CHỦ ĐỀ 4 HÓA 12 ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI - THPT LÊ HỒNG PHONG, PHÚ YÊN
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 6 tháng 2 2021 lúc 7:20:40 | Được cập nhật: 19 giờ trước (6:54:05) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 430 | Lượt Download: 7 | File size: 0.293376 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 12 chương trình cũ, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Bài giảng Hóa học và vấn đề môi trường
- Tài liệu Hóa học khối 12
- Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
- Đề kiểm tra cuối học kì I- SGD Thái Bình- Năm học 2020- 2021
- Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 12 năm học 2018-2019, trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đắk Lắk
- Đề cương ôn thi giữa kì HKI Hóa 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 12, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021..
- Khối 12 - Đề cương ôn tập giữa kì II môn Hóa học, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- LUYỆN TẬP HÓA HỌC 12 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
CHỦ ĐỀ 4: LUYỆN TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tính chất vật lí của kim loại
1.1. Tính chất vật lí chung
Kim loại có những tính chất vật lí chung là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim. Các tính chất vật lí chung này chủ yếu do các electron tự do trong kim loại gây ra.
Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Sn,…
Tính dẫn điện của Ag > Cu > Au > Al > Fe…
Tính dẫn nhiệt của Ag > Cu > Al > Fe…
Kim loại có ánh kim (vẻ sáng) là do các electron tự do trong kim loại phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được.
1.2. Tính chất vật lí riêng
Các tính chất vật lí riêng như độ cứng, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng phụ thuộc vào độ bền của liên kết kim loại, nguyên tử khối, kiểu mạng tinh thể,… của kim loại.
Độ cứng: Nếu chia độ cứng của chất rắn thành 10 bậc và qui ước độ cứng của kim cương là 10 thì độ cứng của Cr (9, kim loại cứng nhất) > W (7) > Fe (4,5) > Cu, Al (3)> … > Cs (0,2 là kim loại mềm nhất).
Nhiệt độ nóng chảy: Kim loại có tonc cao nhất là W (3410oC), tonc thấp nhất là Hg (– 39oC).
Khối lượng riêng: Osimi (Os) có khối lượng riêng lớn nhất, D = 22,6g/cm3 còn liti (Li) có khối lượng riêng nhỏ nhất, D = 0,5g/cm3.
2. Tính chất hóa học chung của kim loại
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. Năng lượng ion hóa càng nhỏ thì kim loại có tính khử càng mạnh.
M
2.1.
Tác dụng với phi kim (O2,
halogen, S,…)
a) Tác dụng với O2
2Mg
+ O2
4Al
+ 3O2
b)
Tác dụng với halogen (F2,
Cl2,
Br2,
I2)
2Na
+ Cl2
Zn
+ Br2
2Al
+ 3I2
c)
Tác dụng với lưu huỳnh
2Na
+ S
Cu
+ S
Fe
+ S
2Al
+ 3S
Riêng
thủy ngân có thể tác dụng với
S ngay ở nhiệt độ thường: Hg + S
Vì vậy để khử độc thủy ngân, người ta rắc bột lưu huỳnh.
2.2. Tác dụng với axit
a) Axit HCl, H2SO4 loãng
Nhiều
kim loại + axit HCl hoặc H2SO4
loãng
Ví dụ:
Na
+ HCl
Mg
+ H2SO4
loãng
2Al
+ 6HCl
Fe
+ 2HCl
Fe
+ H2SO4
loãng
b) Axit H2SO4 đặc, HNO3
H2SO4 đặc, HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại đến mức oxi hóa cao, trừ vàng (Au) và bạch kim (Pt).
Kim loại + H2SO4 đặc
Muối sunfat + sản phẩm khử + H2O. Kim loại càng mạnh thì khử (H2SO4) xuống mức oxi hóa càng thấp. Ví dụ: 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
3Zn
+ 4H2SO4
đặc
Kim loại + HNO3
Muối nitrat + sản phẩm khử + H2O Trong đó sản phẩm khử có thể là khí màu nâu đỏ, khí không màu hóa nâu trong không khí, khí không màu nặng hơn không khí, không màu nhẹ hơn không khí hoặc dung dịch muối . Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Pb, Cu, Ag…thì HNO3 đặc bị khử thành NO2 còn HNO3 loãng bị khử thành NO. Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, Zn…thì HNO3 loãng có thể bị khử đến
, hoặc .
