Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Chủ đề vận động và tuần hoàn Sinh 8

739ce36b168ee35c84551aaf5bac9a4f
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 9 2020 lúc 12:40:04 | Được cập nhật: 21 tháng 3 lúc 13:43:58 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1662 | Lượt Download: 159 | File size: 0.344064 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TÊN CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG

Thời lượng thực hiện: 6 tiết

(từ bài 7 đến bài 12/SGK)

A. Lí do chọn chủ đề

- Căn cứ vào phân phối chương trình bộ môn Sinh học 8.

- Dựa vào sự lôgic giữa các mạch kiến thức nên tôi xây dựng chủ đề Vận động với thời lượng 6 tiết gồm các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 trong chương trình SGK Sinh học 8

B. Nội dung

I. Mục tiêu chung của chủ đề

1. Kiến thức

- Trình bày được các phần chính, chức năng của bộ xương và cấu tạo chung của xương.

- Xác định được thành phần hóa học, tính chất của xương.

- Giải thích được sự to ra và dài ra của xương

- Giải thích được sự co cơ.

- Nêu được các nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp phòng tránh.

- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ cơ xương.

- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo.

- Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS.

- Nêu được các nguyên nhân dễ dẫn đến gãy xương, và biện pháp sơ cứu.

2. Kỹ năng

-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức

-Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

-Kĩ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận

-Kĩ năng phán đoán

- Rèn kĩ năng băng bó khi gãy xương

- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế

3. Thái độ

-HS có trách nhiệm với bản thân, yêu quý bản thân, tự chăm sóc bản thân để có một cơ thể khoẻ mạnh

- Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ hệ vận động của cơ thể .

- Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiêm túc

4. Năng lực và phẩm chất hướng tới

a. Năng lực chung

+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu

+ Năng lực giải quyết vấn đề theo nhóm giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận nhóm.

+ Năng lực tự quản lí trong khi hoạt động nhóm.

+ Năng lực thực hành

b. Năng lực chuyên biệt

Bảng mô tả năng lực có thể phát triển trong bài:

Năng lực chuyên biệt

Nội dung

1.Quan sát, phân tích, mô tả

- Mô tả các thành phần, chức năng của bộ xương và cấu tạo xương

- Xác định được vị trí của xương

- Mô tả cấu tạo của một xương dài.

- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.

- Mô tả được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động.

2.Phân loại

- Các loại khớp.

3.Giải thích

- Giải thích được sự to ra và dài ra của xương

- Giải thích sự co cơ

- Giải thích được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.

4.Thí nghiệm

- Thiết kế thí nghiệm để xác định thành phần hóa học và tính chất của xương.

5.Vận dụng

- Nhận biết nguyên nhân gây mỏi cơ để đưa ra biện pháp phòng tránh.

- Nhận biết vai trò, tác hại và đưa ra các biện pháp bảo vệ hệ cơ xương.

- Thực hiện được các bước cơ bản sơ cứu và băng bó gãy xương

c. Phẩm chất

+ Trung thực trong việc quan sát, ghi nhận kết quả

+ Trách nhiệm cùng nhóm hoàn thành BT được giao.

 II. Chuẩn bị

1.Chuẩn bị của giáo viên

- Tranh ảnh mô hình về chủ đề vận động: mô hình xương người, xương thỏ

- Bảng phụ, phiếu học tập

- Dụng cụ thí nghiệm, băng bó xương

- Bài giảng powerpoint

2. Chuẩn bị của học sinh

- Tìm hiểu bài theo nội dung các câu hỏi trong bài

- Sách, vở ghi chép

- Trả lời các câu hỏi hoặc yêu cầu của GV giao về nhà.

II. Nội dung

- Nội dung 1- Bộ Xương

- Nội dung 2- Cấu tạo và tính chất của bộ xương

- Nội dung 3 –Cấu tạo và tính chất của cơ

- Nội dung 4 – Hoạt động của cơ

- Nội dung 5- Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động

- Nội dung 6 – Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương

III. Bảng mô tả các mức độ nhận thức

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1. Bộ Xương

- Liệt kê được xương đầu có xương sọ, xương mặt. Xương thân có xương cổ, ức, sườn, cột sống. Xương chi có xương tay, chân

-Nêu được 3 chức năng chung của bộ xương

Thấy được sự khác biệt về xương cột sống của người so với ĐV khác

2. Cấu tạo và tính chất của bộ xương

Trình bày đúng, đủ ý cấu tạo và chức năng của xương

Thiết kế được thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học và tính chất của xương.

3. Cấu tạo và tính chất của cơ

- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.

4. Hoạt động của cơ

Trình bày về sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ

- Mô tả được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động.

5.Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động

Chỉ ra được sự tiến hóa của bộ xương người so với ĐV khác

Đề ra biện pháp luyện tập cơ, xương hợp lý

6.Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương

.

Trình bày đúng các bước sơ cứu băng bó gãy xương

Nêu được các nguyên nhân dễ dẫn đến gãy xương, và biện pháp sơ cứu.

V. Biên soạn câu hỏi, bài tập định hướng phát triển năng lực.

Các yêu cầu cần đạt của chủ đề

Câu hỏi, bài tập kiêm tra, đánh giá

Nhận biết

- Bộ xương gồm mấy thành phần ? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?

- Từ những đặc điểm của bộ xương hãy cho biết bộ xương có chức năng gì?

- Thế nào gọi là khớp xương? Có mấy loại khớp?

- Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

- Xương dài có cấu tạo như thế nào?

- Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?Nêu cấu tạo tế bào cơ ?

- Sự co cơ có tác dụng gì? - Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

+ Nêu nguyên nhân dẫn đến gãy xương

? Nêu các bước sơ cứu khi bị gãy xương? (xương cẳng tay, xương đùi)

? Nêu các bước cố định xương (xương cẳng tay, xương đùi).

Thông hiểu

- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân? Vì sao có sự khác nhau đó?

- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động?

- Xương to ra là nhờ đâu?

Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ? -Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động và học tập như thế nào?

- Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?-? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ?

- Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ?

+Vì sao khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi?

Vận dụng

- Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?

- Nên có phương pháp như thế nào để đạt hiệu quả?

- Để xương và cơ phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì?

+ Để bảo vệ xương, khi tham gia vận động em phải lưu ý vấn đề gì?

Vận dụng cao

- Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập đạt kết quả?Khi mỏi cơ cần làm gì?

- Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập cần chú ý những điểm gì ?

+ Gặp người bị tai nạn gãy xương, có nên nắn lại chỗ gãy không? Vì sao?

? Khi sơ cứu hoặc cố định xương, em gặp phải những khó khăn nào? Đã khắc phục vấn đề đó ra sao?

? Em có đề xuất những vấn đề gì trong sơ cứu hoặc cố định xương nhằm đảm bảo cho xương được an toàn nhất.

V. Hoạt động dạy – học

TIẾT 1

NỘI DUNG 1 : BỘ XƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.

- Kể tên các phần của bộ xương người.

- Các loại khớp.

2. Kỹ năng

- Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.

- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát .

- Hoạt động nhóm.

3. Phát triển năng lực. Phẩm chất.

- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác

- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành.

- Phẩm chất.

- Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1.Chuẩn bị của giáo viên :

+ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm

+ Đồ dùng:- Mô hình xương người, xương thỏ.

- Tranh cấu tạo một đốt sống điển hình, hình 7.4

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài mới ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1 .Kiểm tra bài cũ

? Nơron có cấu tạo như thế nào? Nó có đặc tính gì?

? Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó?

? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?

2. Bài mới

* Giới thiệu bài mới: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Vì vậy trong chương II chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và xương.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương

:- Năng lực tự học,nhận biết, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời câu hỏi:

- Bộ xương gồm mấy thành phần ?

? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần?

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm

- Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân?

- Vì sao có sự khác nhau đó?

- Từ những đặc điểm của bộ xương hãy cho biết bộ xương có chức năng gì?

- Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời.

- HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với thông tin trong SGK để trả lời.

- HS thảo luận nhóm để nêu được:

+ Giống: có các thành phần tương ứng với nhau.

+ Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân.

+ Sự khác nhau là do tay thích nghi với quá trình lao động, chân thích nghi với dáng đứng thẳng.

- HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết hợp với tranh H 7.1; 7.2 để trả lời.

- Tự rút ra kết luận.

* Tiểu kết:

1. Thành phần của bộ xương

- Bộ xương chia 3 phần:

+ Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt.

+ Xương thân gồm cột sống và lồng ngực.

+ Xương chi: Xương chi trên nhỏ, bé, linh hoạt.

Xương chi dưới to, khỏe, dài, chắc chắn, ít cử động.

=> Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng.

2. Vai trò của bộ xương

- Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể.

- Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan.

- Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động.

Hoạt động 2: Các khớp xương

:- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục SGK và trả lời câu hỏi:

- Thế nào gọi là khớp xương?

- Có mấy loại khớp?

- Yêu cầu HS quan sát H 7.4 và trả lời câu hỏi:

- Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động?

- Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

- Nêu đặc điểm của khớp bất động?

- GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ yếu là khớp động giúp con người vận động và lao động.

- Cho HS đọc kết luận SGK.

- HS nghiên cứu thông tin SGK.

- Rút ra kết luận.

- Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.

- HS đọc kết luận.

* Tiểu kết

- Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương tiếp giáp với nhau.

