Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đáp án đề thi thử THPTQG 2020 lần 6 môn Sinh - THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu (An Giang)

e19840af34715343f2c26cf4f268e473
Gửi bởi: Thành Đạt 2 tháng 9 2020 lúc 18:56:10 | Update: hôm kia lúc 6:26:51 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 482 | Lượt Download: 0 | File size: 0.496455 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

BIO TEAM – THPT CHUYÊN
THOẠI NGỌC HẦU

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
MÃ ĐỀ: 1 – 006

BÀI: ĐỘT BIẾN GEN
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1. Nhận định không đúng về đột biến gen?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit
Câu 2. Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen
quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:
A. ADN của vi khuẩn có dạng vòng
B. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon
C. Mã di truyền có tính thoái hóa
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu
Câu 3. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là:
A. Đảo đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
Câu 4. Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
A. Chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể
B. Chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia
C. Không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường
D. Của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX
Câu 5. Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
A. Sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào
B. Sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào
C. Sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa
D. Sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào
Câu 6. Thể đột biến chỉ tìm thấy ở nữ và không thấy ở nam là :
A. Hội chứng claiphentơ
B. Bệnh bạch tạng
C. Hội chứng tocnơ
D. Bệnh bạch cầu ác tính
Câu 7. Trong số các thể đột biến sau đây, thể không tìm thấy ở động vật bậc cao là
A. Thể dị bội ba nhiễm
B. Thể dị bội 1 nhiễm
C. Thể đa bội
D. Thể đột biến gen trội
Câu 8. Tế bào nào sau đây chứa bộ NST có số lượng bình thường
A. Giao tử cà độc dược có 12 NST
B. Tế bào sinh dưỡng ở cà chua có 26 NST
T r a n g 1|7

[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

C. Hợp tử ở cải bắp chứa 16 NST
D. Tế bào sinh tinh ở khoai tây chứa 72 NST
Câu 9. Cơ chế phát sinh các giao tử : ( n – 1 ) và ( n + 1 ) là do
A. Một cặp NST tương đồng không được nhân đôi
B. Thoi vô sắc không được hình thành
C. Cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa của giảm phân
D. Cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân
Câu 10. Các thể lệch bội nào sau đây hiếm được tạo thành hơn
A. Thể không nhiễm và thể 4 nhiễm
B. Thể không nhiễm và thể 1 nhiễm
C. Thể không nhiễm và thể ba nhiễm
D. Thể 1 nhiễm và thể ba nhiễm
Câu 11. Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền
B. Phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi
C. Tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi
D. Điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST
Câu 12. Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong
nhân vì
A. Đường kính của nó rất nhỏ
B. Nó được cắt thành nhiều đoạn
C. Nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ
D. Nó được dồn nén lại thành nhân con
Câu 13. Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể,
song đột biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không phù
hợp?
A. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng của cơ thể
B. Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật
C. Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen
D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể
Câu 14. Đột biến dạng thêm hoặc mất một nucleotit trong đoạn đầu vùng mã hoá của gen được
xem là một loại đột biến điểm nghiêm trọng nhất, bởi vì:
A. Chúng chỉ xuất hiện trong các tế bào sinh dục, nên được di truyền và phát tán nhanh trong quần
thể
B. Phần lớn những đột biến này là đột biến vô nghĩa (hình thành một trong các bộ ba mã kết thúc)
C. Đột biến này thường gây ảnh hưởng đồng thời tới nhiều gen
D. Một số axit amin hoặc toàn bộ chuỗi polipeptit bị thay đổi, và protein thường mất chức năng
Câu 15. Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô.Một đột biến điểm
không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi gen đột biến này tự
nhân đôi một lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:
A. A = T = 524 ; G = X = 676
B. A = T = 526 ; G = X = 674
C. A = T = 676 ; G = X = 524
D. A = T = 674; G = X = 526
Câu 16. đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD*EFGH  ABGFE*DCH
(2): ABCD*EFGH  AD*EFGBCH
T r a n g 2|7

[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

A. (1) : chuyển đọan không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
C. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn không chứa tâm động
D. (1) : chuyển đoạn chứa tâm động; (2) : đảo đoạn chứa tâm động
Câu 18. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị
đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
B. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
C. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến
D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
Câu 19. Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể
mang kiểu gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0
B. XA v à Xa
C. XAXA và 0
D. XaXa và 0
Câu 20. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một
tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 80
B. 20
C. 22
D. 44
Câu 21. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có
ở loài này là
A. 21
B. 14
C. 42
D. 7
Câu 22. Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199
axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ
A
A
= 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ = 60,43% đột biến
G
G
này thuộc dạng:
A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
Câu 23. Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có
298 axit amin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến gen sau đột biến có chứa 3594 liên kết photphodieste.
Dạng đột biến xảy ra là
A. Thay thế một cặp A – T thành G – X
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Thay thế một cặp nucleoit bằng một cặp nucleotit khác
D. Mất một cặp nucleotit
Câu 24. Alen b bị đột biến thành alen B có chiều dài giảm đi 10,2 A0 và ít hơn 7 liên kết hiđro so
với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội
bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là
A. A = T = 64; G = X = 32
B. A = T = 32; G = X = 64
C. A = T = 62; G = X = 31
D. A = T = 31; G = X = 62
T r a n g 3|7

