Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

CHỦ ĐỀ 6 HÓA 11 ANCOL & PHENOL - THPT LÊ HỒNG PHONG, PHÚ YÊN.

bb9c60e3360103913f6498fed26318bc
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 6 tháng 2 2021 lúc 7:20:14 | Được cập nhật: 13 tháng 4 lúc 17:31:29 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 561 | Lượt Download: 19 | File size: 0.487424 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Chủ đề 6 (7 tiết ): ANCOL – PHENOL

Tiết 71,72,73 ANCOL

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP

1. Định nghĩa

- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.

- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH. Ví dụ :

CH3CH2CH2CH2OH : Ancol bậc I

CH3CH2CH(CH3)OH : Ancol bậc II

CH3C(CH3)2OH : Ancol bậc III

2. Phân loại

- Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH). Ví dụ : CH3OH . . .

- Ancol không no, đơn chức mạch hở : CH2=CHCH2OH

- Ancol thơm đơn chức : C6H5CH2OH

- Ancol vòng no, đơn chức : xiclohexanol

- Ancol đa chức: CH2OHCH2OH (etilen glicol), CH2OHCHOHCH2OH (glixerol)

3. Đồng phân :

Ancol no chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH). Ví dụ C4H10O có 4 đồng phân ancol

CH3CH2CH2CH2OH CH3CH2CH(OH)CH3 (CH3)2CHCH2OH (CH3)3COH

ancol butylic ancol sec-butylic ancol isobutylic ancol tert-butylic

4. Danh pháp :

- Danh pháp thường :

Tên ancol = Ancol + tên gốc ankyl + ic

CH3OH (CH3)2CHOH CH2 =CHCH2OH C6H5CH2OH

ancol metylic ancol isopropylic ancol anlylic ancol benzylic

- Danh pháp thay thế :

Tên ancol = Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm -OH + ol

CH3CH2CH2CH2OH

butan-1-ol butan-2-ol 2-metylpropan-1-ol 2-metylpropan-2-ol

etan-1,2-điol propan-1,2,3-triol 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol

(etylen glicol) (glixerol) (xitronelol, trong tinh dầu sả)

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- Các ancol có số cacbon từ 1 đến 3 tan vô hạn trong nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên. Ancol tan nhiều trong nước do tạo được liên kết hiđro với nước.

- Liên kết hiđro : Nguyên tử H mang một phần điện tích dương (+) của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm (-) của nhóm –OH kia thì tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro, biểu diễn bằng dấu “…”. Trong nhiều trường hợp, nguyên tử H liên kết cộng hoá trị với nguyên tử F, O hoặc N thường tạo thêm liên kết hiđro với các nguyên tử F, O hoặc N khác.

a) Liên kết hiđro giữa các phân tử nước

b) Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol

c) Liên kết hiđro giữa các phân tử nước với các phân tử ancol

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng thế H của nhóm –OH

● Phản ứng với kim loại kiềm Na, K...

2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2

● Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm –OH liền kề

- Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm –OH liền kề.

Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

2. Phản ứng thế nhóm –OH

Phản ứng với axit vô cơ

C2H5 – OH + H – Br (đặc) C2H5Br + H2O

● Phản ứng với ancol

C2H5OH + HOC2H5 C2H5OC2H5 + HOH đietyl ete

2ROH R–O–R + H2O

ROH + R’OH R–O–R’ + H2O

3. Phản ứng tách nước

C2H5OH C2H4 + H2O

but-2-en (sản phẩm chính) but-1-en (sản phẩm phụ)

CH3CH=CHCH3 + CH2=CHCH2CH3 + H2O

Quy tắc Zai-xép : Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C = C mang nhiều nhóm ankyl hơn.

CnH2n+1OH CnH2n + H2O

4. Phản ứng oxi hóa

● Oxi hóa không hoàn toàn :

+ Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO (to) cho ra sản phẩm là anđehit.

RCH2OH + CuO RCHO + Cu↓ + H2O

+ Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO (to) cho ra sản phẩm là xeton.

R–CH(OH)–R’ + CuO R–COR’ + Cu↓ + H2O

+ Ancol bậc III khó bị oxi hóa.

