Lý thuyết và Phương pháp giải
*Lưu ý : F2 không tác dụng được với muối của các halogen khác.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
- Nên vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu.
Hướng dẫn:
Cl2 + KBr → KCl + Br2
Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nMuối= 4,45 / (80-35,5) = 0,1 mol
⇒ mKBr = 0,1 . 119 =11,9 g
C%KBr = 11,9/200 = 5,95%
Ví dụ 2. Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam muối X. Tính hiệu suất của phản ứng
Hướng dẫn:
Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
nNaBr = 30,9/103 = 0,3 mol
nNaBr (phản ứng) = (30,9-26,45)/(80-35,5)= 0,1 mol
Hiệu suất của phản ứng là: 0,1/0,3 = 33,33%
Ví dụ 3. Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m gam. Cho sản phẩm B vào nước clo lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối lượng từng chất trong A là:
A. KBr 3,87%, KI 96,13% B. KBr 5,6%, KI 94,6%
C. KBr 3,22%, KI 96,88% D. KBr 4,4%, KI 95,6%
Hướng dẫn:
Gọi x, y là số mol của KBr và KI
Khi dẫn A vào nước Brom:
2KI + Br2 → 2KBr + I2
y y mol
Sản phẩm B chưa (x + y) mol KBr
Ta có: 119x + 166y – 119(x – y) = m
→ m = 47y (1)
Khi dẫn B vào nước clo
2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2
x + y x + y
Theo đề ra: 119(x + y) – 74,5(x + y) = m
→ m = 44,5 (x + y) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 44,5(x + y) = 47y hay 44,5x = 2,5y → y = 17,8x
%KBr = 119x/(119x + 166y) × 100% = 3,87%
%KI = 100% - 3,87% = 96,13%
Được cập nhật: 17 giờ trước (19:30:57) | Lượt xem: 1946