- Có 3 loại khớp xương:

+ Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngoài có dây chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt. Ví dụ: ở cổ tay …

+ Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có đệm sụn giúp cử động hạn chế. Ví dụ: ở cột sống…

+ Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên nhau, không cử động được. Ví dụ: ở hộp sọ …

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- HS đọc ghi nhớ SGK

? Chức năng của bộ xương là gì?

? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? Các khớp xương bằng dán chú thích.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Câu 1 : Xương đầu được chia thành 2 phần là:

A. Mặt và cổ B. Mặt và não

C. Mặt và sọ D. Đầu và cổ

Câu 2: Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

- Lập bảng so sánh các loại khớp về cấu tạo, tính chất cử động và ý nghĩa.

- Đọc mục “Em có biết”.

TIẾT 2

NỘI DUNG 2: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA BỘ XƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mô tả cấu tạo của một xương dài.

- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.

3. Phát triển năng lực. Phẩm chất.

- Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác

- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, NL phân loại, NL hoạt động nhóm, NL thực hành.

- Phẩm chất.

- Giáo dục HS yêu thích môn học, bảo vệ xương, rèn luyện xương.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên: + Các phương pháp kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm

+ Đồ dung: Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.4 SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh

SGK, Soạn bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ

- Bộ xương người được chia làm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào?

- Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?

- Nêu cấu tạo và vai trò của từng loại khớp?

2. Bài mới * Giới thiệu bài mới : Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” (Tr 31 – SGK).

GV: Những thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có khả năng đó? Chúng ta sẽ giải đáp qua bài học ngày hôm nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cấu tạo của xương dài

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả lời câu hỏi:

- Xương dài có cấu tạo như thế nào?

- GV treo H 8.1(tranh câm), gọi 1 HS lên dán chú thích và trình bày.

- Cho các HS khác nhận xét sau đó cùng HS rút ra kết luận.

- Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương?

- GV: Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột,

- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ, ghi nhớ kiến thức.

- 1 HS lên bảng dán chú thích và trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét và rút ra kết luận.

- Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc.

- Nan xương xếp thành vòng cung có tác dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực.

*Tiểu kết: Cấu tạo xương dài

- Đầu xương: sụn bọc đầu xương, mô xương xốp.

- Thân xương: màng xương, mô xương cứng, khoang xương.

Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương

:- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS đọc mục II và trả lời câu hỏi:

- Xương to ra là nhờ đâu?

- GV dùng H 8.5 SGK mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước.

Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết vai trò của sụn tăng trưởng.

- GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi.

- Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương.

  • HS nghiên cứu thụng tin mục II và trả lời câu hỏi.

- Trao đổi nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời.

- Chốt lại kiến thức.

* Tiểu kết:

- Xương to ra do tế bào màng xương phân chia.

- Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia.

Hoạt động 3: Thành phần hoá học và tính chất của xương

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi ếch vào ngâm trong dd HCl 10%.

- Gọi 1 HS lên quan sát.

- Hiện tượng gì xảy ra.

- Dùng kẹp gắp xương đã ngâm rửa vào cốc nước lã

- Thử uốn xem xương cứng hay mềm?

- Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng.

- Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra kết luận gì về thành phần, tính chất của xương?

- GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người già.

- HS quan sát và nêu hiện tượng:

+ Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ xương có muối CaCO3.

+ Xương mềm dẻo, uốn cong được.

- Đốt xương bóp thấy xương vỡ.

+ Xương vỡ vụn.

+ HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.

- 1 HS đọc kết luận SGK.

*Tiểu kết:

- Xương gồm 2 thành phần hoá học là:

+ Chất vô cơ: muối canxi.

+ Chất hữu cơ (cốt giao).

- Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- HS đọc ghi nhớ SGK

Cho HS làm bài tập 1 SGK.

Trả lời câu hỏi 2, 3.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Câu 1. Sụn tăng trưởng có chức năng:

A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp

C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra.

Câu 2: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:

A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng

C. Chưa có thành phần khoáng D. Chưa có thành phần cốt giao

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.

Tiết 3

NỘI DUNG 3: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :- Mô tả cấu tạo của một bắp cơ.

2. Kĩ năng :- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.

- Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề.

- Hoạt động nhóm.

3. Phát triển năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, Nl giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, tìm mối quan hệ.

- Phẩm chất - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên: + Các phương pháp kĩ thuật dạy học: - Động não -Vấn đáp - tìm tòi -Trực quan -Dạy học nhóm

+ Đồ dùng:- Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.- Tranh vẽ hệ cơ người.

- Búa y tế.- Nếu có điều kiện: chuẩn bị ếch, dd sinh lí 0,65%,

2. Chuẩn bị của học sinh

- Kiến thức

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu cấu tạo chức năng của xương dài?

- Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương?

2. Bài mới * Giới thiệu bài mới : GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các nhóm cơ chính của cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:

- Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?

- Nêu cấu tạo tế bào cơ ?

- Gọi HS chỉ trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ.

- HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình vẽ, thống nhất câu trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung và rút ra kết luận.

*Tiểu kết:

- Bắp cơ:gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (TB cơ) bọc trong màng liên kết.

- Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ.

- Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối.

+ Đĩa tối: là nơi phân bố tơ cơ dày.

+ Đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh.

Hoạt động 2: Tính chất của cơ

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát H 9.2 SGK (nếu có điều kiện GV biểu diễn thí nghiệm)

- Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co cơ

- GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ).

- Yêu cầu HS đọc thông tin

+ Gập cẳng tay sát cánh tay.

- Nhận xét về sự thay đổi độ lớn của cơ bắp trước cánh tay? Vì sao có sự thay đổi đó?

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ đầu gối, quan sát H 9.3

- Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ?

- HS nghiên cứu thí nghiệm và trả lời câu hỏi :

- Nêu kết luận.

- HS đọc thông tin, làm động tác co cẳng tay sát cánh tay để thấy bắp cơ co ngắn lại, to ra về bề ngang.

- Giải thích dựa vào thông tin SGK, rút ra kết luận.

- HS làm phản xạ đầu gối (2 HS làm).

- Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế phản xạ co cơ.

* Tiểu kết:

- Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn khi bị kích thích, cơ phản ứng lại bằng co cơ.

- Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ.

- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang.

- Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co.

Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Quan sát H 9.4 và cho biết :

- Sự co cơ có tác dụng gì?

- Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp hoạt động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay.

- GVnhận xét, giúp HS rút ra kết luận.

- Yêu cầu 1 HS đọc kết luận cuối bài.

- HS quan sát H 9.4 SGK

- Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.

- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung và rút ra kết luận.

*Tiểu kết:

- Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển.

- Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- HS đọc ghi nhớ SGK

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- HS làm bài tập trắc nghiệm :

Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:

1. Cơ bắp điển hình có cấu tạo:

a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối. b. Bó cơ và sợi cơ.

c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu to, giữa phình to.

d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó.

e. Cả a, b, c, d g. Chỉ có c, d.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

- Học và trả lời câu 1, 2, 3.

TIẾT 4

NỘI DUNG 4: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thu thập thông tin, phân tích khái quát hóa.

3. Phát triển năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, Nl giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: NL quan sát, tìm mối quan hệ.

- Phẩm chất :- Giáo dục ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ..

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên : Các phương pháp kĩ thuật dạy học : - Trực quan, thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm

+ Đồ dùng :- Máy ghi công của cơ, các loại quả cân.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Ôn lại kiến thức công của lực, soạn bài trước vào vở bài tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Kiểm tra

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC .

1.Giới thiệu bài mới : Từ ý nghĩa của hoạt động co cơ dẫn dắt đến câu hỏi: Vậy hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

2.Hoạt động 1: Công của cơ

Mục tiêu:Tìm hiểu công của cơ, các yếu tố ảnh hưởng đến công của cơ.

PP: Thảo luận,vấn đáp.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.

- Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ?

- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi:

- Thế nào là công của cơ? Cách tính?

- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của cơ?

- Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu?

- GV giúp HS rút ra kết luận.

- Yêu cầu HS liên hệ trong lao động.

- HS chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập:

1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo.

+ Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật.

- HS tìm hiểu thông tin SGK kết hợp với kiến thức đã biết về công cơ học, về lực để trả lời, rút ra kết luận.

+ HS liên hệ thực tế trong lao động.

*Tiểu kết:

- Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công.

- Công của cơ : A = F.S

F : lực Niutơn

S : độ dài

A : công

- Công của cơ phụ thuộc :

+ Trạng thái thần kinh.

+ Nhịp độ lao động.

+ Khối lượng của vật di chuyển.

3Hoạt động 2: Sự mỏi cơ

Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân gây mỏi cơ.

PP:Vấn đáp, thảo luận nhóm.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm trên máy ghi công cơ đơn giản.

- GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK và điền vào ô trống để hoàn thiện bảng.

- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời :

- Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của vật như thế nào thì công cơ sản sinh ra lớn nhất ?

- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ?

- Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm việc quá sức đặt tên là gì ?

-Yêu cầu HS rút ra kết luận.

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi :

- Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ?

a. Thiếu năng lượng

b. Thiếu oxi

c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc cơ

d. Cả a, b, c đều đúng.

-Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động và học tập như thế nào?

- Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập đạt kết quả?

- Khi mỏi cơ cần làm gì?