● Oxi hóa hoàn toàn :

CnH2n+1OH + O2 nCO2 + (n+1)H2O

IV. ĐIỀU CHẾ

1. Điều chế etanol trong công nghiệp

● Hiđrat hoá etilen xúc tác axit

CH2 = CH2 + HOH CH3CH2OH

● Lên men tinh bột (phương pháp lên men sinh hóa)

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6

tinh bột glucozơ

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

2. Điều chế metanol trong công nghiệp

● Oxi hoá không hoàn toàn metan

2CH4 + O2 2CH3OH

● Từ cacbon oxit và khí hiđro

CO + 2H2 CH3OH

V. ỨNG DỤNG

1. Ứng dụng của etanol : Etanol là ancol đư­ợc sử dụng nhiều nhất.

Etanol được dùng làm chất đầu để sản xuất các hợp chất khác như­ đietyl ete, axit axetic, etyl axetat,...

Một phần lớn etanol được dùng làm dung môi để pha chế vecni, dư­ợc phẩm, nước hoa,...

Etanol còn được dùng làm nhiên liệu : dùng cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm, dùng thay xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

Để chế các loại rư­ợu uống nói riêng hoặc các đồ uống có etanol nói chung, ngư­ời ta chỉ dùng sản phẩm của quá trình lên men rượu các sản phẩm nông nghiệp nh­ư : gạo, ngô, sắn, lúa mạch, quả nho... Trong một số tr­ường hợp còn cần phải tinh chế loại bỏ các chất độc hại đối với cơ thể. Uống nhiều rư­ợu rất có hại cho sức khoẻ.

2. Ứng dụng của metanol

Ứng dụng chính của metanol là để sản xuất anđehit fomic (bằng cách oxi hoá nhẹ) và axit axetic (bằng phản ứng với CO). Ngoài ra còn được dùng để tổng hợp các hoá chất khác như metylamin, metyl clorua...

Metanol là chất rất độc, chỉ cần một lư­ợng nhỏ vào cơ thể cũng có thể gây mù loà, lư­ợng lớn hơn có thể gây tử vong.

B. BÀI TẬP

Bài 1: Viết các CTCT và gọi tên các ancol.

a) C2H6O b) C3H8O C) C4H10O d) C5H12O e) C8H10O (ancol thơm)

Bài 2: Viết phương trình phản ứng của Etanol , Propan-1-ol với : O2 ; Na, CuO đun nóng , HCl

Bài 3: Viết các phương trình phản ứng hoá học sau

a/ CH3OH ? ;

b/ C2H5OH ?;

c/ C2H5OH ?;

d/ (CH3 )2CHOH ?;

e/(CH3)3COH ?

Bài 4: Đốt cháy 18,5 gam một ankanol, no, đơn chức , mạch hở thì thu được 22,4 lit khí CO2 (đktc). Lập CTPT của ankanol đó.

Bài 5: Cho 28,2 gam hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic tác dụng với lượng Na dư thì thu được 8,4 lít khí H2(đktc).

a) Tính % khối lượng các ancol trong hh.

b) Viết phương trình tạo ra các Anđehit từ các ancol đó.

Bài 6: Cho 15,2g hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra đktc.

  1. Tìm CTPT của mỗi ancol?

b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp

c. Cho hỗn hợp 2 ancol trên qua lượng dư CuO/t0 thu được andehit, viết ptpư và cho biết khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm đi bao nhiêu gam? (H=100%).

Tiết 74 PHENOL

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Định nghĩa

Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen. Phenol cũng là tên riêng của hợp chất cấu tạo bởi nhóm phenyl liên kết với nhóm hiđroxyl (C6H5-OH), chất tiêu biểu cho các phenol. Nếu nhóm OH đính vào mạch nhánh của vòng thơm thì hợp chất đó không thuộc loại phenol mà thuộc loại ancol thơm. Ví dụ :

2. Phân loại

 Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm –OH phenol thuộc loại monophenol. Ví dụ :

Phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol,...

 Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm –OH phenol thuộc loại poliphenol :

3. Tính chất vật lí

Phenol, C6H5OH, là chất rắn không màu, tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton... Trong quá trình bảo quản, phenol thường bị chảy rữathẫm màu dần do hút ẩm và bị oxi hoá bởi oxi không khí.

Phenol độc, khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng. Các phenol thường là chất rắn, có nhiệt độ sôi cao. Ở phenol cũng có liên kết hiđro liên phân tử tương tự như ở ancol.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Tính axit

Ở ống nghiệm (A) có những hạt chất rắn là do phenol tan ít trong nước. Ở ống nghiệm (B) phenol tan hết là do đã tác dụng với NaOH tạo thành natri phenolat tan trong nước.

Ở ống nghiệm (C), khi sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat, phenol tách ra làm vẩn đục dung dịch :

C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3

Phenol là axit mạnh hơn ancol (không những phản ứng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy ra khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

2. Phản ứng thế ở vòng thơm

Nhỏ nước brom vào dung dịch phenol, màu nước brom bị mất và xuất hiện ngay kết tủa trắng. Phản ứng này được dùng để nhận biết phenol.

Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen (ở điều kiện êm dịu hơn, thế được đồng thời cả 3 nguyên tử H ở các vị trí orthopara).

3. Ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol

Vì sao phenol có lực axit mạnh hơn ancol ? Vì sao phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen ? Đó là do ảnh hưởng qua lại giữa nhóm phenyl và nhóm hiđroxyl như sau :

Cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi do ở cách các electron của vòng benzen chỉ 1 liên kết nên tham gia liên hợp với các electron của vòng benzen làm cho mật độ electron dịch chuyển vào vòng benzen (mũi tên cong ở hình bên). Điều đó dẫn tới các hệ quả sau :

 Liên kết OH trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh động hơn.

Mật độ electron ở vòng benzen tăng lên, nhất là ở các vị trí op, làm cho phản ứng thế dễ dàng hơn.

 Liên kết CO trở nên bền vững hơn so với ở ancol, vì thế nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH ancol.

III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

1. Điều chế

Trước kia người ta sản xuất phenol từ clobenzen (bài dẫn xuất halogen)

Phương pháp chủ yếu điều chế phenol trong công nghiệp hiện nay là sản xuất đồng thời phenol và axeton theo sơ đồ phản ứng sau :

Ngoài ra, phenol còn được tách từ nhựa than đá (sản phẩm phụ của quá trình luyện than cốc).

2. Ứng dụng

 Phần lớn phenol được dùng để sản xuất poli(phenolfomanđehit) (dùng làm chất dẻo, chất kết dính).

 Phenol được dùng để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol), chất kích thích sinh trư­ởng thực vật, chất diệt cỏ (axit 2,4-điclophenoxiaxetic), chất diệt nấm mốc (nitrophenol), chất trừ sâu bọ,...

B. BÀI TẬP

Bài 1: Viết phương trình xảy ra.(nếu có)

a. Khi cho phenol tác dụng với Na, dd NaOH, dd Br2, dd HNO3, CuO nung nóng

b. Ancol Benzylic (C6H5-CH2-OH) tác dụng với; Na, dd NaOH; CuO nung nóng

Bài 2. Cho A có CTCT HO-C6H4-CH2OH .Viết ptpu của A với : ddHCl, Na, NaOH, CuO nung nóng.

Bài 3: Cho m gam hh Y gồm Phenol và etanol tác dụng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Mặt khác thì m gam hh Y tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M.

a) xác định m gam

b) Tính % khối lượng các chất trong hh Y.