[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

Câu 25. Alen B dài 221nm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế
bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho
quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Dạng
đột biến xảy ra với alen B là
A. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
B. Mất một cặp G-X
C. Mất một cặp A-T
D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Câu 26. Ở người, sự rối loạn phân li của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con
của 1 tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra
A. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21
B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường
C. 4 tinh trùng bất thường
D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21
Câu 27. Phân tích trình tự các băng trên NST số 2 của 6 dòng ruồi giấm ở các vùng địa lí khác
nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Dòng
A
B
C
D
E
F
Trình tự các 12345678
12263478 15432678 14322678 16223478 154322678
băng trên NST
Giả sử dòng A là dòng gốc. Nếu mỗi dòng chỉ phát sinh từ một dòng trước đó bằng một đột biến,
trình tự xuất hiện các dòng lần lượt là:
A. A→B→C→F→E→B
B. A→B→C→D→E→F
C. A→C→E→F→D→B
D. A→C→F→D→E→B
Câu 28. Có một trình tự mARN [5’-AUG GGG UGX UXG UUU-3’] mã hoá cho một đoạn
pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh
được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Adenin
B. Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin
C. Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin
D. Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin
Câu 29. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?
(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp
(2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể
(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến
(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới trong quần thể
(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 30. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn không làm mất vật chất di truyền, do đó, ít ảnh hưởng đến sức sống và khả
năng sinh sản khi ở thể dị hợp
T r a n g 4|7

[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

(2) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
(3) Mất đoạn nhỏ thường được ứng dụng để lập bản đồ gen và loại bỏ những gen có hại ra khỏi bộ
nhiễm sắc thể
(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, góp phần tạo nên các gen mới
dưới tác dụng của đột biến gen
(5) Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi thành phần nhóm gen
liên kết
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31. Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu
trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên
một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết
rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên.
A. A = T = 4207; G = X = 6293
B. A = T = 8985; G = X = 13500
C. A = T = 4193; G = X = 6307
D. A = T = 8985; G = X = 13515
Câu 32. Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình
thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể
giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang
mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:
3
5
1
3
A.
B.
C.
D.
8
8
2
7
Câu 33. Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì
sau 5 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G-X và số gen bình
thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình
nhân đôi của gen nói trên.
A. 3 và 28
B. 7 và 24
C. 15 và 16
D. 1 và 30
Câu 34. Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau:
5’ TAX – AAG – GAG – AAT – GTT– XXA – ATG – XGG – GXG – GXX – GAA – XAT 3’
Nếu xảy ra một đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit
trong phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp
đột biến sau đây có thể xảy ra?
(1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’
(2) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A
(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit T-A
(4)Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5’ bằng một cặp nuclêôtit X-G
Số trường hợp là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình
thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:
T r a n g 5|7

[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

(1) Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp
(2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8
(3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1
(4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét
(5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36. Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen thuộc 1 cặp NST thường. Nếu giả sử quần thể
bao gồm các loại cây thể lưỡng bội, tam nhiễm và tứ nhiễm đều có khả năng sinh giao tử bình
thường và các giao tử đều sống sót thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có sư phân
li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A. 3
B. 6
C. 9
D. 15
Câu 37. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb x Aabb
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb
(6) AAaaBBbb x Aabb
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu
hình?
A. 3 phép lai
B. 2 phép lai
C. 4 phép lai
D. 1 phép lai
Câu 38. Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199
axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ
A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệA/G = 60,43% đột biến
này thuộc dạng:
A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
Câu 39. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?
(1) Đột biến điểm có thể tạo gen đột biến mang thông tin không đổi so với gen bình thường
(2) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit xảy ra càng gần bộ ba mã kết thúc thì sự biến đổi của chuỗi
polipeptit càng lớn

T r a n g 6|7

[BIO TEAM – THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU]

(3) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit không thể tạo một alen mới nếu gen đột biến có thông tin
di truyền không thay đổi so với gen bình thường
(4) Đột biến có thể xảy ra trên tất cả các gen, trong tất cả các loại tế bào, ở tất cả các loài sinh vật
(trừ virut)
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 40. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể
trong quần thể thu được kết quả sau:
Cặp nhiễm sắc thể
Cá thể
Cặp 1
Cặp 2
Cặp 3
Cặp 4
Cặp 5
Cặp 6
Cặp 7
Cá thể 1
2
2
2
3
2
2
2
Cá thể 2
1
2
2
2
2
2
2
Cá thể 3
2
2
2
2
2
2
2
Cá thể 4
3
3
3
3
3
3
3
Hãy phân tích bảng trên và cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả những cả thể trên đều bị đột biến nhiễm sắc thể
B. Chỉ cá thể 1 và cá thể 2 bị đột biến nhiễm sắc thể
C. Cá thể 1 và cá thể 3 biểu hiện kiểu hình giống nhau
D. Cá thể 4 không có khả năng sinh sản hữu tính.
- Hết Đề thi gồm có 7 trang
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Thứ
Hai

Ngày
01/07/2019

Ba

02/07/2019



03/07/2019

LỘ TRÌNH LUYỆN ĐỀ THÁNG 7
Giờ
Mục tiêu
08:00
Đăng đề số 4 – Nội dung: Sinh 12 bài 4
20:00
Đăng đáp án
08:00
Đăng đề số 5 – Nội dung: Sinh 12 bài 5, 6
20:00
Đăng đáp án
08:00
Đăng đề số 6 – Nội dung: Sinh 12 bài 4, 5, 6
20:00
Đăng đáp án

T r a n g 7|7