- 1 HS lên làm 2 lần:

+ Lần 1: co ngón tay nhịp nhàng với quả cân 500g, đếm xem cơ co bao nhiêu lần thì mỏi.

+ Lần 2 : với quả cân đó, co với tốc độ tối đa, đếm xem cơ co được bao nhiêu lần thì mỏi và có biến đổi gì về biên độ co cơ.

- Dựa vào cách tính công HS điền kết quả vào bảng 10.

- HS theo dõi thí nghiệm, quan sát bảng 10, trao đổi nhóm và nêu được :

+ Khối lượng của vật thích hợp thì công sinh ra lớn.

+ Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi cơ làm việc quá sức.

- HS nghiên cứu thông tin để trả lời :

đáp án d. Từ đó rút ra kết luận.

- HS liên hệ thực tế và trả lời.

+ Mỏi cơ làm cho cơ thể mệt mỏi, năng suất lao động giảm.

- Liên hệ thực tế và rút ra kết luận.

* Tiểu kết: - Công của cơ có trị số lớn nhất khi cơ co nâng vật có khối lượng thích hợp với nhịp co cơ vừa phải.

- Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng.

1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ

- Cung cấp oxi thiếu.

- Năng lượng thiếu.

- Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ.

2. Biện pháp chống mỏi cơ

- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động (chạy...) nên đi bộ từ từ đến khi bình thường.

- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái.

- Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ.

4.Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:

- Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

- Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?-? Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ?

- Nên có phương pháp như thế nào để đạt hiệu quả?

- Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. Nêu được:

+ Khả năng co cơ phụ thuộc:

Thần kinh: sảng khoái, ý thức tốt.

Thể tích của bắp cơ: bắp cơ lớn dẫn tới co cơ mạnh. Lực co cơ

Khả năng dẻo dai, bền bỉ.

+ Hoạt động coi là luyện tập cơ: lao động, TDTT thường xuyên...

+ Lao động, TDTT ảnh hưởng đến các cơ quan...

- Rút ra kết luận.

* Tiểu kết:

- Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm:

+ Tăng thể tích cơ (cơ phát triển)

+ Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động.

+ Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan; tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá... Làm cho tinh thần sảng khoái.

- Tập luyện vừa sức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Gọi 1 HS đọc kết luận SGK.

? Nguyên nhân của sự mỏi cơ?

? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?

? Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ.

- Cho HS chơi trò chơi SGK.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Luyện tập TDTT giữa các giờ học, tập tại nhà.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK.

- Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà.

TIẾT 5

NỘI DUNG 5: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG

VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

a, Kiến thức

- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo.

- Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS.

b. Kĩ năng :

- Phân tích tổng hợp, tư duy lô gic.

- Nhận biết kiến thức qua kênh hinh và kênh chữ.

- Vận dụng lí thuyết vào thực tế.

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.

a, Các phẩm chất:

- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.

b, Các năng lưc chung:

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

c. Các năng lực chuyên biệt.

-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:

+ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: - Trực quan, thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm

+ Đồ dùng:- Tranh vẽ phóng to H 11.1 đến H 11.5.

- Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh.- Phiếu trắc nghiệm.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Soạn và nghiên cứu bài trước ở nhà

II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động khởi động.

- Công của cơ là gì ? công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ?

Hãy tính công của cơ khi xách túi gạo 5 kg lên cao 1 m.

- Nguyên nhân sự mỏi cơ ? giải thích ?

- Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

* Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động.

Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú

MT: Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương người.

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV treo tranh bộ xương người và tinh tinh, yêu cầu HS quan sát từ H 11.1 đến 11.3 và làm bài tập ở bảng 11.

- GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng điền.

- GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án.

- HS quan sát các tranh, so sánh sự khác nhaugiữa bộ xương người và thú.

- Trao đổi nhóm hoàn thànhbảng 11.

- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú

Các phần so sánh

Bộ xương người

Bộ xương thú

- Tỉ lệ sọ/mặt

- Lồi cằm xương mặt

- Lớn

- Phát triển

- Nhỏ

- Không có

- Cột sống

- Lồng ngực

- Cong ở 4 chỗ

- Nở sang 2 bên

- Cong hình cung

- Nở theo chiều lưng bụng

- Xương chậu

- Xương đùi

- Xương bàn chân

- Xương gót chân

- Nở rộng

- Phát triển, khoẻ

- Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm.

- Lớn, phát triển về phía sau.

- Hẹp

- Bình thường

- Xương ngón dài, bàn chân phảng.

- Nhỏ

- Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân ?

- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

- HS trao đổi nhóm hoàn để nêu được các đặc điểm: cột sống, lồng ngực, sự phân hoá tay và chân, đặc điểm về khớp tay và chân.

*Tiểu kết:

- Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động.

2.Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú(không thực hiện)

Mt:Tìm hiểu sự tiến hóa của hệ cơ.3

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 11.4, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi :

- Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ thú như thế nào ?

- GV nhận xét, đánh giá giúp HS rút ra kết luận.

- Cá nhân nghiên cứu SGK, quan sát hình vẽ, trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến.

- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.

- Rút ra kết luận.

* Tiểu kết:

- Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người.

- Cơ vận động lưỡi phát triển.

- Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Tay cử động linh hoạt, đặc điệt là ngón cái.

- Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi.

3.Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động

Mt:biết được cách vệ sinh hệ vận động.

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS quan sát H 11.5, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi:

- Để xương và cơ phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì?

- Để chống cong vẹo cột sống, trong lao động và học tập cần chú ý những điểm gì ?

- GV nhận xét và giúp HS tự rút ra kết luận.

- Cá nhân quan sát H 11.5

- Liên hệ thực tế, trao đổi nhóm để trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

- Rút ra kết luận.

* Tiểu kết:

- Để cơ và xương phát triển cân đối cần:

+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí: cung cấp đủ chất để xương phát triển.

+ tắm nắng: nhờ vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được canxi để tạo xương.

+ Thường xuyên luyện tập: tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, xương thêm cứng, phát triển cân đối.Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng.

- Biện pháp chống cong vẹo cột sống:

+ Ngồi học đúng tư thế.

+Lao động vừa sức.

+ Mang vác đều hai bên.

C. Hoạt động luyện tập.

- HS làm bài tập trắc nghiệm

D. Hoạt động vận dụng

- Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39.

- Nhắc HS chuẩn bị thực hành như SGK.

E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.

Tiết 6

NỘI DUNG 6: THỰC HÀNH

TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh.

- Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay.

2. Kỹ năng:

- Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.

- Làm việc hợp tác nhóm

- Khéo léo, chính xác khi băng bó

3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.

a, Các phẩm chất:

- Có ý thức bảo vệ xương khi lao động, vui chơi, giải trí đặc biệt khi tham gia giao thông.

b, Các năng lưc chung:

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

c. Các năng lực chuyên biệt.

-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:’

Các phương pháp kĩ thuật dạy học:

- Phương pháp thực hành, hoạt động nhóm

+ Dụng cụ- 4 cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 2m (hoặc vải sạch)

- 4 miếng gạc y tế (hoặc vải sạch 20x40cm)

2. Chuẩn bị của học sinh

- 2 thanh nẹp dài 30- 40 cm, rộng 4- 5 cm, dày 0,6-1 cm (tre hoặc gỗ bào nhẵn).

- 4 cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 2m (hoặc vải sạch)

- 4 miếng gạc y tế (hoặc vải sạch 20x40cm)

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động khởi động.

? Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng 2 chân?

? Để có hệ cơ và xương chắc khỏe, chúng ta cần phải làm gì?

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động 1: Nguyên nhân gãy xương

MT: Tìm hiểu các nguyên nhân gãy xương.

PP: Phương pháp thực hành, hoạt động nhóm

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Y/c HS thảo luận nhóm 4 vấn đề sau:

+ Nêu nguyên nhân dẫn đến gãy xương

+Vì sao khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi?

+ Để bảo vệ xương, khi tham gia vận động em phải lưu ý vấn đề gì?

+ Gặp người bị tai nạn gãy xương, có nên nắn lại chỗ gãy không? Vì sao?

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, tranh luận.

- Tìm ra đáp án đúng:

+Nguyên nhân: tai nạn giao thông, hoạt động lao động, thể thao, đánh nhau...

+Tuổi cao nguy cơ gãy xương cao do tỷ lệ chất cốt giao giảm, tuổi nhỏ do hiếu động, nghịch ngợm.

+ Cần phải: đi đường đảm bảo an toàn giao thông, chế độ lao động và thể thao hợp lý.

+ Không nên vì đầu xương gãy dễ làm tổn thương mạch máu và dây thần kinh.

Hoạt động 2: sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương

MT: Tập băng bó gãy xương.

PP: Phương pháp thực hành, hoạt động nhóm

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Treo tranh H 12.1: sơ cứu khi gãy xương cẳng tay.

- 1 HS đọc to phần thông tin

- Ghi vắn tắt các bước tiến hành

- Treo tranh H12.2, 12.3, 12.4

- 1 HS đọc to phần thông tin

- Quan sát đúng và hướng dẫn HS băng bó đúng cách

- Từng nhóm HS thay phiên nhau băng bó các nội dung:

+ Sơ cứu.