Tiết 75,76,77 LUYỆN TẬP : ANCOL- PHENOL

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

ANCOL

PHENOL

1.Công thức

CnH2n+1OH (no, đơn chức)

C6H5OH

2.Cấu trúc

3.Tính chất hóa học

a.Thế nhóm OH

C6H5OH + HX → không xảy ra

b.Thế H của nhóm OH

R-OH + NaOH → không xảy ra

2C6H5OH + Na → 2C6H5ONa + H2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

c.Tách nước

Không có

d.Thế ở vòng benzen

Không có

C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + HBr

C6H5OH +3HO-NO2 →C6H2OH(NO2)3 + 3H2O

e.Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

R-CH2-OH + CuO R-CH=O +Cu + H2O

R-CHOH-R’+CuO R-CO-R’+ Cu+H2O

Ancol bậc 3 không phản ứng

Không có

4.Điều chế

- Cộng nước vào anken

C2H4 + H2O C2H5 – OH

- Thế X của dẫn xuất halogen

C2H5Cl + KOH C2H5OH+ KCl + H2O

-Điều chế etanol từ glucozo

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

-Thế H của benzen sau đó thủy phân dẫn xuất halogen bằng NaOH đặc, p cao, t0 cao

- Oxi hóa cumen

C6H6 C6H5CH(CH3)2 C6H5OH

cumen

5. Ứng dụng

- Nguyên liệu sản xuất andehit .axit .este. chất dẻo dung môi …..

- Thuốc nổ ,dược phẩm , sản xuất chất dẻo …….

B. BÀI TẬP

DẠNG 1: Viết phương trình phản ứng

Bài 1: Hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng sau, vẽ rõ vòng benzen:

a) o-BrC6H4-CH2-Br + NaOH dd

b) p-HO-CH2-C6H4-OH + HBr

c) m-HO-CH­2-C6H4-OH + NaOH ( dd)

d) p-CH3-C6H4-OH + 2Br2 (dd)

Bài 2: Viết phương trình phản ứng hóa học của phản ứng thực hiện các chuyển hóa sau:

a) CH3CH2CH2Br thành CH3CHBrCH3

b) (CH3)2CHCH2CH2OH thành (CH3)2C(OH)CH2CH3

Bài 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng.

a. Metan → axetilen → etilen→ ancol etylic → etyl clorua→ etilen → etyl clorua→ ancol etylic → andehit axetic → ancol etylic → đietyl ete.

b. Butan → Propen → Propyl clorua → propan-2-ol → Axeton

DẠNG 2: Nhận biết

Bài 4: Nhận biết các chất lỏng.

1) Hex-1-in , Stiren, Phenol, Ancol Etylic 2) Ancol etylic, Glixerol, phenol, Toluen

3) Hex-1-in, Phenol, Glixerol, Hex-1-en 4) Phenol, glixerol, stiren,benzene

DẠNG 3 : Toán tìm CTPT ancol

Bài 5: Cho 3,7 gam ancol no. đơn chức, mạch hở Y tác dụng với Natri thu được 0,56 lít khí (đktc)

  1. Lập CTPT của Y, viết các đồng phân , gọi tên các CTCT của Y?

  2. Khi oxi hóa Y thì thu được Xeton, Xác định CTCT đúng của Y.

Bài 6: Đốt cháy một ankanol, no đơn chức , mạch hở thì thu được 6,6 gam khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước . Lập CTPT của ankanol đó.

Bài 7: Đốt cháy 1,48 gam một ankanol, no đơn chức , mạch hở thì cần dùng vừa đủ 2,688 lít khí O2 (đktc). Lập CTPT của ankanol đó.

DẠNG 4 : Toán hỗn hợp 2 ancol.

Bài 8: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và ancol Propylic tác dụng với lượng Na dư thì thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Tính % khối lượng các ancol trong hỗn hợp.

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau sinh ra 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O.

a) Xác định công thức cấu tạo 2 ancol

b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. ĐS % CH3OH= 41% , C2H5OH =59%

c) Nếu đun nóng lượng hỗn hợp X ở trên với H2SO4 đặc thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Ngưng tụ Y thu được 1,26 gam H2O . Hỏi Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam Br2? ĐS mBr2=160.0,04=6,4 gam

Bài 10. Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở B. Cho 20,3g A tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít hiđro- đktc. Mặt khác 8,12g A hoà tan vừa hết 1,96g Cu(OH)2. Xác định CTPT, CTCT B và thành phần % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp

DẠNG 5: Toán hỗn hợp ( Ancol +Phenol)

Bài 11: 22 gam hh gồm Metanol và phenol tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaoH nồng độ 20%. Tính % khối lượng các chất.

