Lý thuyết và Phương pháp giải
- Có 2 dạng thường gặp: phản ứng nhiệt phân và phản ứng trao đổi (với axit → khí; với muối → kết tủa)
* Lưu ý: Khi cho từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp muối cacbonat và hiđro cacbonat, phản ứng xảy ra theo trình tự:
Đầu tiên: H+ + CO2-3 → HCO-3
Sau đó: HCO-3 + H+ → CO2 + H2O
Ví dụ minh họa
Bài 1: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,03 B. 0,01 C. 0,02 D. 0,015
Hướng dẫn:
Ta có: nHCl = 0,03 mol; nNa2CO3 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,02 mol
Pứ:
nH+ còn = 0,01 mol và trong dd đang có nHCO-3 = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
Do H+ dư nên tiếp tục xảy ra phản ứng:
Đáp án B.
Bài 2: Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Hướng dẫn:
Gọi công thức hai muối cacbonat là M2CO3 và M'CO3
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + CO2 + H2 O
M'CO3 + 2HCl → M'Cl2 + CO2 + H2 O
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol muối cacbonnat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.
35,5 .2 – 60 = 11 (gam) ⇒ nCO2 = nmuối cacbonat = 0,2(mol)
⇒ mmuối clorua = mmuối cacbonlat + 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4(gam)
Bài 3: Khi nung 30 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Tính thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu:
A. 28,41% và 71,59% B. 13% và 87%
C. 40% và 60% D. 50,87% và 49,13%
Hướng dẫn:
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
PTP Ư:
Theo đề bài ta có phương trình: 56x + 40y = (100x + 4y)/2
Hay x/y = 1/3
Vậy:
%MgCO3 = 100% - 28,41%
Được cập nhật: 16 tháng 4 lúc 18:22:59 | Lượt xem: 1041