+ Cố định

+ Cố định xương cẳng tay

+ Cố định xương cẳng chân

Hoạt động 3: viết báo cáo thực hành

BÁO CÁO THỰC HÀNH: CÁCH SƠ CỨU VÀ CỐ ĐỊNH KHI GÃY XƯƠNG

1. Cách sơ cứu:

2. Cách cố định xương:

C.Hoạt động luyện tập

- GV thu phiếu báo cáo thực hành

- Yêu cầu 3-4 HS trả lời các câu hỏi sau:

? Nêu các bước sơ cứu khi bị gãy xương? (xương cẳng tay, xương đùi)

? Nêu các bước cố định xương (xương cẳng tay, xương đùi).

? Khi sơ cứu hoặc cố định xương, em gặp phải những khó khăn nào? Đã khắc phục vấn đề đó ra sao?

? Em có đề xuất những vấn đề gì trong sơ cứu hoặc cố định xương nhằm đảm bảo cho xương được an toàn nhất.

D. Hoạt động vận dụng.

Có ý thức bảo vệ bản thân.

E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.

- Xem bài Máu và môi trường trong cơ thể.

- Quan sát máu ở vết thương nhỏ.

KIỂM TRA TRONG CHỦ ĐỀ

Đề bài: Khoanh tròn đáp án đúng

Câu 1. Khoang ngực chứa

  1. tim. phổi, gan. c. phổi, gan, bóng đái.

  2. tim, phổi. d. dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và hệ sinh dục

Câu 2. Mô thần kinh có chức năng

  1. bảo vệ cơ thể, hấp thụ và tiết.

  2. tạo ra bộ khung cho tế bào, neo giữ các bào quan.

  3. co dãn tạo nên sự vận động.

  4. tiếp nhận kích thích và xử lí thông tin, điều hòa hoạt động của các cơ quan.

Câu 3. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần

  1. Nơ ron hướng tâm, nơ ron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan cảm ứng

  2. Nơ ron hướng tâm, nơ ron li tâm, nơ ron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan cảm ứng

  3. Cơ quan thụ cảm, nơ ron trung gian, cơ quan phản ứng

  4. Nơ ron hướng tâm, nơ ron li tâm, cơ quan thụ cảm

Câu 4. Nơ ron có 2 tính chất cơ bản là

a. cảm ứng và hưng phấn b. co rút và dẫn truyền.

c. hưng phấn và dẫn truyền d. cảm ứng và dẫn truyền.

Câu 5. Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân gây mỏi cơ chủ yếu là

a. các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều chất dinh dưỡng.

b. các tế bào cơ thải ra nhiều CO2.

c. thiếu O2 cùng với sự tích tụ axít lắctic gây đầu độc cơ.

d. các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều O2.

Câu 6. Xương nào dưới đây là xương dài?

a. Xương sọ. b. Xương cánh tay. c. Xương mặt. d. Xương đốt sống.

Câu 7. Thành phần hóa học của xương là

a. Chất vô cơ. b. Chất hữu cơ (cốt giao) c. chất vô cơ và chất hữu cơ d. Tủy sống

Câu 8. Nơron hướng tâm có đặc điểm

  1. nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng liên hệ giữa các nơron.

  2. có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.

  3. có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.

  4. cả a và d.

Câu 9. Khi hầm xương động vật (xương bò, lợn …) chất nào bị phân hủy?

a. Chất cốt giao b. Chất khoáng

c. Chất cốt giao và chất khoáng d. Không có chất nào.

Câu 10. Khi đứng cơ nào co?

a. Cơ gấp b. Cơ duỗi cẳng chân

c. Cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co d. Không có cơ nào co.

Câu 11: Chọn chức năng phù hợp với mỗi thành phần của xương

Các phần của xương

Chức năng

Trả lời

  1. Sụn đầu xương

  2. Sụn tăng trưởng

  3. Mô xương xốp

  4. Mô xương cứng

  5. Tủy sống

a.Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già

b. Giảm ma sát trong khớp

c. Xương lớn lên về bề ngang

d. phân tán lực, tạo ô chứa tủy

e. Chịu lực

g. Xương dài ra

ĐÁP ÁN: Câu 1 -> 10: Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

b

d

b

d

c

b

c

b

a

c

Câu 11 : Đúng mỗi đáp án được 1 điểm 1-b 2-g 3-d 4- e 5- a

TÊN CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN

Thời lượng thực hiện: 7 tiết

(Từ bài 13 đến bài 19/SGK)

A. Lí do chọn chủ đề

- Căn cứ vào phân phối chương trình bộ môn Sinh học 8.

- Dựa vào sự lôgic giữa các mạch kiến thức nên tôi xây dựng chủ đề Tuần hoàn với thời lượng 7 tiết gồm các bài 13,14,15,16,17,18,19 trong chương trình SGK Sinh học 8

B. Nội dung

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS cần phân biệt được các thành phần của máu và chức năng của từng thành phần

- Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.

- HS trình bày được các hoạt động của bạch cầu bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.

- Trình bày khái niệm miễn dịch, phân biệt được các loại miễn dịch.

- Trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể

- Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.

- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.

- HS Nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.

- HS chỉ ra được cấu tạo ngoài và trong của tim

- Phân biệt được các loại mạch máu.

- Trình bày đặc điểm các pha trong chu kỳ co giãn tim.

- Cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.

- Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch.

- HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay chỉ là mao mạch.

- HS biết cách băng bó vết thương khi bị thương hoặc gặp người bị tai nạn

2. Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức

-Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

-Kĩ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong khi thảo luận

-Kĩ năng phán đoán

- Rèn kĩ năng băng bó hoặc làm garô và biết những quy định khi đặt garô

- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế

3. Thái độ

-HS có trách nhiệm với bản thân, yêu quý bản thân, tự chăm sóc bản thân để có một cơ thể khoẻ mạnh

- Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ cơ thể tránh mất máu khi bị thương

- Giáo dục các em sự yêu thích bộ môn, thái độ học tập nghiêm túc

- Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, tránh tác động mạnh vào tim

4. Định hướng phát triển năng lực

- Qua chủ đề cần hình thành cho HS các năng lực sau

+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu

+ Năng lực quan sát, phân tích tranh hình, mô hình, mẫu vật thật.

+ Năng lực giải quyết vấn đề theo nhóm giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận nhóm.

+ Năng lực tự quản lí trong khi hoạt động nhóm.

+ Năng lực thực hành

II. Thiết bị dạy học, học liệu.

1. Giáo viên:

- Bảng phụ, phiếu học tập

- Tranh hình mô tả cấu tạo ngoài và trong của tim, các loại mạch máu

- Tư liệu liên quan đến hoạt động của tim, các bệnh liên quan tới tim và hệ mạch.

- Dung cụ dùng trong sơ cứu cầm máu.

- Bài giảng powerpoint

2. Học sinh

- Tìm hiểu bài theo nội dung các câu hỏi trong bài

- Tìm hiểu thông tin về 1 số bệnh: hở hay hẹp van tim, nhồi máu cơ tim,máu nhiễm mỡ, suy tim, chứng xơ vữa động mạch …

III. Nội dung

- Nội dung 1- Máu và môi trường trong cơ thể

- Nội dung 2- Bạch cầu – miễn dịch

- Nội dung 3 – Đông máu và nguyên tắc truyền máu

- Nội dung 4 – Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

- Nội dung 5- Tim và mạch máu

- Nội dung 6 – Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn

- Nội dung 7 – Thực hành sơ cứu cầm máu.

IV. Bảng mô tả các mức độ nhận thức.

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Nội dung 1: máu và môi trường trong cơ thể

- HS cần phân biệt được các thành phần của máu.

- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.

- Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.

- Phân tích và chỉ ra được vai trò của môi trường trong cơ thể.

-Tính được số lít máu trong cơ thể.

- Giải thích được tại sao các vận động viên trước khi thi đấu có 1 thời gian luyện tập ở vùng núi cao.

Nội dung 2: Bạch cầu - miễn dịch

- HS trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.

- Trình bày khái niệm miễn dịch.

- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

-Kể tên được các bệnh trẻ em đã được tiêm phòng

- Cơ chế tác động của vắc xin

- Giải thích nguyên nhân của hội chứng suy giảm miễn dịch

Nội dung 3: Đông máu và nguyên tắc truyền máu

-HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của sự đông máu đối với cơ thể .

-Trình bày được các nhóm máu ở người

- Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu

-Ý nghĩa của việc xét nghiệm xác định nhóm máu

-Biết xử lí khi chảy máu

- Thiết lập sơ đồ cho và nhận máu của những người trong gia đình.

Nội dung 4: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng.

- Trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng.

-Mô tả được đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn

- Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ

-Phân biệt máu và bạch huyết

Nội dung 5: Tim và mạch máu

- HS nêu được cấu tạo ngoài và trong của tim

- Trình bày đặc điểm các pha trong chu kỳ co giãn tim.

- Phân biệt được các lọai mạch máu.

-Giải thích vì sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mỏi mệt.

Nội dung 6: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn

- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.

- Chỉ ra được các tác nhân gây hại cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch.

-Giải thích được vì sao các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút thưa hơn người bình thường mà nhu cầu ôxi cho cơ thể vẫn được đảm bảo.

-Giải thích nguyên nhân của một số bệnh liên quan tới tim và hệ mạch

Nội dung 7: Thực hành sơ cứ cầm máu.

-Trình bày các bước tiến hành băng bó vết thương

- Nêu được những yêu cầu của biện pháp buộc dây garô

-Phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và cách xử lí từng trường hợp.