Bài 12: cho 6,51 gam hỗn hợp gốm ancol metylic, ancol etylic, phenol tác dụng với Na dư thì thu được 1,232 lít khí Hidro(đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M . tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?

Bài 13: Hỗn hợp A gồm ancol metylic và Phenol. Cho hh tác dụng với K dư thì thu được 5600 ml khí (đktc). cũng lượng hh trên có khả năng tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch KOH nồng độ 8,4 %. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp

Bài 14: Một hỗn hợp gồm m gam Phenol và ancol etylic được chia làm 2 phần bằng nhau

Phần 1: Tác dụng với Na dư thì thu được 6,72 lít H2 (đktc)

Phần 2: Trung hoà bằng 25ml dd KOH 40% (d = 1,4 g/ml)

Tính m và % mỗi chất ban đầu

Bài 15: Cho m (g) hỗn hợp gồm etanol và phenol chia làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 cho tác dụng hết với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).

- Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M.

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính khối lượng của từng chất trong hỗn hơp ban đầu và giá trị m (g).

c. Khi cho m(g) hỗn hợp trên tác dụng hết với HNO3 đặc nóng dư trong dung dịch H2SO4 đặc thu được chất kết tủa màu vàng. Tính khối lượng chất rắn đó.

Bài tập trắc nghiệm ANCOL – PHENOL

Câu 1: Các hợp chất rượu (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc lần lượt là?

A. 2,1,3 B. 2,3,1 C. 1,2,3 D. 1,3,2

Câu 2: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của metanol là

A. ancol metylic. B. etanol. C. phenol. D. ancol etylic.

Câu 3: Một loại rượu etylic có ghi 250 có nghĩa là?

A. Cứ 100 ml dung dịch rượu có 25 ml rượu nguyên chất. B. cứ 100(g) dd rượu có 25(g) rượu nguyên chất

C. Cứ 100(g) rượu có 25 ml rượu nguyên chất. D. cứ 100ml rượu có 25(g) rượu nguyên chất

Câu 4: Đốt cháy một ancol X được . Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

A. X là ancol no, mạch hở. B. X là ancol không no, mạch hở

C. X là ancol no, đơn chức mạch hở. D. X là ancol thơm, đơn chức.

Câu 5: Câu nào sau đây là đúng ?

A. Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic. B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử nhóm -OH.

C. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol. D. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?

A. Propan–1,2–điol B. Glixerol C. Ancol benzylic D. Ancol etylic.

Câu 7: Bậc của ancol: (CH3)2CH—CH2—CH2OH là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. không xác định.

Câu 8: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic làA. CnH2n + 2O. B. ROH. C. CnH2n + 1OH. D. Tất cả đều đúng.

Câu 9: Bậc của ancol là

A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử. B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.

C. số nhóm chức có trong phân tử. D. số cacbon có trong phân tử ancol.

Câu 10: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol

A. bậc 4. B. bậc 1. C. bậc 2. D. bậc 3.

Câu 11: Các ancol được phân loại trên cơ sở

A. số lượng nhóm OH. B. đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon.

C. bậc của ancol. D. Tất cả các cơ sở trên.

Câu 12: Các ancol (CH3)2CHOH ; CH3CH2OH ; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là

A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 2, 1, 3. D. 2, 3, 1.

Câu 13: Số đồng phân ancol X có công thức phân tử C4H10O là:A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 14: Tên gọi của ancol: (CH3)2CH—CH2—CH2OH là:

A. 2-metyl butan-1-ol B. 3-metyl butan-1-ol. C. 3-metyl butan-2-ol. D. 1,1-đimetyl propan-2-ol.

Câu 15: Công thức phân tử của 2-metylpentan -1-ol làA. C6H16O. B. C5H12O. C. C6H12O. D. C6H14O.

Câu 16: Trong các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12O, có mấy ancol bậc một?

A. Hai. B. Ba. C. Năm. D. Bốn.

Câu 17: Số đồng phân rượu bậc II ứng với công thức C5H12O là ?

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 18: Tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CHOHCH2CH3. B. (CH3)2CHCH2OH. C. (CH3)3COH. D. CH3CH2CH2CH2OH.

