Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Chủ đề vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ năm học 2020-2021, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội

94f8ecadcb6f6c0ac09839f6b293b690
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 8 tháng 2 2021 lúc 6:43:37 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 1:36:14 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 295 | Lượt Download: 3 | File size: 0.087552 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BÀI 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Khái quát chung:

  1. Vị trí địa lí và lãnh thổ:

- Diện tích: 51,5 nghìn km2- chiếm 15,6 % diện tích cả nước.

- Dân số: 10,6 triệu người (2006) – chiếm 12,7% dân số cả nước.

- Gồm 6 tỉnh: Từ Thanh Hoá TT – Huế.

- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Lào, DHNTB và Biển Đông

=> thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội với các vùng và với Lào, có điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển

  1. Các thế mạnh và hạn chế chu yếu của vùng (Giảm tải)- HS tự đọc thêm.

2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp

a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp

* Tiềm năng

- Diện tích rừng của toàn vùng là 2,46 triệu ha (chiếm 20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên.

- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến, táu, săng lẻ, kiền kiền, lát hoa…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị.

Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng giáp biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa.

- Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% diện tích, còn lại 50% diện tích là rừng phòng hộ, 16% diện tích là rừng đặc dụng.

* Tình hình phát triển

- Trong vùng có hàng loạt lâm trường đang chăm lo việc khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng.

- Khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng.

* Ý nghĩa (vai trò)

- Bảo vệ môi trường sống: giữ gìn nguồn gen các SV quý hiếm.

- Điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại của lũ ,giữ mực nước ngầm.

- Chống xói mòn đất ở phía tây.

- Chắn gió, bão, chắn cát hạn chế cát bay, cát chảy.

b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển:

* Vùng đồi trước núi:

- Tiềm năng

+ Có các đồng cỏ thế mạnh phát triển chăn nuôi đại gia súc .

+ Vùng đồi còn có đất ba dan, tuy diện tích không lớn nhưng khá màu mỡ thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.

- Tình hình phát triển

+ Chăn nuôi đại gia súc:

Đàn bò có 1,1 triệu con chiếm 1/5 đàn bò cả nước

Đàn trâu có 750.000 con, chiếm 1/4 đàn trâu cả nước. (634 000 con – 2017).

+ Hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café ở Tây Nghệ An, Quảng Trị; cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị; chè ở Tây Nghệ An.

* Vùng đồng bằng duyên hải:

- Tiềm năng: Chủ yếu là đất cát pha thuận lợi cho việc trồng cây CN hàng năm.

- Tình hình phát triển.

+ Cây CN hàng năm như lạc, mía, thuốc lá,…cây ăn quả.

+ Hình thành các vùng lúa thâm canh

c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:

* Tiềm năng

- BTB có đường bờ biển dài, trong vùng tỉnh nào cũng giáp biển nên có khả năng phát triển nghề cá biển.

- Có nhiều đầm phá tạo điều kiện để nuôi trồng thủy sản.

- Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt.

* Tình hình phát triển.

- Khai thác: Sản lượng khai thác 541,7 nghìn tấn (2017). Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá của BTB.

- Hiện nay, việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.

* Giải pháp và ý nghĩa

- Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.

- Tăng cường đánh bắt xa bờ tăng sản lượng khai thác, bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT

a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa

* Điều kiện phát triển: Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp:

- Khoáng sản: có nhiều khoáng sản trữ lượng lớn.

- Nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp.

- Lao động dồi dào, tương đổi rẻ.

- TT Huế nằm trong vùng KTTĐ miền Trung nên có nhiều điều kiện để phát triển.

- Hạn chế:

+ Nhiều khoáng sản vẵn ở dạng tiềm năng.

+ Thiếu kĩ thuật, vốn.

* Tình hình phát triển.

- Cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi trong những thập kỉ tới.

- Tỉ trọng giá trị công nghiệp thấp.

- Trong vùng có một số nhà máy lớn: nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An), nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh.

- Cơ sở năng lượng:

+ Để giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia như: sử dụng điện từ đường dây 500 kv.

+ Một số nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng: thuỷ điện Bản Vẽ trên sông Cả ở Nghệ An (320MW), Cửa Đạt trên sông Chu ở Thanh Hóa (97MW), Rào Quán trên sông Rào Quán ở Quảng Trị (64MW).