-HS biết cách xử lí và băng bó vết thương khi bị thương hoặc gặp người bị tai nạn

V. Biên soạn câu hỏi, bài tập định hướng phát triển năng lực.

Các yêu cầu cần đạt của chủ đề

Câu hỏi, bài tập kiêm tra, đánh giá

Nhận biết

? Máu gồm những thành phần nào?

? Có những loại tế bào máu nào?Nêu đặc điểm từng loại? chức năng của hồng cầu ?

? Huyết tương gồm những thành phần nào? Vai trò của huyết tương

? Môi trường trong gồm những thành phần nào ? Vai trò của môi trường trong ?

? Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?

? Miễn dịch là gì ?Có những loại miễn dịch nào?

? Đông máu là gì ? trình bày cơ chế đông máu ? Sự đông máu có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể ?

? Trình bày đặc điểm các nhóm máu ở người ?

? Viết sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu để không gây hiện tượng kết dính hồng cầu ?

? Nêu các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu ?

? Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào ?? Cấu tạo mỗi thành phần đó?

? Vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu?

? Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? Hệ bạch huyết có vai trò gì

? Trình bày cấu tạo ngoài và trong của tim ?

? Trình bày cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch và mao mạch ?

? Mỗi chu kỳ co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây, được chia làm mấy pha ?

? Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào ?

? Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch?

? Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch?

? Trình bày các bước tiến hành băng bó vết thương

? Nêu được những yêu cầu của biện pháp buộc dây garô

Thông hiểu

? Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?

? Phân biệt MD bẩm sinh và MD tập nhiễm ?

? Việc xét nghiệm máu để biết nhóm máu có ý nghĩa như thế nào ?

? Mô tả đường đi của vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hòan lớn?

? Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ ?

? Phân biệt các loại mạch máu ?

? Sự hoạt động co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu như thế nào ?

? Căn cứ vào tốc độ máu chảy trong ĐM, TM, MM, em hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy máu đó ?

? Trong 3 dạng chảy máu trên, dạng chảy máu nào nguy hiểm đến tính mạng, dạng nào dễ xử lí hơn ? Vì sao ?

Vận dụng

? Bài tập 3/ 44 SGK

? Bản thân em đã MD tập nhiễm với những bệnh nào ?

? Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? và kết quả như thế nào?

? Máu có cả kháng nguyên A và B có truyền cho người có nhóm máu O đước không ? Vì sao ?

? Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không ? Vì sao ?

? Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh ( Vi rút viêm gan B, HIV…) có thể đem truyền cho người khác được không ? Vì sao?

? Khi bị chảy máu việc đầu tiên cần làm là gì ?

? Bạch huyết có điểm gì giống và khác so với máu ?

? Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi ?

- Làm BT 3/ SGK : Bảng 17.2 sgk trang 57

Các pha trong một chu kì tim

Hoạt động của van trong các pha

Sự vận chuyển của máu

Van nhĩ - thất

Van động mạch

Pha nhĩ co

Pha thất co

Pha dãn chung

? Giải thích vì sao các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút thưa hơn người bình thường mà nhu cầu ôxi cho cơ thể vẫn được đảm bảo ?

? Thực hành băng bó vết thương ở lòng bàn tay, cổ tay ?

Vận dụng cao

? Giải thích tại sao các vận động viên trước khi thi đấu có 1 thời gian luyện tập ở vùng núi cao?

? vắc xin là gì ? cơ chế tác động của vắc xin

? Giải thích nguyên nhân của hội chứng suy giảm miễn dịch

? Trong gia đình em có những ai đã từng được xét nghiệm máu và có nhóm máu gì ? thử thiết lập sơ đồ quan hệ cho và nhận máu cảu các cá nhân đó ?

? Giải thích nguyên nhân của một số bệnh liên quan tới tim và hệ mạch: chứng xơ vữa động mạch, huyết áp thấp, huyết áp cao ?

VI. Thiết kế tiến trình dạy – học

Chủ đề : TUẦN HOÀN

NỘI DUNG 1: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

a. Kiến thức

- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.

b. Kỹ năng :- Rèn kỹ năng quan sát hình ảnh phát hiện kiến thức

- Kỹ năng hoạt động nhóm

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.

a, Các phẩm chất:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe.

b, Các năng lưc chung:

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

c. Các năng lực chuyên biệt.

-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên:

+ Đồ dùng:- Tranh phóng to H 13.1 ; 13.2.

2. Chuẩn bị của học sinh:- Soạn bài trước vào vở bài tập

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Hoạt động khởi động.

Lồng ghép trong bài mới.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

? Em đã nhìn thấy máu chưa? Máu có đặc điểm gì?

? Theo em máu có vai trò gì đối với cơ thể sống?

Hoạt động 1: Máu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi:-

-? Máu gồm những thành phần nào?

- Có những loại tế bào máu nào?

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ SGK.

- GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại): Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 13.1 là so nhuộm màu. Thực tế chúng gần như trong suốt.

- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả lời câu hỏi:

- Huyết tương gồm những thành phần nào?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần SGK

- Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%) do tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi... máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không? Chức năng của nước đối với máu?

- Thành phần chất trong huyết tương gợi ý gì về chức năng của nó?

- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

- Thành phần của hồng cầu là gì? Nó có đặc tính gì?

- Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?

- HS nghiên cứu SGK và tranh, sau đó nêu được kết luận.

1- huyết tương 

2- hồng cầu 

3- tiểu cầu

- HS dựa vào bảng 13 để trả lời :

Sau đó rút ra kết luận.

- HS trao đổi nhóm, bổ sung và nêu được :

+ Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc lại, khó lưu thông.

- HS thảo luận nhóm và nêu được :

+ Hồng cầu có hêmoglôbin có đặc tính kết hợp được với oxi và khí cacbonic.

+ Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2 nên có màu đỏ thẫm.

* Tiểu kết:

1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu

- Máu gồm:+ Huyết tương 55%.

+ Tế bào máu: 45% gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.

2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu

- Trong huyết tương có nước (90%), các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể, muối khoáng, các chất thải...

- Huyết tương có chức năng:

+ Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng.

+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải.

- Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển O2 từ phổi về tim tới tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào đến tim và tới phổi.

Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV giới thiệu tranh H 13.2 : quan hệ của máu, nước mô, bạch huyết.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi :

- Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được không ?

- Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào ?

- Vậy môi trường trong gồm những thành phần nào ?

- Môi trường bên trong có vai trò gì ?

- GV giảng giải về mối quan hệ giữa máu, nước mô và bạch huyết.

- HS trao đổi nhóm và nêu được :

+ Không, vì các tế bào này nằm sâu trong cơ thể, không thể liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài.

+ Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài gián thiếp qua máu, nước mô và bạch huyết (môi trường trong cơ thể).

- HS rút ra kết luận.

*Tiểu kết: - Môi trường bên trong gồm ; Máu, nước mô, bạch huyết.

- Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.

C.Hoạt động luyện tập.

- Bài tập trắc nghiệm

D. Hoạt đông vận dụng.

- Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK.

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.

- Giải thích tại sao các vận động viên trước khi thi đấu có 1 thời gian luyện tập ở vùng núi cao?

Tiết 2

NỘI DUNG 2: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm miễn dịch.

- Nêu được các loại miễn dịch.

2. Kỹ năng

- Quan sát tranh hình SGK, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức.

- Vận dụng kiến thức giảithích thực tế.

- Kỹ năng khái quát hóa kiến thức – Hoạt động nhóm.

3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.

a, Các phẩm chất:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân.

b, Các năng lưc chung:

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

c. Các năng lực chuyên biệt.

-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên

+ Đồ dùng: - Tranh phóng to hình 14.1 14.3

- Tư liệu về miễn dịch.

2. Học sinh : - Tìm hiểu về tiêm phòng ở trẻ em và một số dịch bệnh khác.

- Soạn bài trước vào vở BT.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Hoạt động khởi động.

- Thành phần cấu tạo của máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu?

- Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào?

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

*Giới thiệu bài mới: Trong thực tế, khi chân giẫm phải gai hoặc khi một bộ phận náo đó của cơ thể bị viêm có thể dẫn tới hiện tượng sưng, đau một vài hôm sau đó thì khỏi. Vậy chân hoặc chỗ bị viêm do đâu mà khỏi? Cơ thể đã tự bảo vệ mình thông qua cơ chế nào? Để tìm hiểu các vấn đề đó, ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay:

Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Có mấy loại bạch cầu ?

- GV giới thiệu 1 số kiến thức về cấu tạo và các loại bạch cầu : 2 nhóm

+ Nhóm 1 :Bạch cầu không hạt, đơn nhân (limpho bào, bạch cầu mô nô, đại thực bào).

+ Nhóm 2 : Bạch cầu có hạt, đa nhân, đa thuỳ. Căn cứ vào sự bắt màu người ta chia ra thành : Bạch cầu trung tính, bạchcầu ưa axit, ưa kiềm

- Vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu tạo mấy hàng rào bảo vệ ?

- Sự thực bào là gì ?

- Những loại bạch cầu nào tham gia vào thực bào ?

Như vậy: Hoạt động chủ yếu đầu tiên của bạch cầu tham gia vào để bảo vệ cơ thể mà ta vừa xét đó chính là sự thực bào.(GV cho ghi)

Trước khi đi xét hoạt động chủ yêú tiếp theo của bạch cầu: Cả lớp nghiên cứu thông tin sau hình 14.1, quan sát tranh vẽ hình 14.2- sgk trang 44)

Em hiểu thế nào là kháng nguyên? Kháng thể?