Câu 19: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất

A. CH3OC2H5. B. C2H5OH. C. C3H8. D. CH3OH.

Câu 20: Theo chiều tăng khối lượng mol trong phân tử nhiệt độ sôi của các ancol

A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi. D. biến đổi không theo quy luật.

Câu 21: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,ete có phân tử lượng tương đương là do?

A. trong phân tử ancol có liên kết cộng hoá trị B. giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro

C. ancol có nguyên tử oxi trong phân tử D. ancol có phản ứng với Na

Câu 22: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?

A. NaOH B. Br2. C. NaHCO3. D. Na.

Câu 23: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A. HBr (t°), Na, CuO (t°), CH3COOH. B. Ca, CuO (t°), C6H5OH, HCHO.

C. NaOH, K, MgO, CH3COOH. D. Na2CO3, CuO (t°), CH3COOH, (CH3CO)2O.

Câu 24: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH)

(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.

(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các câu phát biểu đúng là

A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.

Câu 25: Ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc C6H5– trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

A. Na kim loại. B. H2 (xt Ni/t°). C. dung dịch NaOH. D. nước Br2.

Câu 26: Chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh thẫm?

A. Etanol. B. HCl C. Etilenglicol. D. Phenol.

Câu 27: Chất nào sau đây bị oxi hóa tạo sản phẩm là anđehit?

A. CH3-CH2-OH. B. (CH3)3COH C. CH3-CHOH- CH3. D. C6H4(OH)CH3

Câu 28: Cho các hợp chất sau:

(1) HOCH2-CH2OH

(2) HOCH2-CH2-CH2OH

(3) HOCH2-CH(OH)-CH2OH

(4) CH3-CH(OH)-CH2OH

(5) CH3-CH2OH

(6) CH3-O-CH2CH3

Các chất đều tác dụng được cả với Na và Cu(OH)2

A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (3), (4), (6) D. (1), (3), (4)

Câu 29: Hãy chọn câu phát biểu sai:

A. Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa hồng

B. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng yếu hơn axit cacbonic

C. Khác với benzen, phenol phản ứng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa trắng.

D. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt

Câu 30: Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Ancol và phenol đều tác dụng được với natri và với dung dịch NaOH.

B. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và với dd natri cacbonat.

C. Chỉ có ancol tác dụng được với natri.

D. Chỉ có phenol tác dụng được với dung dịch NaOH.

Câu 31: Cho các chất sau : ancol etylic, phenol, stiren, toluen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là :

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 32: Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch bị vẩn đục. Điều đó chứng tỏ:

A. phenol là axit yếu hơn axit cacbonic. B. phenol là chất có tính bazơ mạnh.

C. phenol là một chất lưỡng tính. D. phenol là axit mạnh.

Câu 33: Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào dưới đây là phương pháp sinh hoá?

A. Tinh bột B. CH3CHO C. C2H4 D. C2H5Cl

Câu 34: Phương pháp điều chế ancol etylic nào sau đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm?

A. Lên men tinh bột.

B. Thủy phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.

C. Hiđrat hóa etilen xúc tác axit.

D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng.

Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm:

A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. benzyl bromua và o-bromtoluen.

C. m-metylphenol và o-metylphenol. D. o-metylphenol và p-metylphenol.

Câu 36: Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là:

A. Quỳ tím. B. Dung dịch KMnO4 C. Dung dịch brom. D. Cu(OH)2.

Câu 37: Dùng một hóa chất nào dưới đây để nhận biết stiren, toluen, phenol?

A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HNO3.

Câu 38: có thể phân biệt hai chất lỏng: rượu etylic và benzen bằng chất nào?