+ Xây dựng nhà máy nhiệt điện: Vũng Áng 1 1200MW(than – QN), Mnghi Sơn 1…

- Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quan trọng vùng như Thanh Hóa-Bỉm Sơn, Vinh, Huế. Huế nằm trong vùng trọng điểm miền Trung sẽ có lợi thế trong phát triển.

b. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là GTVT

* Hiện trạng

- Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là GTVT có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng

- Nâng cấp và hiện đại hoá quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất làm tăng đáng kể năng lực vận chuyển Bắc-Nam( nâng cao vị trí cầu nối của vùng), đồng thời tạo sức hút lớn cho các luồng vận tải theo quốc lộ 9 tới cảng Đà Nẵng.

- Đường HCM hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây, phân bố lại dân cư(tạo ra sự phân công lao động hoàn chỉnh hơn), hình thành mạng lưới đô thị mới.

- Phát triển giao thông Đông-Tây, hàng loạt cửa khẩu mở ra, trong đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng, thúc đẩy giao thương với các nước láng giềng.

- Xây dựng và hoàn thiện các cảng nước sâu: Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây phát triển giao thương bằng đường biển, tạo ra thế mở cửa của nền kinh tế và trở thành địa bàn thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất và khu kinh tế cảng biển

- Hệ thống sân bay đang được nâng cấp, hiện đại hoá như Phú bài (Huế), Vinh( Nghệ An), Đồng Hới(Quảng Bình) nhằm đảm bảo giao thông trong nước, thúc đẩy giao lưu kinh tế với các nước, mở rộng hợp tác phát triển KT-XH và tăng cường thu hút khách du lịch.

* Ý nghĩa

- Tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.

- Tạo thế mở cửa cho nền kinh tế.

- Làm thay đổi quan trọng trong sự phân công lao động theo lãnh thổ.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Vùng Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8

Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Tĩnh. B. Thanh Hóa. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Trị.

Câu 3. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Dãy núi Hoành Sơn. B. Dãy núi Bạch Mã.

C. Dãy núi Trường Sơn Bắc. D. Dãy núi Trường Sơn Nam.

Câu 4. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của:

A. Dải đồng bằng hẹp ven biển.

B. Dãy núi Trường Sơn Bắc.

C. Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo hướng Bắc-Nam.

D. Dãy núi Bạch Mã.

Câu 5. Bắc Trung Bộ không có thế mạnh nào sau đây:

A. Cây công nghiệp hàng năm B. Khoáng sản

C. Chăn nuôi gia súc lớn D. Cây cận nhiêt.

Câu 6. Tài nguyên khoáng sản có giá trị của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Sắt, thiếc, chì, kẽm, niken, bôxít, titan, đá vôi, sét, đá quý.

B. Vàng, niken, đồng, bôxít, titan, mangan, đá vôi, sét.

C. Than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit, đá vôi, sét.

D. Crômit, thiếc, sắt, đá vôi, sét, đá quý.

Câu 7. Ở vùng Bắc Trung Bộ có vài đồng bằng được mở rộng nhờ các hệ thống sông nào?

A. Hệ thống sông Gianh, sông Chu, sông Mã.

B. Hệ thống sông Mã, sông Cả, sông Chu.

C. Hệ thống sông Đà, Sông Hồng.

D. Hệ thống sông Gianh, sông Cả, sông Mã.

Câu 8. Các đồng bằng có diện tích lớn hơn cả của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Bình-Trị-Thiên. B. Thanh-Nghệ-Tĩnh. C. Nam-Ngãi-Định. D. Phú-Khánh.

Câu 9. Với diện tích gò đồi tương đối lớn, Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển:

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm. B. Trồng cây hoa màu lương thực.

C. Chăn nuôi gia súc lớn. D. Câu A C đúng.

Câu 10. Ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển:

A. Khai thác dầu khí. B. Đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm. D. Tất cả các ý trên.

Câu 11. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của Bắc Trung Bộ là

A. Rét đậm, rét hại. B. Bão

C. Động đất. D. Lũ quét

Câu 12. Sân bay quốc tế ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Phú Bài. B. Cam Ranh. C. Vinh. D. Đà Nẵng

Câu 13. Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ chiếm bao nhiêu (%) diện tích rừng cả nước?

A. 20. B. 21. C. 22. D. 23

Câu 14. Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ đứng sau

A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ

C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 15. Rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở:

A. Giáp biên giới Việt Lào. B. Quảng Bình, Hà Tĩnh

C. Dọc biên giới Nghệ An, Hà Tĩnh. D. Gần các lâm trường Quảng Bình, Huế

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về phân bố cây công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Chè được trồng nhiều ở vùng núi Tây Nghệ An.

B. Cà phê trồng nhiều ở vùng Tây Nghệ An.

C. Cao su được trồng ở Quảng Bình.

D. Điều trồng nhiều ở Tây Nghệ An.

Câu 17. Hiện nay cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét, chủ yếu nhờ vào việc phát triển

A. Công nghiệp khai khoáng B. Đánh bắt thủy sản

C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn. D. Nghề thủ công truyền thống

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết mỏ crôm và sắt có ở tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh.

C. Thanh Hóa, Quảng Bình. D. Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Na Mèo, Nậm Cắn. B. Cầu treo, Cha Lo.

C. Lao Bảo, A Đớt. D. Tây Trang, Bờ Y.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cảng biển Cửa Lò và Thuận An thuộc các tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế. B. Nghệ An, Quảng Bình.

C. Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế. D. Nghệ An, Thừa Thiên - Huế.

******

BÀI 36

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Khái quát chung:

a. Vị trí địa lý, lãnh thổ, dân số và diện tích.

- Gồm 8 tỉnh, thành phố ( từ Đà Nẵng đến Bình thuận). Có 2 quần đảo xa bờ (Hoàng Sa và Trường Sa).

- DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước)

- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước)

- Vị trí địa lí: Giáp BTB, Tây Nguyên, ĐNB, Lào và biển

. Vị trí tiếp giáp như trên chứng tỏ DHNTB có vai trò là cầu nối giữa 2 miền B-N, là cửa ngõ ra biển của Lào, ĐB Thái Lan, CPC và Tây Nguyên. Vị trí tạo nhiều lợi thế cho vùng trong việc đẩy mạnh giao lưu kinh tế trong nước và quốc tế.

b. Các thế mạnh và hạn chế chu yếu của vùng (Giảm tải)- HS tự đọc thêm.

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

a. Nghề cá (Ngư nghiệp)

* Tiềm năng

- Nguồn lợi hải sản phong phú Thuận lợi cho đánh bắt hải sản

+ Có nhiều bãi tôm, cá nhưng lớn nhất là ở các tỉnh cực NTB.

+ Biển DHNTB nhiều tôm cá và các hải sản khác, trong đó có nhiều lợi cá quý (cá thu, cá ngừ...) nhiều loại tôm, mực…

+ Có hai ngư trường trọng điểm (Ninh tThuận – Bình Thuận – BR - VT và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa.

- Nhiều vịnh, đầm phá nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ.

- Người dân có kinh nghiệm khai thác và nuôi trồng thủy sản, thị trường tiêu thụ lớn.

* Tình hình phát triển

- Sản lượng:

+ Tổng sản lượng thủy sản tăng mạnh thuỷ sản toàn vùng năm 2005 đạt trên 624.000 tấn đến 1077nghìn tấn (2017)

+ Khai thác: Tăng mạnh.

+ Sản lượng nuôi trồng tăng liên tục, việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, -Khánh Hòa.

- Cơ cấu ngành: Khai thác: 92,1% tổng sản lượng (2017)

- Phân bố: Phát triển ở tất cả các tỉnh, nhất là Bình Định, Bình Thuận.

- Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng, phong phú như chế biến hải sản đông lạnh xuất khẩu, nước mắm và nhiều sản phẩm khác, trong đó có nước mắm Phan Thiết ngon nổi tiếng.

b. Du lịch biển:

* Thế mạnh phát triển (tiềm năng)

- DHNTB có nhiều bãi biển nổi tiếng đã trở thành điểm đến hấp dẫn du khách trong và ngoài nước, nhiều cảnh quan đẹp.

- Nhiều đảo ven bờ.

- Nhiều vịnh biển đẹp.

* Hiện trạng

- Các trung tâm du lịch Đà Nẵng, Nha Trang.

- Phát triển nhiều loại hình du lịch khác nhau như: Du lịch biển gắn liền với du lịch đảo kết hợp với nghỉ dưỡng, thể thao

c. Dịch vụ hàng hải:

* Thế mạnh phát triển

- Đường bờ biển dài, chia cắt mạnh tạo ra nhiều vũng, vịnh kín gió thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu.

- Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông, là cửa ngõ ra biển của Là và Tây Nguyên.

* Hiện trạng

- Hiện tại trong vùng đã có các cảng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

- Cảng nước sâu Dung Quất đang được xây dựng.

- Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta.

d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối:

* Thế mạnh phát triển

- Khoáng sản: Có dầu khí ở thềm lục địa.

- Có nhiều thuận lợi cho việc sản xuất muối, nhất là ở các tỉnh cực NTB. - Có nhiều nguồn sa khoáng như cát thuỷ tinh (lớn nhất cả nước), ti tan tạo điều kiện phát triển công nghiệp sản xuất thuỷ tinh, pha lê và xuất khẩu.

* Hiện trạng

- Hiện nay đang tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận).

- Các vùng sx muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh…

=> DHNTB có nhiều khả năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển

3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng

a. Công nghiệp

* Tiềm năng phát triển.

- Có dầu khí, ôxit titan.

- Tiềm năng thủy điện.

- Nguồn nguyên liệu từ nông, lâm, thủy sản.

- Có nhiều tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

- Hạn chế về cơ sở năng lượng (điện).

* Hiện trạng

- Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng.

- Các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.

- Các ngành công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng.

- Hình thành một số khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.

- Cơ sở năng lượng chưa đáp ứng được nhu cầu. Hướng giải quyết:

+ Sử dụng điện từ đường dây 500 KV.

+ Xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình: thuỷ điện sông Hinh (Phú Yên), Hàm Thuận-Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định), A Vương (Quảng Nam), ngoài ra còn nhà máy thuỷ điện Đa Nhim và Đại Ninh sử dụng nguồn nước từ Tây Nguyên.

- Hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội công nghiệp của vùng sẽ có bước phát triển rõ nét trong thập kỉ tới.

b. Phát triển giao thông vận tải:

- Việc phát triển CSHT GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. Nó tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.

- Nâng cấp và hiện đại hoá quốc lộ 1, đường sắt thống nhất không chỉ góp phần nâng cao vai trò trung chuyển Bắc-Nam của vùng( nâng cao vị trí cầu nối của vùng), mà còn giúp đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với thành phố Đà Nẵng( một trung tâm phát triển ở phía bắc của vùng) và với ĐNB , nhất là với TP HCM.

- Phát triển các tuyến đường ngang như các đường 19, 24, 25, 26…,nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu, giúp mở rộng các vùng hậu phương của các cảng này, nâng cao vai trò là cửa ngõ ra biển của Lào và Đông Bắc Thái Lan và CPC.

- Xây dựng và hoàn thiện các cảng nước sâu: Dung Quất, Cam Ranh, Quy Nhơn,… phát triển giao thương bằng đường biển, tạo ra thế mở cửa của nền kinh tế.

- Các sân bay đã được khôi phục, hiện đại hóa, gồm sân bay quốc tế Đà Nẵng, nội địa có sân bay như: Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hoà nhằm đảm bảo giao thông trong nước, thúc đẩy giao lưu kinh tế với các nước và tăng cường thu hút khách du lịch.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1: Các tỉnh ( thành phố) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định , Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận

B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận

C. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận

D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận

Câu 2: Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa

B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn

C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo

D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc

Câu 3: Điểm giống nhau về tự nhiên của các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là :

A. Tất cả các tỉnh đều có biển

B. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn

C. Vùng biển rộng và thềm lục địa sâu

D. Vùng trung du trải dài

Câu 4: Về khí hậu, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là

A. Mưa vào thu – đông       B. Mưa vào mùa đông

C. Mưa vào mùa hè – thu        D. Mưa vào đầu hạ

Câu 5: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ngang ra biển chia cắt

B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa

C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn

D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn

Câu 6. Điểm nào sau đây không đúng với Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển

B. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển

C. Vùng có biển rộng lớn phía Đông

D. Ở phía Tây của vùng có đồi núi thấp

Câu 7. Vịnh Vân Phong và vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh :

A. Bình Định. B. Phú Yên.

C. Khánh Hòa. D. Bình Thuận

Câu 8. Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá

B. Có nhiều loài cá quý, loài tôm mực

C. Liền kề ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà rịa – Vũng Tàu

D. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng

Câu 9. Các trung tâm công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đà Nẵng, Quy Nhơn , Nha Trang. B. Đà Nẵng, Biên Hòa, Phan Thiết

C. Nha Trang, Phan Thiết, Vinh D. Nha Trang, Quy Nhơn, Huế

Câu 10: Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do

A. Có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn

B. Có nhiều đặc sản hơn

C. Có vị trí thuận lợi hơn

D. Có cơ sở hạ tầng tốt hơn.

********