Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Chủ đề VI.I Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

24959db796845c13d29847d55e630987
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 13:38:14 | Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 15:31:18 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 232 | Lượt Download: 2 | File size: 1.063425 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, do khai thác chưa hợp lí đã khiến nguồn tài nguyên đó ngày càng cạn kiện. Vì vậy, có chính sách sử dụng và bảo vệ tài nguyên là điều cần thiết. Cụ thể như thế nào mời các bạn cùng đến với bài sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. A. Ôn tập lí thuyết 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng * Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng   Độ che phủ rừng ở nước ta năm 1943 là 43%. Năm 1983, giảm xuống còn 22%. Đến 2005, tăng lên đạt 38%. Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi. * Nguyên nhân * Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng      Theo quy hoạch, phải nâng độ che phủ rừng của cả nước hiện tại từ gần 40% lên đến 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%. Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Nhiệm vụ trước mắt là thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%. Những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng: + Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. + Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. + Đối với rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. b. Đa dạng sinh học * Suy giảm đa dạng sinh học   Giới sinh vật tự nhiên nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm. Con người tác động mạnh khiến diện tích rừng tự nhiên thu hẹp, các hệ sinh thái, nguồn gen suy giảm. Nguồn động thực vật dưới nước suy giảm rõ rệt. * Nguyên nhân *Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:     Xây dựng mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên Ban hành Sách đỏ Việt Nam Quy định việc khai thác Hạn chế ô nhiễm môi trường 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a. Hiện trạng và sử dụng tài nguyên đất Nước ta đang có 12,7 triệu ha Diện tích đất có rừng, có 9,4 triệu ha đất sử dụng nông nghiệp. Ngoài ra, còn có 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng. b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác * Tài nguyên khoáng sản     Tài nguyên nước: Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước. Hạn chế ô nhiễm nước. Tài nguyên khoáng sản: Quản lí chặt chẽ khai thác tài nguyên khoáng sản, tránh lãng phí và ô nhiễm. Tài nguyên du lịch: Bảo tồn, tôn tạo các tài nguyên du lịch, cảnh quan không bị ô nhiễm. Ngoài ra, khai thác hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác như khí hậu, tài nguyên biển. NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM Câu 1: Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì A. nạn phá rừng vẫn gia tăng. B. việc trồng rừng không bù đắp được việc rừng bị phá hoại. C. chất lượng rừng chưa thể phục hồi. D. cháy rừng những năm gần đây xảy ra trên qui mô lớn. Câu 2: Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng. A. Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 3: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là : A. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. Câu 4: Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là: A. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững. C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Câu 5: Diện tích rừng hiện nay có tăng, nhưng hiện tại phần lớn rừng ở nước ta là A. rừng giàu. B. rừng trung bình. C. rừng nghèo. D. rừng non mới phục hồi và rừng mới trồng. Câu 6: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ moi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm bảo A. Độ che phủ rừng cả nước là 20 – 30%, vùng núi thấp phải đạt 40 – 50% B. Độ che phủ rừng cả nước là 30 – 40%, vùng núi thấp phải đạt 50 – 60% C. Độ che phủ rừng cả nước là 40 – 45%, vùng núi thấp phải đạt 60 – 70% D. Độ che phủ rừng cả nước là 45 – 50%, vùng núi thấp phải đạt 70 – 80% Câu 7: Khu vực có diện tích rừng che phủ thấp nhất nước ta hiện nay là B. Đông Bắc. A. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 8: Vùng được gọi là “kho vàng xanh của nước ta” A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc. D. Tây Nguyên. Câu 9: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của cả vùng đồng bằng là A. rừng phòng hộ ven biển. B. rừng nhân tạo. C. rừng ngập mặn. D. rừng đầu nguồn. Câu 10: Loại rừng cần phải đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng: A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng giàu. Câu 11: Tính đa dạng sinh học cao không thể hiện ở: A. số lượng thành phần loài B. các kiểu hệ sinh thái C. nguồn gen quí hiếm D. sự phân bố sinh vật. D. rừng trung bình. Câu 12: Vùng tập trung nhiều diện tích rừng đầu nguồn và cũng là vùng có tài nguyên rừng bị suy giảm nhiều nhất ở nước ta A. Đông Bắc. B. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. C. Tây Bắc. Câu 13: cho bảng Diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm (đơn vị triệu ha) Năm Độ che phủ (%) Tổng diện tích Diện tích Diện tích có rừng rừng tự nhiên rừng trồng 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 2015 13,5 10,2 3,3 40,9 Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm trên A. Biểu đồ cột chồng B. Biểu đồ cột ghép C. Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường D. Biểu đồ đường Câu 14: Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc : A. Thành phố Hải Phòng. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Tỉnh Cà Mau. Câu 15: Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữ cân bằng môi trường, hiện nay ở nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt. A. 30 – 35% B. 35 – 40% C. 45 – 50% D. 55 – 60% Câu 16: Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữa vai trò cân bằng môi trường, hiện nay ở vùng núi có độ dốc nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt A. 40 – 50% B. 50 – 60% C. 60 – 70% D. 70 – 80% Câu 17: Ba loại rừng nào được sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng? A. Rừng giàu, rừng phòng hộ, rừng đặc trưng. B. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. C. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng giàu. D. Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng phòng hộ. Câu 18: Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng: A. Diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm B. Diện tích rừng trồng vẫn không tăng C. Đọ che phủ rừng vẫn giảm D. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái Câu 19: Tổng diện tích đất tròng rừng của nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là A. Rừng giàu B. Rừng nghèo và rừng phục hồi C. Rừng trồng chưa khai thác được D. Đất trống, đồi núi trọc Câu 20: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là: A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên B. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng C. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng Câu 21: Loại rừng cần có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi trọc: A. rừng nghèo. B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng. D. rừng sản xuất. Câu 22: Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài: A. rừng giàu B. rừng phòng hộ C. rừng đặc dụng Câu 23: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng: D. rừng sản xuất A. trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc. B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM – P2 Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là: A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí. C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 2: sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây A. Suy giảm về số lượng loài B. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài C. Suy giảm về hệ sinh thái D. Suy giảm về nguồn gen quý hiểm Câu 3: Cho bảng số liệu sau đây về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta qua hai năm (đơn vị %) Năm Tổng diện tích rừng trồng DT rừng tự nhiên DT rừng trồng 1983 100 94,4 5,6 2015 100 75,6 24,4 Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất theo bảng số liệu trên. A. Biểu đồ cột B. đồ miền C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường Câu 4: Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học : A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ. B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng. D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật. Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 12 thứ tự các vườn quốc gia từ Bắc xuống Nam là A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên. B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể. C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể. D. Cát Tiên, Cúc Phương, Bạch Mã, Ba Bể. Câu 6: Nhận định về biến động tài nguyên đất ở nước ta hiện nay là A. diện tích đất hoang đồi trọc, diện tích đất suy thoái giảm mạnh. B. diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh, nhưng diện tích đất suy thoái vẫn còn lớn. C. diện tích đất hoang đồi trọc tăng nhanh, diện tích đất suy thoái giảm mạnh. D. diện tích đất hoang đồi trọc, diện tích đất suy thoái tăng nhanh. Câu 7: Loại đất cần phải cải tạo chiếm diện tích lớn nhất là A. đất phèn B. đất mặn và cát biển C. đất xám bạc màu D. đất glây, than bùn Câu 8: Quá trình mặn hóa đất đai vùng ven biển là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí, sử dụng đất đai nông nghiệp của vùng: A. đồng bằng sông Hồng B. đồng bằng Duyên hải miền Trung C. Đông Nam Bộ D. đồng bằng sông Cửu Long Câu 9: Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào : A. Tháng 8 - 1991. B. Tháng 1 - 1994. C. Tháng 12 - 2003. D. Tháng 4 - 2007. Câu 10: Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là : A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí. C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 11: Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm. (Đơn vị : triệu ha) Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2003 Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1 Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0 Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 0,8 1,5 2,1 Nhận định đúng nhất là : A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn. B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi. C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn. D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng. Câu 12: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách : A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng. B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí. C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm. Câu 13: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên B. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng Câu 14: Biện pháp kĩ thuật canh tác kết hợp nông – lâm không được sử dụng ở miền đồi, núi A. làm ruộng bậc thang C. trồng cây theo băng B. đào hố vẫy cá D. kinh nghiệm “ Đốt, phá, chọc, tỉa” của đồng bào vùng cao. Câu 15: Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc của vùng núi là A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực B. áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm nghiệp. C. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại. Câu 16: Đất bị ô nhiễm là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí sử dụng đất nông nghiệp của vùng: A. đồng bằng sông Hồng B. đồng bằng Duyên hải miền Trung C. Đông Nam Bộ D. đồng bằng Sông Cửu Long Câu 17: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên B. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có C. Trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc D. Duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng Câu 18: Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng là A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 19: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là : A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. B. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. Câu 20: Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc : A. thành phố Hải Phòng. B. thành phố Hồ Chí Minh. C. thành phố Cần Thơ. D. tỉnh Cà Mau. Câu 21: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là : A. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn. B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. giao đất giao rừng cho nông dân. D. nâng cao độ che phủ rừng. Câu 22: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là : A. Cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ. B. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. Giao đất giao rừng cho nông dân. D. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010. Câu 23: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta : A. Chiến tranh (bom đạn, chất độc hóa học). B. Khai thác không theo một chiến lược nhất định. C. Công nghệ khai thác lạc hậu. D. Cả 3 câu trên đều đúng. Câu 24: Những vùng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp vào mùa khô là : A. Vùng núi đá vôi và vùng đất đỏ ba dan. B. Vùng đất bạc màu ở trung du Bắc Bộ. C. Vùng đất xám phù sa cổ ở Đông Nam Bộ. D. Vùng khuất gió ở tỉnh Sơn La và Mường Xén (Nghệ An). Câu 25: Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần: A. quản lí và kiểm soát các chất thải độc hại vào môi trường. B. bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn. C. quản lí chặt chẽ việc khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên sinh vật. D. quy hoạch và sử dụng hợp lý tự nhiên các ở vùng cửa sông, ven biển. Câu 26: Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng sản xuất. A. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có B. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên D. giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân Câu 27: Tính đa dạng sinh học của sinh vật biểu hiện ở A. số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý. B. số lượng thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý. C. giàu thành phần loài, chất lượng hệ sinh thái và các nguồn gen quý. D. thành phần loài có tính đa dạng, chất lượng và nhiều kiểu gen quý. Câu 28: Thời gian khô hạn kéo dài từ 4 đến 5 tháng tập trung ở : A. Ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. B. Ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp của Tây Nguyên. C. Ở thung lũng khuất gió thuộc tỉnh Sơn La (Tây Bắc). D. Ở Mường Xén (Nghệ An). Câu 29: Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải : A. Duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay. B. Nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha. C. Đạt độ che phủ rừng lên trên 50%. D. Nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 60% - 70%. Câu 30: Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải: A. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay. B. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha. C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%. D. nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 60% - 70%. Câu 31: Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về: A. giá trị kinh tế, cân bằng môi trường sinh thái . B. giá trị sản xuất nông nghiệp. C. giá trị sản xuất công nghiệp . D. giá trị về dịch vụ du lịch. Câu 32: Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do: A. Cháy rừng và các thiên tai khác. B. Các dịch bệnh C. Sự khai thác bừa bãi và phá rừng. D. Chiến tranh tàn phá Câu 33: Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2005 hơn (ha) A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4 Câu 34: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là A. chiến tranh tàn phá các khu rừng, các hệ sinh thái B. ô nhiễm môi trường C. săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã D. sự biến đổi thất thường của khí hậu Trái đất gây ra nhiều thiên tai. Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm là A. hoạt động của giao thông vận tải. B. chất thải của các khu quần cư. C. hoạt động của việc khai thác khoáng sản. D. hoạt động của sản xuất nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp. Câu 36: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của cả vùng đồng bằng là A. rừng phòng hộ ven biển. B. rừng sản xuất. C. rừng ngập mặn. D. rừng đầu nguồn. Câu 37: Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là : A. Đất phèn. B. Đất mặn. C. Đất xám bạc màu. D. Đất than bùn, glây hoá. Câu 38: Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài: A. rừng giàu B. rừng phòng hộ C. rừng đặc dụng D. rừng sản xuất Câu 39: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng: A. trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc. B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 40: Nguyên tắc chung của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là: A. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. B. đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững. C. cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.