- Yêu cầu HS TL nhóm trả lời câu hỏi :

- Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ?

- Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ; sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào ?

- Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào ?

- Yêu cầu HS liên hệ thực tế : Giải thích hiện tượng mụn ở tay sưng tấy rồi khỏi ?

?-Hiện tượng nổi hạch khi bị viêm ?

- HS liên hệ đến kiến bài trước và nêu 5 loại bạch cầu.

- HS quan sát kĩ H 14.1 ; 14.3 và 14.4 kết hợp đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi của GV.

+ Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu tạo 3 hàng rào bảo vệ.

+ Thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào tế bào rồi tiêu hoá chúng.

+ Bạch cầu trung tính và đại thực bào.

- HS suy nghĩ, tra lời, yêu cầu nêu được :

+Kháng nguyên: là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết các kháng thể.

- Các phân tử này có trên bề mặt của tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ vi rút hay trong nọc độc của ong hay rắn…

+Kháng thể là những phân tử Protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên

- HS nêu được :

+ Do hoạt động của bạch cầu : dồn đến chỗ vết thương để tiêu diệt vi khuẩn

*Tiểu kết:

- Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo nên 3 hàng rào bảo vệ :

+ Sự thực bào : bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô (đại thực bào) bắt và nuốt các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.

+ Limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.

+ Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá kháng nguyên.

- Lưu ý : bạch cầu ưa axit và ưa kiềm cũng tham gia vào vô hiệu hoá vi khuẩn, virut nhưng với mức độ ít hơn

Hoạt động 2: Miễn dịch

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi :

- Miễn dịch là gì ?

- Có mấy loại miễn dịch ?

- Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ?

- Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng bệnh nào ?Hiệu quả ra sao ?

- HS dựa vào thông tin SGK để trả lời, sau đó rút ra kết luận.

- HS liên hệ thực tế và trả lời.

*Tiểu kết:

- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.

- Có 2 loại miễn dịch:

+ Miễn dịch tự nhiên :

  • Miễn dịch bẩm sinh : khi sinh ra đã không nhiễm một số bệnh.

  • Miễn dịch tập nhiễm : khả năng không mắc một số bệnh nào đó sau khi đã mắc bệnh.

Ví dụ : Bệnh sởi, thủy đậu, quai bị …

+ Miễn dịch nhân tạo:

  • Miễn dịch nhân tạo chủ động : tiêm vacxin : tiêm những vi trùng yếu để tập cho cơ thể hình thành kháng thể.

  • Miễn dịch nhân tạo bị động : tiêm huyết thanh đưa kháng thể vào trong cơ thể.

Ví dụ : Bệnh bại liệt, bệnh uốn ván, bệnh lao …

C. Hoạt động luyện tập

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :

Câu 1 : Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào :

a. Bạch cầu trung tính.

b. Bạch cầu ưa axit.

c. Bạch cầu ưa kiềm.

d. Bạch cầu đơn nhân.

e. Limpho bào.

Câu 2 : Hoạt động nào của limpho B.

a. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.

b. Thực bào bảo vệ cơ thể.

c. Tự tiết kháng thể bảo vệ cơ thể.

Câu 3 ; Tế bào limpho T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách nào ?

a. Tiết men phá huỷ màng.

b. Dùng phân tử prôtêin đặc hiệu.

c. Dùng chân giả tiêu diệt.

D. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

- Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn dịch.

Tiết: 3

NỘI DUNG 3 : ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu.

- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm tìm kiến thức

- Kỹ năng vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến đông máu trong đời sống.

3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.

a, Các phẩm chất:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân.

b, Các năng lưc chung:

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

c. Các năng lực chuyên biệt.

-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

+ Đồ dùng: Tranh phóng to các hình SGK.

2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà vào vở bài tập.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Hoạt động khởi động.

- Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể.

- Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch? Hỏi thêm câu hỏi 2, 3 SGK.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

*Giới thiệu bài mới : Tiểu cầu có vai trò như thế nào?

Hoạt động 1: Đông máu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi :

- Nêu hiện tượng đông máu ?

- GV cho HS liên hệ khi cắt tiết gà vịt, máu đông thành cục.

- Vì sao trong mạch máu không đọng lại thành cục ?

- GV viết sơ đồ đông máu để HS trình bày.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :

- Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu ?

- Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu ?

- Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu ?

- Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể ?

- GV nói thêm ý nghĩa trong y học.

- HS nghiên cứu thông tin kết hợp với thực tế để trả lời câu hỏi :

- Rút ra kết luận.

+ HS đọc thông tin SGK, quan sát sơ đồ đông máu, hiểu và trình bày.

- Thảo luận nhóm và nêu được :

+ Tiểu cầu vỡ, cùng với sự có mặt của Ca2+.

+ Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau tạo nút bịt kín vết thương.

+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo khối máu đông.

+ Nhờ tơ máu tạo thành lưới giữ tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết rách.

- HS nêu kết luận.

*Tiểu kết:

- Đông máu là máu không ở thể lỏng mà vón thành cục.

- Cơ chế đông máu : SGK

- Ý nghĩa : sự đông máu là cơ chế tự bảo vệ cơ thể giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương.

- Ứng dụng : + Biết cách giữ máu không đông.

+ Biết cách xử lí khi gặp những vết thương nhỏ chảy máu.

+ Biết cách xử lí khi bị máu khó đông.

+ Phòng tránh để không bị đông máu trong mạch…

Hoạt động 2: Các nguyên tắc truyền máu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV giới thiệu thí nghiệm của Lanstaynơ SGK.

- Em biết ở người có mấy nhóm máu ?

- GV giới thiệu H 15 và đặt câu hỏi :

- Hồng cầu máu người cho có loại kháng nguyên nào ?

- Huyết tương máu người nhận có những loại kháng thể nào ? Chúng có gây kết dính máu người nhận không ?

- Lưu ý HS : Trong thực tế truyền máu, người ta chỉ chú ý đến kháng nguyên trong hồng cầu người cho có bị kết dính trong mạch máu người nhận không mà không chú ý đến huyết tương người cho.

- Yêu cầu HS làm bài tập SGK.

- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi :

--Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O ? Vì sao ?

-Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không ? Vì sao ?

- Máu có nhiễm tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, virut HIV ...) có thể đem truyền cho người khác không ? Vì sao ?

- Vậy nguyên tắc truyền máu là gì ?

- HS ghi nhớ thông tin.

- Quan sát H 15 để trả lời.

- Rút ra kết luận.

- HS vận dụng kiến thức vừa nêu, quan sát H 15 và đánh dấu mũi tên vào sơ đồ truyền máu.

- HS vận dụng kiến thức ở phần 1 để trả lời câu hỏi :

+ Không, vì sẽ bị kết dính hồng cầu.

+ Có, vì không gây kết dính hồng cầu.

- HS trả lời.

*Tiểu kết:

1. Các nhóm máu ở người

- Hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và B.

- Huyết tương có 2 loại kháng thể : anpha và bêta.

- Nếu A gặp anpha ; B gặp bêta sẽ gây kết dính hồng cầu.

- Có 4 nhóm máu ở người : A, B, O, AB.

+ Nhóm máu O : hồng cầu không có kháng nguyên, huyết tương có cả 2 loại kháng thể.

+ Nhóm máu A : hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể bêta.

+ Nhóm máu B : hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể anpha.

+ Nhóm máu AB : hồng cầu có kháng nguyên A,B nhưng huyết tương không có kháng thể.

-

A

Sơ đồ truyền máu :

A

O

O

AB

B

B

AB

2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu

- Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận.

- Truyền máu không có mầm bệnh.

- Truyền từ từ.

C. Hoạt động luyện tập.

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :

Câu 1 : Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu :

a. Hồng cầu

b. Bạch cầu

c. Tiểu cầu

Câu 2 : Máu không đông được là do :

a. Tơ máu

b. Huyết tương

c. Bạch cầu

Câu 3 : Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì :

a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B.

b. Nhóm máu AB huyết tương không có anpha và bêta.

c. Nhóm máu Ab ít người có.

D. Hoạt động vận dụng.

- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK- Tr 50.

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.

- Đọc mục “Em có biết” trang 50.

- Soạn trước bài 16 vào vở soạn bài.

Tiết 4 - NỘI DUNG 4

TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.

- Vận dụng lí thuyết vào thực tế xác định vị trí của tim trong cơ thể.

3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.

a, Các phẩm chất:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân.

b, Các năng lưc chung:

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

c. Các năng lực chuyên biệt.

-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên:+ Các phương pháp kĩ thuật dạy học: thuyết trình ,vấn đáp, nhận biết, hoạt động nhóm

+ Đồ dùng: - Tranh phóng to các hình 16.1; 16.2.

- Mô hình động cấu tạo hệ tuần hoàn ở người, băng đĩa nếu có.

2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu bài trước ở nhà, soạn vào vở bài tập.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Hoạt động khởi động.

Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :

1. Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu :

  1. hồng cầu.

  2. Bạch cầu.

  3. Tiểu cầu.

2. Người có nhóm máu AB không truyền cho người có nhóm máu 0, A, B vì :

  1. nhóm nhóm máu AB nhiều người có.

  2. Nhóm máu Ab huyết tương không có

  3. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A, B.

  4. Nhóm máu AB dễ bị mắc bệnh.

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

* Giới thiệu bài mới: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết có vai trò gì?

Hoạt động 1: Hệ tuần hoàn máu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV yêu cầu HS quan sát H 16.1 SGK và trả lời câu hỏi :

- Hệ tuần hoàn máu gồm những cơ quan nào ? Nêu đặc điểm của mỗi thành phần đó ?

- Yêu cầu HS quan sát H 16.1, lưu ý đường đi của mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch. Thảo luận để trả lời 3 câu hỏi :

- Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ?

- Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu ?

- Nhận xét về vai trò của hệ tuần hoàn máu ?

- HS quan sát H 16.1 và liên hệ kiến thức cũ, trả lời câu hỏi :

- Rút ra kết luận.

- HS trình bày trên tranh.

- Cá nhân quan sát kĩ tranh.

- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

- Rút ra kết luận.

*Tiểu kết: 1. Cấu tạo

- Hệ tuần hoàn máu gồm : tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn.

+ Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất), nửa phải máu đỏ thẫm, nửa trái máu đỏ tươi.

+ Hệ mạch :

Động mạch : dẫn máu từ tim đến cơ quan.

Tĩnh mạch : dẫn máu từ cơ quan đến tim.

Mao mạch : Nối động mạch và tĩnh mạch (đường kính mao mạch nhỏ).

2. Đường đi- chức năng

- Vòng tuần hoàn nhỏ : Máu đỏ thẫm (nhiều CO2) từ tâm nhĩ phải đến động mạch phổi, tới mao mạch phổi (trao đổi khí O2, CO2) hoá máu đỏ tươi, tới tĩnh mạch phổi, tới tâm nhĩ trái.

- Vòng tuần hoàn lớn : Máu đỏ tươi (nhiều O2) từ tâm thất trái tới động mạch chủ tới mao mạch ở các phần trên và dưới cơ thể (thực hiện trao đổi khí với tế bào) sau đó tới tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới, tới tâm nhĩ phải.

- Vai trò của tim và hệ mạch :

+ Tim co bóp tạo lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch.

+ Hệ mạch : dẫn máu từ trong tới các tế bào, tới tim.

- Vai trò của hệ tuần hoàn máu : lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.

Hoạt động 2: Lưu thông bạch huyết

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV treo tranh H 16.2 phóng to, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trên tranh và trả lời câu hỏi :

- Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? (phân hệ)

- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở vùng nào của cơ thể ?

- Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều gồm những thành phần nào ?

- Lưu ý HS :

+ Hạch bạch huyết còn là nơi sản xuất bạch cầu.

+ Tĩnh mạch bạch huyết.

- Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ đều qua thành phần nào ?

- Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và phân hệ nhỏ ?

- Hệ bạch huyết có vai trò gì ?

- GV giảng thêm : bạch huyết có thành phần tương tự huyết tương không chứa hồng cầu. Bạch cầu chủ yếu là dạng limpho.

- HS nghiên cứu H 16.1 lưu ý chú thích và trả lời được :

+ Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.

+ Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.

+ Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.

- HS nghiên cứu tranh, quan sát sơ đồ SGK, trao đổi nhóm và trình bày trên tranh.

- 1 HS đọc kết luận SGK.

*Tiểu kết: 1. Cấu tạo

- Hệ bạch huyết gồm : phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.

+ Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.

+ Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.

- Mỗi phân hệ đều gồm thành phần :

+ Mao mạch bạch huyết.

+ Mạch bạch huyết

+ Hạch bạch huyết

+ ống bạch huyết

+ Tĩnh mạch máu

2. Đường đi

- Đường đi của bạch huyết. bắt dầu từ các mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết nhỏ, tới hạch bạch huyết, tới mạch bạch huyết lớn, tới ống bạch huyết, tới tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn) và tới tim.

- Vai trò : cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.

C. Hoạt động luyện tập : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :

Câu 1 : Hệ tuần hoàn gồm :

a. Động mạch, tĩnh mạch và tim.

b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch.

c. Tim và hệ mạch.

Câu 2 : Máu lưu chuyển trong cơ thể là do :

a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch.

b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể.

c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng.

d. Chỉ a và b.

e. Cả a, b,

Câu 3 : Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là :

a. Mao mạch bạch huyết

b. Các cơ quan trong cơ thể

c. Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ thể.

D. Hoạt động vận dụng. trả lời câu hỏi SGK.

E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.

- Đọc mục “Em có biết” trang.

- Kẻ bảng 17.1 vào vở.

Tiết 5

NỘI DUNG 5 : TIM VÀ MẠCH MÁU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng.

- Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhập tim, thể tích/phút).

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tư duy suy đoán, dự đoán. Kĩ năng tổng hợp kiến thức

-Vân dụng : Tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi vận động

3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.

a, Các phẩm chất:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân.

b, Các năng lưc chung:

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

c. Các năng lực chuyên biệt.

-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên

+ Dự kiến các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

- Vấn đáp, tìm tòi, trực quan,giải quyết vấn đề, dạy học nhóm.

+ Đồ dùng:-Mô hình tim .Tranh hình 17.2,17.3,17.4

2. Học sinh: -Xem trước bài tim và mạch máu

- Ôn tập cấu tạo tim và hệ mạch ở động vật

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Hoạt động khởi động.

Kiểm tra bài cũ:

-Vai trò tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ?

-Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ?

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

* Giới thiệu bài mới: Chúng ta đều biết tim có vai trò quan trọng đó là co bóp đẩy máu vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó.

Hoạt động 1 :Tìm hiểu cấu tạo của tim.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-GV hướng dẫn HS quan sát trên mô hình kết hợp tìm hiểu thông tin trong SGK và hình 17.1 trả lời câu hỏi

+Trình bày cấu tạo ngoài của tim ?

-GV bổ sung : Có màng tim bao bọc bên ngoài

-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành các công việc sau :

+Hoàn thành bảng 17.1

+Dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất ?

+Dự đoán giữa các ngăn tim và trong các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều ?

-GV ghi dự đóan của các nhóm lên bảng

-GV cho HS tự sữa chữa và giúp đỡ hoàn thiện kiến thức

-GV cho các nhóm trình bày kết quả bảng 17.1 và hòan thiện bảng nếu cần

-GV nêu câu hỏi :Trình bày cấu tạo trong của tim ?

-Cấu tạo tim phù hợp với chức năng như thế nào ?

-Gv yêu cầu HS rút ra kết luận

-HS tự nghiên cứu thông tin SGK hình 17.1 kết hợp quan sát mô hình xác định cấu tạo tim

-Một vài HS trả lời đồng thời minh họa bằng hình ảnh mô hình , HS khác nhận xét bổ sung

-Thảo luận nhóm :

+Dự đoán câu hỏi dựa tr6n kiến thức bài trước

+Hoàn thành bảng 17.1

-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm

-Đại diện nhóm trình bày kết quả bảng 17.1

-Yêu cầu :Số ngăn , thành tim , van tim

-Yêu cầu : Thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu vào động mạch chủ đi khắp cơ thể

-HS rút ra kết luận

*Tiểu kết: * Cấu tạo ngoài:

- Màng tim bao bọc bên ngoài tim

- Tâm thất lớn tạo thành phần đỉnh tim

- Các mạch máu quanh tim và có lớp dịch.

* Cấu tạo trong :

- Tim gồm 4 ngăn

- Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày nhất )

-Giữa tâm nhĩ và tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van giúp máu lưu thông theo một chiều

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo mạch máu

Phiếu học tập.Cấu tạo và chức năng của mạch máu

Nội dung

Động mạch

Tĩnh mạch

Mao mạch

Cấu tạo

-Thành mạch

-Lòng trong

-Đặc điểm khác

Chức năng

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành các công việc sau :

+Hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập trả lời câu hỏi

+Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch ?

+Sự khác nhau đó được giải thích như thế nào ?

-GV hướng dẫn thảo luận tòan lớp về kết quả của các nhóm

-Gv đánh giá kết quả và hoàn thiện kiến thức

-HS nghiên cứu thông tin SGK và hình 17.2 trang 55

-Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập

-Tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi

Yêu cầu :Sự khác nhau của những nội dung cụ thể trong phiếu

-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung

-HS tự rút ra kết luận

* Tiểu kết:

Nội dung

Động mạch

Tĩnh mạch

Mao mạch

Cấu tạo

-Thành mạch

-Lòng trong

-Đặc điểm khác

+Mô liên kết

Dày ,3lớp :+Cơ trơn

+Biểu bì

Hẹp

Động mach chủ lớn , nhiều động mạch nhỏ

+Mô liên kết

Mỏng ,3lớp :+Cơ trơn

+Biểu bì

Rộng

Có van một chiều

1 lớp biểu bì mỏng

Hẹp nhất

Nhỏ phân nhánh nhiều

Chức năng

Đẩy máu từ tim đếncác cơ quan vận tốc và áp lực lớn

Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim vận tốc và áp lực nhỏ

Trao đổi chất với tế bào

Hoạt động 3:Tìm hiểu họat động co giãn của tim

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK trao đổi nhóm hoàn thành các công việc sau :

+Làm bài tập SGK trang 56, 57

+Chu kì tim gồm mấy pha

+Sự hoạt động co dãn của tim liên quan đến sự vân chuyển máu như thế nào ?

-Gv đánh giá kết quả của các nhóm hoàn thiện kiến thức

-GV lưu ý: Khi tâm nhĩ hay tâm thất co mũi tên chỉ đường vận chuyển máu

-Trungbình 75nhịp /phút

-GV giải thích số nhịp phụ thuộc vào nhiều yếu tố

-gv hỏi thêm : Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi ?

-Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 56 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời yêu cầu nêu được :

+Một chu kì gồm 3 pha thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ

-Đại diện nh1om trình bày kết quả trên tranh hình 17.3

-Nhóm khác bổ sung

-Hs dựa vào chu kì tim để giải thích câu hỏi

* Tiểu kết:

Chu kì tim gồm 3 pha

- Pha co tâm nhĩ (0.1s) Máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất

- Pha co tâm thất (0.3s) Máu từ tâm thất vào động mạch chủ

- Pha dãn chung (0.4s) Máu được húy vào tâm nhĩ

.- 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim).

C. Hoạt động luyện tập

-Gọi HS gắn đúng tên trên tranh câm hình 17.4

-Nhận xét bổ sung và cho điểm

D. Hoạt động vận dụng

-Học bài trả lời câu hỏi 1,2 3,4 SGK trang 57

E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng

-Đọc mục “ Em có biết”

- Đọc và tìm hiểu trước bài 18

Tiết 6

NỘI DUNG 6 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH

VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm huyết áp.

- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. Trình bày điều hòa tim và hệ mạch bằng thần kinh.

- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.b

2. Kỹ năng

- Thu tập thông tin kênh hình . Tư duy khái quát hoá. Vận dụng kiến thức vào thực tế

3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.

a, Các phẩm chất:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân.

b, Các năng lưc chung:

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

c. Các năng lực chuyên biệt.

-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

+ Dự kiến phương pháp, kĩ thuật dạy học:- Vấn đáp tìm tòi, trực quan, thảo luận nhóm

+ Đồ dùng: -Tranh vẽ màu phóng to các hình bài 18 SGK

- Mô hình cơ thể người

2. Học sinh

- Xem trước bài : Vận chuyển máu qua hệ mạch và vệ sinh hệ tuần hoàn

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A.Hoạt động khởi động.

. Kiểm tra bài cũ

1. Nêu cấu tạo của tim?

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

* Giới thiệu bài mới: Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn mà máu vẫn lại tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch?

Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

GV nêu câu hỏi

-Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ?

-Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ?

-Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe ? vận tốc máu động mạch, tĩnh mạch khác nhau là do đâu ?

Cá nhân tự nghiên cứu thông tin hình 18.1, 18.2 trang 58 SGK

Lực đẩy huyết áp

+ Vận tốc máu trong hệ mạch

- phối hợp với van tim

đại diện nhóm trình bày đáp án.

* Tiểu Kết: - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu

- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch ( do tâm thất co và giãn có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu).

- Ở động mạch vận tốc lớn hơn là do sự co giãn của thành mạch.

- Ở tĩnh mạch máu vận chuyển nhờ

+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.

+ Sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra

+ Van một chiều

Hoạt động 2: Vệ sinh tim mạch

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK /59.Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :

+Tác nhân gây hại hệ tim mạch ?

+Người bị bệnh tim mạch có biểu hiện như thế nào ?

-GV cho đại diện các nhóm trả lời

-GV bổ sung hoàn thiện kiến thức

-GV tiếp tục y/c thảo luận trả lời câu hỏi :

+Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ?

+Có những b/pháp nào rèn luyện tim mạch ?

+Bản thân em đã rèn luyện chưa ? Và đã rèn luyện như thế nào ?

+Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì ?

-GV lưu ý rèn luyện phải có kế hoạch

-Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK ghi nhớ kiến thức

-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời

+Nhồi máu cơ tim , Mỡ cao trong máu , Huyết áp cao , huyết áp thấp

-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung

-HS nghiên cứu thông tin và bảng 18.2 SGK trang 59, 60

-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời

-Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung

-Một số cá nhân nêu ý kiến về biện pháp rèn luyện và kế hoạch rèn luyện của cá nhân mình

* Tiểu kết:

  • Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:

- Có nhiều tác nhân bên ngoài và bên trong gây hại cho hệ tim mạch: Khuyết tật tim , phổi xơ ; Sốc mạnh mất máu nhiều , sốt cao …

- Chất kích thích mạnh , thức ăn nhiều mỡ động vật ; Do luyện tập quá sức ; Do một số vi khuẩn, vi rút

  • Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch :

- Tránh các tác nhân gây hại ; Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái vui vẻ

- Lựa chọn cho bản thân một hình thức rèn luyện thích hợp.

- Cần rèn luyện TDTT thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể

C. Hoạt động luyện tập.

- HS đọc kết luận trong SGK. Trả lời các câu hỏi SGK.

D. Hoạt động vận dụng

- Học bài trả lời câu hỏi SGK.

E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.

Đọc mục “ Em có biết “

- Chuẩn bị thực hành theo nhóm :Băng gạc bông dây cao su vải mềm

Tiết 7

NỘI DUNG 7: THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phân biệt các vết thương làm tổn thương tĩnh mạch , động mạch hay mao mạch

- Biết được các qui trình khi băng bó cứu thương

2.Kĩ năng

-Rèn kĩ năng băng bó vết thương

-Rèn kĩ năng đặt garo và những qui định khi đặt garo

3. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hs.

a, Các phẩm chất:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe của bản thân.

b, Các năng lưc chung:

- Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vến đề.

c. Các năng lực chuyên biệt.

-Năng lực thực hành, sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

+ Dự kiến phương pháp kĩ thuật dạy học:

- Thực hành, hoạt đọng nhóm, vấn đáp tìm tòi

+ Đồ dùng:- Băng : một cuộn ; Gạc : hai miếng ; Bông : Một cuộn nhỏ ; Dây cao su , dây vải , vải mềm (10x30cm)

2. Học sinh

- Chuẩn bị theo nhóm 4 HS đã được phân công

- Thực hành, hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động khởi động

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và kiểm tra bài cũ (câu 1, 4 SGK).

B. Hoạt động hình thành kiến thức

* Giới thiệu bài mới: Cơ thể người trung bình có mấy lít máu?

- Máu có vai trò gì với hoạt động sống của cơ thể?

- GV: Nếu mất 1/2 lượng máu cơ thể thì cơ thể sẽ chết vì vậy khi bị thương chảy máu cần được sử lí kịp thời và đúng cách.

Hoạt động 1 :Tìm hiểu về các dạng chảy máu.

Hoạt động của giáo viên

Hoạtđộng của học sinh

* .Kiểm tra : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm

-GV thông báo về các dạng chảy máu là :

+Chảy máu mao mạch

+Chảy máu tĩnh mạch

+Chảy máu động mạch

-Em hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy máu đó ?

-GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời

-Gv gọi đại diện các nhóm trả lời

-GV bổ sung hoàn thiện kiến thức

-Cá nhân tự ghi nhận 3 dạng chảy máu

-Bằng kiến thức thực tế và suy đoán trao đổi nhóm trả lời câu hỏi

-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung

* Tiểu kết: Có 3 dạng chảy máu :

-Chảy máu mao mạch : Máu chảy ít và chậm

-Chảy máu tĩnh mạch : Máu chảy nhiều và nhanh hơn

-Chảy máu động mạch :máu chảy nhiều mạnh và thành tia

Hoạt động 2 :Tập băng bó vết thương.

Họat động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-GV yêu cầu

+Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào ?

-GV quan sát hướng dẫn các nhóm tập băng bó

-GV cho các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau

-Gv đánh giá kết quả đúng và phân tích những kết quả chưa đúng

-GV nêu yêu cầu :Khi bị thương chảy máu ở động mạch cần băng bó như thế nào ?

GV yêu cầu các nhóm tự trình bày và đánh giá lẫn nhau

-Gv công nhận đánh giá đúng và chưa đúng

-Các nhóm tiến hành :

+Bước 1 :Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 61

+Bước 2 :Mỗi nhóm tiến hành băng bó theo hướng dẫn

+Bước 3 :ĐẠi diện một số nhóm trình bày các thao tác và mẫu của nhóm , các nhóm khác nhận xét bổ sung

Yêu cầu +Mẫu gọn đẹp

+Không gây đau cho nạn nhân

-Các nhóm tiến hành theo 3 bước như trên

-Tham khảo thêm hình 19.1 SGK

Yêu cầu :

+Mẫu băng gọn :không chặt quá , không lỏng quá

+Vị trí dây garo cách vết thương không quá gần và không quá xa

* Tiểu kết:

- Sau khi băng vết thương vẫn chảy máu thì phải đưa ngay đến bệnh viện

- Đối với vết thương chảy náu động mạch cần lưu ý ;

+Vất thương chảy máu động mạch tay , chân mới buộc garo

+Cứ 15 phút nới dây garo và buộc lại

+Vết thương ở vị trí khác thì ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên

C.Hoạt động luyện tập.

- Gv đánh giá phần chuẩn bị của học sinh

- Ý thức học tập và kết quả đạt được

D. Hoạt động vận dụng

- Vận dụng trong các trường hợp trong thực tiễn.

E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng.

-Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu SGK trang 63

-Ôn tập hệ hô hấp của động vật ở lớp 7

42