A. Na B. dung dịch CO2 C. dung dịch Br2 D. Tất cả đều đúng.

Câu 39: Cho các chất có công thức cấu tạo :

(1) (2) (3)

Chất nào không thuộc loại phenol?A. (1) và (3). B. (2). C. (1) . D. (3)

40. Ứng với công thức C7H8O có bao nhiêu đồng phân tác dụng với dung dịch NaOH:

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 41: Hãy chọn câu phát biểu sai:

A. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu hồng nhạt

B. Phenol có tính axit yếu nhưng làm quỳ tím hóa hồng

C. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol nhưng yếu hơn axit cacbonic

D. Khác với benzen, phenol phản ứng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa trắng.

42. Có 4 chất sau: (X) C6H5OH ; (Y) C6H5-CH2OH ; (Z) C6H5-CH =CH2 ; (T) CH2= CH-CH2-OH. Khi cho 4 chất trên tác dụng với Na, dd NaOH, dd nước brom, thì phát biểu nào sau đây là đúng:

A. (Z), (T) tác dụng được cả Na và nước brom B. (X), (Z), (T) đều tác dụng với nước brom

C. (X), (Y) tác dụng với NaOH. D. (X), (Y), (Z), (T) đều tác dụng với Na

Câu 43: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?

A. R(OH)n. B. CnH2n + 2O. C. CnH2n + 2Ox. D. CnH2n + 2 x (OH)x.

Câu 44: Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu đƣợc một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)

A. CnH2n + 1OH. B. ROH. C. CnH2n + 2O. D. CnH2n + 1CH2OH.

Câu 45: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3

A. 4-etylpentan-2-ol. B. 2-etylbutan-3-ol. C. 3-etylhexan-5-ol. D. 3-metylpentan-2-ol.

Câu 46: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là

A. C2H5O. B. C4H10O2. C. C4H10O. D. C6H15O3.

Câu 47: Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 48: Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lƣợng. CTPT của ancol là

A. C6H5CH2OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. CH2=CHCH2OH.

Câu 49: Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lƣợng. CTPT của ancol là

A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C6H5CH2OH. D. CH2=CHCH2OH.

Câu 50: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 51: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước ch tạo một anken duy nhất?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 52: Ancol X đơn chức, no, mạch hở có t khối hơi so với hiđro bằng 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 170oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là

A. propan-2-ol. B. butan-2-ol. C. butan-1-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 53: Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 170oC được 3 anken. Tên X

A. pentan-2-ol. B. butan-1-ol. C. butan-2-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 54: Một chất X có CTPT là C4H8O. X làm mất màu nƣớc brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là

A. but-3-en-1-ol. B. but-3-en-2-ol. C. butan-1-ol. D. butan-2-ol.

Câu 55: Bậc của ancol là

A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử. B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.

C. số nhóm chức có trong phân tử. D. số cacbon có trong phân tử ancol.

Câu 56: Phƣơng pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa ?

A. Anđehit axetic. B. Etylclorua. C. Tinh bột. D. Etilen.

Câu 57: Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là

A. 3,3-đimetyl pent-2-en. B. 3-etyl pent-2-en. C. 3-etyl pent-1-en. D. 3-etyl pent-3-en

Câu 58: Khi đun nóng h n hợp ancol etylic ancol isopropylic với H2SO4 đặc 140oC thể thu được số ete tối đa

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 59: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH ?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 60: Ảnh hƣởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại. C. nước Br2. D. H2 (Ni, nung nóng).

Câu 61: X là h n hợp gồm hai anken (ở thể khí trong đk thƣờng). Hiđrat hóa X được h n hợp Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III). X gồm

A. propen but-1-en. B. etilen và propen. C. propen but-2-en. D. propen và 2-metylpropen.

Câu 62: Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g ml) vào nƣớc đƣợc 80 ml ancol 250. Giá trị a là

A. 16. B. 25,6. C. 32. D. 40.

Câu 63: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam h n hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là

A. 2,4 gam. B. 1,9 gam. C. 2,85 gam. D. 3,8 gam.

Câu 64: Cho 7,8 gam h n hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đ ng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắ n. Đó là 2 ancol

A. CH3OH C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 65: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dƣ giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu g n

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3.

Câu 66: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lƣợng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 đƣợc 55 gam kết tủa dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m

A. 75 gam. B. 125 gam. C. 150 gam. D. 225 gam.

Câu 67: Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g ml.

A. 8 ml. B. 10 ml. C. 12,5ml. D. 3,9 ml.

Câu 68: Đi từ 150 gam tinh bột điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g ml.

A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml.