Lý thuyết và Phương pháp giải
Công thức tính hiệu suất phản ứng:
Cách 1: Tính theo lượng chất ban đầu cần lấy
Cách 2: Tính theo lượng sản phẩm phản ứng thu được:
Ví dụ minh họa
Bài 1: Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol triaxetat có khối lượng 17,44g. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa:
Hướng dẫn:
nglixerol = 0,1 mol
naxit axetic = 1 mol
Từ PT: meste = 0,1.218 = 21,8g
Thực tế: meste = 17,44g
Hiệu suất: H% = 17,44/21,8.100 = 80%
Bài 2: Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng 1 lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol este. Hiệu suất phản ứng H = 60%. Giá trị của m?
Hướng dẫn:
Theo lí thuyết: khối lượng CH3COOH cần dùng là: 60.0,02 = 1,2 g
Hiệu suất H = 60% ⇒ thực tế khối lượng axit đã dùng: m = 1,2 . 100/60 = 2 g
Bài 3: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác với 5,75 gam CH3CH2OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12
B. 16,20
C. 6,48
D. 8,10
Hướng dẫn:
Gọi công thức tương đương của hai axit là
Vì số mol hai aixt bằng nhau nên
Do vậy tính sản phẩm theo số mol axit
Vậy meste = 0,1(8 + 44 + 29) x 80/100 = 6,48 (gam)
Được cập nhật: 16 tháng 4 lúc 18:32:09 | Lượt xem: 653