Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Chủ đề V.I Địa lí 12 - Thiên nhiên phân hóa Phần 1

10830f883ff3e77e094b9e7831069b53
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 13:37:06 | Được cập nhật: 12 giờ trước (0:14:31) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 308 | Lượt Download: 1 | File size: 0.343211 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

A. Ôn tập lý thuyết 1. Thiên nhiên phân hóa theo vĩ độ (Bắc – Nam). * Nguyên nhân chủ yếu    Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến. Sự tăng lượng bức xạ mặt trời từ Bắc vào Nam. Sự giảm sút ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc từ Bắc vào Nam. a, Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra). * Khí hậu:    Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm từ 20- 250 c , có 2-3 tháng t0 < 18٥C Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. * Cảnh quan: tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt, ôn đới, các loài thú có lông dầy như gấu, chồn…Vùng đồng bằng, mùa đông trồng được rau ôn đới. b, Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào). * Khí hậu:    Thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa. Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 25oC , có 2 mùa mưa và khô. Biên đô nhiệt trung bình năm nhỏ. * Cảnh quan thiên nhiên: tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới   Thực vật: cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô, rừng thưa nhiệt đới khô (Tây Nguyên). Động vật tiêu biểu vùng nhiệt đới và xích đạo như voi, hổ, báo, bò rừng, trăn, rắn, cá sấu … 2. Thiên nhiên phân hóa theo kinh độ (Đông – Tây). Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân thành 3 dải rõ rệt. a, Vùng biển và thềm lục địa.   Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa.Các dòng hải lưu thay đổi theo hướng gió mùa. b, Vùng đồng bằng ven biển.   Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ: mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông; phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ: hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp và sâu, địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá; thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du lịch và thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế biển. c, Vùng đồi núi.    Phân hóa phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. Vùng núi Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa, vùng núi cao Tây Bắc: khí hậu ôn đới. Khi đông Trường Sơn mưa thì Tây Nguyên khô hạn và ngược lại. NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM PHẦN 1 Câu 1: Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là:  A. Các hệ sinh thái nhiệt đới và cận nhiệt đới.  B. Các hệ sinh thái cận nhiệt đới.  C. Các hệ sinh thái gió mùa.  D. Các hệ sinh thái nhiệt đới. Câu 2: Nằm ở phía tây nam của hệ thống Trường Sơn Nam là cao nguyên :  A. Plây-cu.  B. Mơ Nông.  C. Đắc Lắc.  D. Di Linh. Câu 3: Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm:  A. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt  B. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên khắc nghiệt  C. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng  D. thềm lục địa hẹp, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng, đất màu mỡ Câu 4: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là:  A. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.  B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất feralit  C. Đới rừng cận nhiệt đới.  D. Đới rừng gió mùa Câu 5: Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài chiếm ưu thế là:  A. Xích đạo.  B. Nhiệt đới.  C. Cận nhiệt.  D. Ôn đới. Câu 6: Biểu hiện của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là:  A. Mùa lạnh cây rụng lá  B. Mùa đông lạnh khô, không mưa, nhiều loài cây rụng lá  C. Mùa đông lạnh ẩm mưa nhiều, cây rụng lá  D. Mùa đông lạnh mưa ít, nhiều loài cây rụng lá Câu 7: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng :  A. Tây Bắc.  B. Đông Bắc.  C. Trường Sơn Bắc.  D. Trường Sơn Nam. Câu 8: Nằm ở cực tây của năm cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc là dãy :  A. Sông Gâm.  B. Đông Triều.  C. Ngân Sơn.  D. Bắc Sơn Câu 9: Thiên nhiên vùng núi thấp ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây?  A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa  B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa  C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới  D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa Câu 10: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nào dưới đây?  A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa  B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa  C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới  D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa Câu 11: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều  A. Bắc – Nam, Đông Bắc- Tây Nam và theo độ cao  B. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao  C. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc- Tây Nam  D. Đông – Tây và Đông Bắc- Tây Nam và theo độ cao Câu 12: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nào  A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh  B. Cận xích đạo gió mùa  C. Cận nhiệt đơi hải dương  D. Nhiệt đới lục địa Câu 13: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu  A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh  B. Cận xích đạo gió mùa  C. Cận nhiệt đơi hải dương  D. Nhiệt đới lục địa khô Câu 14: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là:  A. Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.  B. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.  C. Đới rừng nhiệt đới và cận xích đạo gió mùa.  D. Đới rừng xích đạo gió mùa. Câu 15: Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là:  A. Xích đạo và nhiệt đới.  B. Nhiệt đới và cận nhiệt đới.  C. Cận nhiệt đới và xích đạo.  D. Cận xích đạo và cận nhiệt đới. Câu 16: Thiên nhiên vừng núi Đông Bắc có đặc điểm nào dưới đây?  A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa  B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa  C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới  D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa Câu 17: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là  A. Đất phù sa ngọt  B. Đất phèn, đất mặn  C. Đất xám  D. Đất cát ven biển Câu 18: Đặc điểm và nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc( từ dãy Bạch Mã trở ra ) là  A. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn  B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ  C. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn  D. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ Câu 19: Đặc điểm và nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam( từ dãy Bạch Mã trở vào ) là  A. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn  B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ  C. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn  D. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ Câu 20: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải của cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa?  A. Phần lớn là loài vùng xích đạo và nhiệt đới  B. Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loại cây thuộc họ dầu  C. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báo  D. Xuất hiện nhiều loài cây rụng lá vào mùa khô, các loài thú có lông dày và các loài thú lớn Câu 21: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc khí hậu phần lãnh thổ phía Nam?  A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C  B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ  C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn  D. Phân chia thành hai mùa mưa và khô Câu 22: Vùng thềm lục địa nước ta có đặc điểm nổi bật là:  A. có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển  B. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồi núi kề bên  C. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồng bằng ven biển  D. thay đổi theo từng đoạn bờ biển NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM PHẦN 2 Câu 1: ở nước ta, nơi có thềm lục địa hẹp nhất  A. Vùng biển Bắc Bộ  B. Vùng biển Bắc Trung Bộ  C. Vùng biển Nam Trung Bộ  D. Vùng biên Nam Bộ Câu 2: Dãy Bạch Mã là :  A. Dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam.  B. Dãy núi làm biên giới giữa Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.  C. Dãy núi làm ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.  D. Dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng hẹp và đường bờ biển. Câu 3: Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung.  A. Là một tam giác châu thổ có diện tích 15 000 km2.  B. Nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.  C. Hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn.  D. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát. Câu 4: Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:  A. Đất phù sa và feralit.  B. Đất feralit và đất feralit có mùn.  C. Feralit có mùn và đất mùn.  D. Đất mùn và đất mùn thô. Câu 5: Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây?  A. Tiếp xúc với thềm lục địa rộng, nông  B. Các cồn cát, đầm phá khá phổ biến  C. Mở rộng các bãi triền thấp phẳng  D. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa Câu 6: Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ôn đới gió mùa trên núi?  A. Nhiệt độ tháng lạnh nhất trên 10 độ C.  B. Khí hậu cận nhiệt.  C. Nhiệt độ trung bình tháng dưới 5 độ C  D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, mùa đông xuống dưới 5 độ C. Câu 7: Phần lãnh thổ phía Bắc KHÔNG có thành phần loài nào sau đây :  A. Nhiệt đới.  B. Ôn đới.  C. Xích đạo.  D. Cận nhiệt đới. Câu 8: Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ Cửu Long có chung một đặc điểm là:  A. Có địa hình thấp và bằng phẳng.  B. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.  C. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông.  D. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. Câu 9: “Địa hình núi đổ xô về mạn đông, có nhiều đỉnh cao trên 2000 m, phía tây là các cao nguyên”. Đó là đặc điểm của vùng :  A. Đông Bắc.  B. Tây Bắc.  C. Trường Sơn Bắc.  D. Trường Sơn Nam. Câu 10: Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là :  A. xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi  B. sự thất thường của nhịp điệu mùa, của dòng chảy sông ngòi, tính không ổn định của thời tiết  C. độ dốc sông ngòi lớn  D. bão lũ, rét hại vào mùa đông Câu 11: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở :  A. Trường Sơn Nam.  B. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam  C. Hoàng Liên Sơn.  D. Pu đen đinh và Pu sam sao Câu 12: Sự phân hóa theo độ cao của nước ta KHÔNG biểu hiện rõ nhất ở các thành phần tự nhiên nào?  A. Khí hậu.  B. Thổ nhưỡng  C. Sinh vật  D. Khoáng sản Câu 13: Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa?  A. Vùng núi cao Tây Bắc.  B. Vùng núi Trường Sơn  C. Vùng núi thấp Tây Bắc.  D. Vùng núi Đông Bắc Câu 14: Đai nhiệt đới gió mùa phân bố ở độ cao trung bình:  A. Ở miền Bắc dưới 600 – 700 m; miền Nam lên đến 900 – 1000m  B. Ở miền Bắc và miền Nam dưới 600 – 700m đến 900 – 1000m  C. Ở miền Bắc dưới 900-1000 m, miền Nam 600-700m  D. Ở miền Bắc từ 600 – 700 m trở lên; miền Nam 900 – 1000m trở lên Câu 15: Đặc điểm nổi bật của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:  A. chủ yếu là đồi núi khá cao; đồng bằng bắc bộ mở rộng  B. gồm 4 cánh cung; đồng bằng bắc bộ mở rộng  C. chủ yếu là đồi núi thấp; đồng bằng bắc bộ mở rộng  D. địa hình ven biển đa dạng Câu 16: Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:  A. chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông nam  B. chảy theo hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi  C. chảy theo hướng tây - đông  D. chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông Câu 17: Ở đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do :  A. Thường xuyên bị lũ lụt.  B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.  C. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt.  D. Có hệ thống đê ngăn lũ hai bên các sông. Câu 18: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam là sự phân hóa của:  A. Vị trí địa lí.  B. Địa hình.  C. Khí hậu.  D. Hướng núi Câu 19: Đặc điểm nhiệt độ nào dưới đây không phải của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc( từ dãy Bạch Mã trở ra)  A. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo  B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC  C. Trong 2-3 tháng nhiêt độ trung bình thấp hơn 18oC  D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn Câu 20: Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là:  A. Rừng lá kim trên đất feralit có mùn.  B. Rừng gió mùa lá rộng thường xanh.  C. Rừng lá kim trên đất feralit .  D. Rừng cận nhiệt đới lá rộng thường xanh. Câu 21: Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:  A. thiếu nước vào mùa khô, ngập lụt trên diện rộng  B. sự thất thường của nhịp điệu mùa  C. độ dốc sông ngòi lớn  D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán Câu 22: Đặc điểm nhiệt độ nào dưới đây không phải của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam( từ dãy Bạch Mã trở vào)  A. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo  B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC  C. Trong 2-3 tháng nhiêt độ trung bình thấp hơn 18oC  D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ Câu 23: cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu củ phần lãnh thổ phía Bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra)  A. Đới rừng cận xích đạo gió mùa  B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa  C. Đới rừng xích đạo  D. Đới rừng lá kim NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM PHẦN 3 Câu 1: Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở :  A. Vùng núi Trường Sơn Nam.  B. Vùng núi Tây Bắc.  C. Vùng núi Trường Sơn Bắc.  