. D. Điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người. Câu 10. Việc xét xử các vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thệ hiện công dân bình đẳng về A. Quyền trong kinh doanh. B. Nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Trách nhiệm pháp lí. D. Nghĩa vụ pháp lí. Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 18 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 11. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳn về A. Trách nhiệm đạo đức. B. Trách nhiệm xã hội. C. Trách nhiệm chính trị. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 12. Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ? A. Mọi công dân và các tổ chức. B. Nhà nước và toàn bộ xã hội. C. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể. D. Các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ. Câu 13. Đối với công dân, việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định là điêug kiện A. Bắt buộc để sử dụng các quyền của mình. B. Tất yếu để sử dụng các quyền của mình. C. Cần thiết để sử dụng các quyền của mình. D. Quyết định để sử dụng các quyền của mình. Câu 14. Để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của công dân. Nhân định này thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Trách nhiệm của xã hội. B. Trách nhiệm của Nhà nước. C. Nghĩa vụ của tổ chức. D. Nghĩa vụ của công dân. Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình? A. Tạo điều kiện để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình. B. Xử lí công bằng, nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. C. Thường xuyên đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định. D. Có ý thức tông trọng, chấp hành pháp luật, chủ đọng tìm hiểu về quyền và pháp luật của mình. Câu 16. Bất kì cá nhân nào, đều đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng A. Lợi ích cơ bản của công dân. B. Các lợi ích của công dân. C. Quyền cơ bản của công dân. D. Các quyền công dân. Câu 17. Mọi người đều có quyền đầu tư, kinh doanh và đóng thuế theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. Trách nhiệm trong kinh doanh. B. Trách nhiệm trong lao động. C. Quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. D.Quyền và nghĩa vụ trong lao động. Câu 18. Mọi người đều được tham gia góp ý vào các văn bản pháp luật khi được Nhà nước chưng cầu là thể hiện bình đẳng về A. Thực hiện pháp luật. B. Quyền và nghĩa vụ. C. trách nhiệm pháp lí. D. Xây dựng pháp luật. Câu 19. Quy định về ưu tiên cho thí sinh người dân tộc thiểu số trong tuyển sinh đại học là biều hiện thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. Địa vị xã hội. B. Giới tính. C. Vùng miền. D. Dân tộc. Câu 20. Mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. Khẳng định này là nội dung của khái niệm nòa dưới đây? A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 19 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm dân sự. D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính. Câu 21. Phát biểu nào dưới đây là chưa đúng? A. Trong cùng một diều kiện như nhau, công dân được hưởng các quyền và nghĩa vụ như nhau. B. Mức độ sử dụng quyền và thực hiền nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau. C. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành. D. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. Câu 22. Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân. C. Toàn xã hội. D. Mọi công dân. Câu 23. Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? A. Quốc hội. B. Nhà nước. C. Chính phủ. D. Tòa án. Câu 24. Trong cùng một hoàn cảnh, người có chức vụ và người lao động vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm như nhau thì người có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí A. Nặng hơn người lao động. B. Nhẹ hơn người lao động. C. như người lao động. D. Có thể khác nhau. Câu 25. Ở Việt Nam, mọi công dân nam khi đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự là thể hiện công dân bình đẳng trong việc A. Chịu trách nhiệm pháp lí. B. Chịu trách nhiệm pháp luật. C. Thực hiện nghĩa vụ. D. Thực hiện quyền. BÀI 4. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ : A. Giũa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và hôn nhân B. Giữa vợ,chồng trong các thành viên trong gia đình C. Giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử D. Giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhâu Câu 2: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Quan hệ nhân thân B.Quan hệ tài sản C. Quan hệ lao động D. Quan hệ huyết thống Câu 3. Quan niệm nào dưới đâylà biểu hiện của bình đẳng hôn nhân? A. Vợ chồng đóng góp như nhâu về mọi chi phí trong gia đình B. Chồng là trụ cột kinh tế thì vợ phải nội trợ,chăm sóc con C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình D. Vợ chồng có quyền như nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng Câu 4. Quan hệ nào dưới đây thể hiện bình đăng giữa vợ và chồng? A. Quan hệ tài sản chung và tài khoản riêng B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản C. Quan hệ kinh tế và quan hệ xã hội D. Quan hệ kinh tế và quan hệ đạo đức Câu 5: Nội dung nào dưới đây không thuộc bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?\ A. Bình đẳng giữ vợ và chồng, giữa cha mẹ và con B. Bình đẳng giữa ông bà, cô dì, chú bác Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 20 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH C. Bình đẳng giữa ông bà và các cháu D. Bình đẳng giữa anh chị em với nhau Câu 6: Nội dung nào sau đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng? A. Tôn trọng và giữ gìn danh dự,uy tín cho nhau B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt C. Có quyền và nghĩa vu ngang nhau đói với tài khoản riêng D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản cho nhau Câu 7: Anh H bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ A. Tài sản chung B. Tài sản riêng C. Tình cảm D. Nhân thân. Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa chị và em? A. Phân biệt đối xử anh chị em trong gia đình B. Có bổn phận yêu quý, Kính trọng,biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ C. Dùm bọc,nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ D. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình Câu 9: Nội dung nào dưới đay không thuộc quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân A. Dự vào nơi cư chú B. Lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo C. Lựa chọn lĩnh vực đầu tu kinh doanh D. Lựa chọn iện pháp kế hoạch hóa gia đình phú hợp Câu 10: Luât hôn nhân và gia đình nước ta quy định : vợ,chồng bình đẳng với nhau,có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Điều này thể hiện trong quan niệm nào dưới đây? A. Nhân thân và tài sản C. Nhân thân và kế thừa B. Nhân thân và sở hữu D. Nhân thân và kinh tế Câu 11: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con B. Tôn trọng ý kiến của con C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi D. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân? A. Chồng là trụ cột gia đình nên có quyền quyết định nơi cư trú B. Vợ quán xuyến mọi việc trong nhà nên có quyền quyết định nơi cư trú C. Vợ, chồng có quyền ngang nhau trng gia đình nên cùng quyết định nơi cư trú D. Vợ, chồng trẻ có sự đồng ý của cha mẹ mới được quyết định nơi cư trú Câu 13: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động B. Bình đẳng trong giao kết hợp hợp đồng lao động C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ D. Bình đẳng trong lựa chọn hình thức kinh doanh Câu 14: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều A. Có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng. B. Có quyền làm việc theo sở thích của mình C. Có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp. D. Được đối xử ngang nhau không phân biệt giới tính, tuổi tác. Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 21 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 15: Nội dung sau đây không phải là nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. Không trái quy định của pháp luật. B. Dân chủ, tự giác, tự do D. Thực hiện giao kết trực tiếp. Câu 16: Mọi người đều có quyền lựa chọn A. Vị trí làm việc theo sở thích riêng của mình. B. Điều kiện làm việc theo mong muốn của mình. C. Thời gian làm việc theo điều kiện của mình. D. Việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. Câu 17: Một trong các nội dung của công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là A. Được tự do sử dung sức lao động của mình để tìm kiếm. lựa chọn việc làm. B. Được tự do sử dụng sức lao động để làm bất cứ việc gì. C. Được tự do kết hợp đồng lao động. D. Được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm, lựa chọn việc làm. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đằng trong lao động A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc. B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số. C. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam. D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao. Câu 19: Anh B đề nghị bổ sung vào bản hợp đồng lao động giữa anh và công ty X nội dung: công việc, thời gian, địa điểm làm việc. Giám đốc trả lời: “ Anh chỉ cần quan tâm đến mức lương, còn việc anh làm gì, ở đâu là tùy thuộc vào sự phân công của chúng tôi”. Câu trả lời của giám đốc công ty đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Công dân bình đằng trong giao kết hợp đồng lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ. D. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đằng trong lao động? A. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng. C. Công dân được lựa chọn chỗ ở, vị trí làm việc. D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 21: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luận thừa nhận ở A. Văn bản pháp luật C. Kết quả lao động B. Hợp đồng lao động D. Cam kết cao động Câu 22: Một trong các biểu hiện của bình đẳng giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dung lao động về A. Quyền tự do sử dụng lao động theo khả năng của mình B. Quyền lựa chọn việc làm C. Đặc quyền của người sử dụng lao động D. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động Câu 23: Nguyên tắc nào dưới đây được các bên tuân thủ trong giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng C. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm B. Tiến bộ, công bằng, dân chủ D. Tích cực,chủ động, tự quyết Câu 24: Trường hợp nào dưới đây vi phạm bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Đều có cơ hội tiếp cận việc làm, được tuyển dụng, đào tạo nghề Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 22 TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH B. Cùng làm việc như nhau, nam được trả tiền công lao động cao hơn nữ C. Đều được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức vụ của cơ quan khi đủ điều kiện D. Đều được nâng bậc lương và hưởng các điều kiện khi làm việc khác Câu 25: một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. Vị trí việc làm theo sở thích và điều kiện sức khỏe của mình B. Việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử C. Điều kiện và vị trí làm việc theo nhu cầu và khả năng của mình D. Thời gian làm việc và nghỉ việc theo ý muốn chủ quan của mình Câu 26: Anh K và chị Th có trình độ đào tạo như nhau, cùng thi tuyển vào một vị trí và có điểm bằng nhau, nhưng công ti chỉ tuyển dụng anh K với lí do anh K là nam. Trường hợp này đã vi phạm A. Quyền bình đẳng về thực hiện quyền lao động nam và nữ A. Quyền bình đẳng về phân công lao động giữa nam và nữ B. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và nữ C. Quyền bình đẳng về tìm việc làm giữa nam và nữ Câu 27: Theo quy địng của pháp luật, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và vẫn được bảo đảm chỗ làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện A. Bình đẳng lao động giữa nam và nữ C. Bất bình đẳng với lao động nam B. Ưu tiên đói với lao động nữ D. Bất bình đẳng giới Câu 28: Để có được bình đẳng trong lao động, khi giao kết hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tựu do, tự nguyện, bình đẳng C. Dân chủ, công bằng, tiến bộ B. Tích cực, chủ động, tự quyết D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm Câu 29: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động? A. Có cơ hội làm việc tiếp cận như nhau B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc C. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện việc làm D. Ưu tiên nữ trong những công việc liên quan đến chức năng làm mẹ Câu 30: Trong hợp đồng lao động giữa công ty X và công nhân có một điều khoản quy định lao động nữ phải cam kết sau 03 năm làm việc cho công ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù hợp với A. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động D. Bình đẳng trong việc sử dụng người lao động II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Thời gian: 45 phút - 70% trắc nghiệm – 30% tự luận Đề cương học kỳ I - Năm học 2020 - 2021 Trang 23