Lý thuyết và Phương pháp giải
Chất béo (lipit) thuộc loại este nên cũng tham gia phản ứng đặc trưng của este như phản ứng thủy phân (trong mối trường axit hay trong môi trường kiềm). Ngoài ra với lipit không no còn có phản ứng cộng như công H2, cộng Iôt...
Ví dụ minh họa
Bài 1: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin)và hai loại axit béo. Xác định công thức của hai loại axit béo đó.
Hướng dẫn:
Ta có: nglixerol = 46/92 = 0,5(mol)
Gọi công thức của lipit có dạng:
Phản ứng:
Mà : MC17H35- = 239 ; MC17H33- = 237
MC15H33- = 213; MC15H31- = 211
Kết hợp với (*) ⇒ cặp nghiệm thích hợp : C17H35- và C17H33-
Bài 2: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri hidroxit 4%. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn:
Gọi A là số mol của CH3COOH và b là số mol của CH3COOC2H5
Ta có: nNaOH = (4*150)/(100*40) = 0,15 (mol)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình, ta được: a = 0,1; b = 0,05
Vậy : %mCH3COOC2H5 = 0,05.88/10,4 . 100% = 42,3%
Bài 3: Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 8,100 kg
B. 0.750 kg
C. 0,736 kg
D. 6,900 kg
Hướng dẫn:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
Ta có: nNaOH = 1,2/40 = 0,03 (kmol)
Từ (1) ⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01 (kmol)
⇒ mC3H5(0H)3 = 0,01 x 92 = 0,92 (kg)
Vì H = 80% ⇒ mC3H5(0H)3 thực tế = 0,92 x 80/100 = 0,736 (kg)
Đáp án C
Được cập nhật: 23 tháng 3 lúc 1:06:59 | Lượt xem: 571