D. Vùng núi Đông Bắc. Câu 2: Hệ thống ngòi ở miền núi của ba miền tự nhiên có thế mạnh chung là:  A. giao thông.  B. thủy sản.  C. thủy điện.  D. bồi tụ phù sa. Câu 3: Ở phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào), nơi xuất hiện loại rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất là:  A. Đông Nam Bộ  B. Cực Nam Trung Bộ  C. Vùng ven biển miền Trung  D. Tây Nguyên Câu 4: Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây?  A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ  B. Thềm lục địa khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp  C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòm xen kẽ lẫn nhau  D. Mở rộng ra biển và các bãi triều thấp phẳng Câu 5: Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở :  A. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ.  B. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên.  C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên.  D. Rìa Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 6: Cao nguyên đất đỏ ba dan rộng lớn nhất ở nước ta là :  A. Đắc Lắc  B. Lâm Viên.  C. Plây-cu.  D. Di Linh. Câu 7: Vùng núi thượng nguồn sông Chảy có đặc điểm :  A. Cấu tạo chủ yếu bởi đá vội.  B. Gồm những đỉnh núi cao trên 2000 m.  C. Có cấu trúc vòng cung.  D. Chạy theo hướng tây bắc - đông nam. Câu 8: ở cùng đồi núi nước ta, sự phân hóa thiên nhiên Đông – Tây chủ yếu do  A. Độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau  B. Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi  C. Độ dốc của địa hình theo hướng tây bắc – đông nam  D. Tác động mạnh mẽ của con người Câu 9: Ranh giới của vùng núi Tây Bắc là :  A. Sông Hồng và sông Đà.  B. Sông Đà và Sông Mã.  C. Sông Hồng và sông Cả.  D. Sông Hồng và sông Mã. Câu 10: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu củ phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào)  A. Đới rừng cận xích đạo gió mùa  B. Đới rừng xích đạo  C. Đới rừng nhiệt đới gió mùa  D. Đới rừng lá kim Câu 11: từ đông sang tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là  A. Vùng biển- vùng đất – vùng trời  B. Vùng biển và thềm lục địa – vùng đồng bằng ven biển – vùng đồi núi  C. Vùng biển và thềm lục địa – vùng đồi núi thấp – vùng đồi núi cao  D. Vùng biển – vùng đồng bằng – vùng cao nguyên Câu 12: Đặc điểm địa hình KHÔNG đúng với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:  A. gồm các khối núi cổ, sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoải  B. thiên nhiên phân hóa theo đông – tây biểu hiện rõ rệt  C. các đồng bằng thu hẹp, hướng vòng cung của các dãy núi  D. có sự tương phản rõ khí hậu giữa hai sườn đông – tây của Trường Sơn Nam Câu 13: Sông ngòi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm:  A. dày đặc, chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông nam  B. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng vòng cung của các dãy núi  C. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng tây bắc – đông nam  D. dày đặc, sông ngòi đều chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông Câu 14: Cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô được hình thành nhiều nhất ở vùng nào?  A. Ven biển Bắc Trung Bộ.  B. Duyên hải Nam Trung Bộ.  C. Tây Nguyên.  D. Nam Bộ. Câu 15: Khí hậu vùng lãnh thổ phía Bắc KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?  A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.  B. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180C  C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.  D. Biên độ nhiệt năm thấp, có mùa đông lạnh. Câu 16: Đây là hướng nghiêng của địa hình vùng Đông Bắc.  A. Tây bắc - đông nam.  B. Đông bắc - tây nam.  C. Bắc - nam.  D. Tây - đông. Câu 17: Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ được xếp vào loại địa hình :  A. Đồng bằng.  B. Các bậc thềm phù sa cổ.  C. Các cao nguyên.  D. Các bán bình nguyên. Câu 18: Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây thể hiện rõ nhất ở:  A. sự phân hóa thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn với Tây Trường Sơn  B. sự phân hóa của thành 3 dải địa hình  C. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ  D. sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn Câu 19: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây ở vùng đồi núi phức tạp là do:  A. Gió mùa và độ cao địa hình.  B. Gió mùa và biển Đông   C. Hướng các dãy núi và độ cao địa hình. D. Gió mùa và hướng các dãy núi Câu 20: Phạm vi đới cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa, biểu hiện rõ rệt nhất là:  A. từ dãy Bạch Mã trở ra.  B. từ dãy Hoành Sơn trở ra  C. từ dãy Hoành Sơn trở vào.  D. từ dãy Bạch Mã trở vào