Ví dụ:
Cu
+ 4HNO3
đặc
3Cu
+ 8HNO3
loãng
4Mg
+ 10HNO3
loãng
10Al
+ 36HNO3
loãng
4Zn
+ 10HNO3
loãng
Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
2. 3. Tác dụng với dung dịch muối
Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối.
Ví dụ:
Fe
+ CuSO4
Cu
+ 2AgNO3
2.4. Tác dụng với H2O
Những kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Ba, Sr,… khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường. 2Na + 2H2O
2NaOH + H2 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 Một số kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe,…khử được hơi nước ở nhiệt độ cao. 3Fe + 4H2O
Fe3O4 + 4H2 Fe + H2O FeO + H2 Những kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg, Pt, Au không thể khử được H2O.
3. Dãy điện hóa của kim loại: sgk 4. Điều chế kim loại
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+ + ne
M. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện, phương pháp nhiệt luyện và phương pháp điện phân dung dịch.
4.1. Phương pháp thủy luyện
Dùng kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối.
Điều kiện: A đứng trước B trong dãy điện hóa và A không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Ví dụ: Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
Zn
+ 2AgNO3
4.2. Phương pháp nhiệt luyện
Dùng các chất khử mạnh như C, CO, H2, Al để khử các oxit của kim loại sau Al ở nhiệt độ cao.
Ví dụ: CO + CuO
Cu + CO2 H2 + ZnO Zn + H2O 2Al + Cr2O3 2Cr + Al2O3
4.3. Phương pháp điện phân
4.3.1. Phương pháp điện phân nóng chảy
Các kim loại mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của KL
Ví
dụ : 2NaCl
MgCl2
Al
được điều chế bằng phương
pháp điện phân nóng chảy Al2O3
có mặt criolit Na3AlF6:
2Al2O3
4.3.2. Phương pháp điện phân dung dịch
Phương pháp điện phân dung dịch có thể được dùng để điều chế những kim loại sau Al.
Trong quá trình điện phân dung dịch, các cation của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và những anion gốc axit có chứa oxi như NO3-, SO42- không tham gia điện phân mà H2O sẽ điện phân thay thế.
Trong quá trình điện phân, cation đi về catot còn anion đi về anot. Tại catot xảy ra sự khử còn tại anot xảy ra sự oxi hóa.
Ví dụ 1: điện phân dung dịch CuCl2 Catot (cực âm)
dung dịch CuCl2 anot (cực dương)
Cu2+, H2O Cl-, H2O
Tại
catot xảy ra sự khử: Cu2+
+ 2e
Tại
anot xảy ra sự oxi hóa: 2Cl-
Ví dụ 2: điện phân dung dịch CuSO4
Catot
(cực âm)
Cu2+, H2O SO42-, H2O
Tại
catot xảy ra sự khử: Cu2+
+ 2e
Tại
anot xảy ra sự oxi hóa: 2H2O
6. Sự ăn mòn kim loại
6.1. Khái niệm
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.
Ăn mòn kim loại có thể là quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương: M
Mn+ + ne
6.2. Hai dạng ăn mòn kim loại
6.2.1. Ăn mòn hóa học: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa–khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
6.2.2. Ăn mòn điện hóa
Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa–khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi kim. Nếu cặp 2 kim loại khác nhau thì kim loại đứng trước (mạnh hơn) sẽ đóng vai trò cực âm (anot) còn kim loại đứng sau (yếu hơn) sẽ đóng vai trò cực dương. Nếu cặp kim loại với phi kim (C) thì kim loại đóng vai trò cực âm còn C đóng vai trò cực dương.
Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn.
- Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li (axit, bazơ, muối, không khí ẩm).
6.2.3. Chống ăn mòn kim loại
a) Phương pháp bảo vệ bề mặt
Dùng những chất bền vững với môi trường để phủ lên bể mặt những đồ vật kim loại bằng cách bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,…
b) Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại mạnh hơn làm vật hi sinh để bảo vệ cho kim loại yếu hơn.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT, HIỂU
Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 2: Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống là:
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 3: Trong các trường hợp sau, phản ứng nào không xảy ra?
A. Zn + CuCl2. B. Fe + CuCl2. C. Fe + FeCl3. D. Cu + FeCl2.
Câu 4: Trên các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá kẽm mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây:
A. Dùng hợp kim chống gỉ. B. Phương pháp bảo vệ bề mặt. C. Phương pháp biến đổi hóa học lớp bề mặt. D. Phương pháp điện hóa.
Câu 5: Sắt không bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm?
A. Zn. B. Ni. C. Pb. D. Sn.
Câu 6 : Ion X3+ có cấu hình electron là [Ar] 3d3. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô 24 chu kì 4 nhóm VIB. B. Ô 25 chu kì 3 nhóm VB.
C. Ô 23 chu kì 3 nhóm IIIA. D. Ô 22 chu kì 4 nhóm IIIB.
Câu 7. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 8. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Ba. B. K. C. Fe. D. Na.
Câu 9. Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Câu 10. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10. B. 9. C. 8. D. 11.
Câu 11. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al.
Câu 12. Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 13. Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 14. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 15: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
A. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. B. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.
C. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.
Câu 16. Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
Câu 17. Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 18. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV. B. I, III và IV. C. I, II và III. D. II, III và IV.
Câu 19. Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 20: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá.
Câu 21. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
Câu 22: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự oxi hoá ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Na+. C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+.
Câu 23: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:
A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–.
C. Đều sinh ra Cu ở cực âm.
D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
Câu 24: Có các phát biểu sau:
1 Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
2 Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
3 Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
4 Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 25: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là
A. ở anot xảy ra sự oxi hoá: Cu→ Cu2+ + 2e.
B. ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e → Cu.
C. ở catot xảy ra sự oxi hoá: 2H2O + 2e → 2OH– + H2.
D. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
Câu 26. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 27. Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3.
Câu 28: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
C. FeS, BaSO4, KOH. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
Câu 29: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A. Zn, Cu, Mg. B. Al, Fe, CuO. C. Hg, Na, Ca. D. Fe, Ni, Sn.
Câu 30: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
A. CuO, Al, Mg. B. MgO, Na, Ba. C. Zn, Ni, Sn. D. Zn, Cu, Fe.
Câu 31: Khi cho lượng dư dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm
A. chuyển từ màu da cam sang màu vàng. B. chuyển từ màu vàng sang màu đỏ.
C. chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục. D. chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
Câu 32: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.
D. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.
Câu 33: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Cu. B. BaSO4. C. Mg. D. Ag.
Câu 34. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. K.
Câu 35. Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Fe(NO3)3. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl.
Câu 36. Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, Fe3+ khử được Cu tạo thành Cu2+ và Fe2+.
B. Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
C. Cu2+ tác dụng được với dung dịch H2S tạo kết tủa màu đen.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Câu 37. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng
A. Ba, Ag, Au. B. Al, Fe, Cr. C. Mg, Zn, Cu. D. Fe, Cu, Ag.
Câu 38. Dãy nào sau đây, các kim loại đều tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội?
A. Ag, Cr, Mg. B. Al, Cr, Fe. C. Cu, Au, Zn. D. Cu, Zn, Mg.
Câu 39: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất, trong số tất cả các kim loại?
A. vàng B. bạc C. nhôm D. đồng
Câu 40: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử.
PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A. 35,5 g B. 45,5 g C. 55,5 gam D. 65,5 g
Câu 42: Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 8,96 lit khí (đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 44,9 gam. B. 74,1 gam. C. 50,3 gam. D. 24,7 gam.
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 19,8g hỗn hợp FeO, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,6M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối khan. Tìm m
A. 13,1 B. 40,2 C. 39,4 D. 41,8
Câu 44.: Hòa tan hoàn toàn 15 g hỗn hợp CuO, MgO, Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1,6M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m = 28,2 (g) muối khan. Tìm V
A. 300 B. 400 C. 500 D. 600
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp CuO, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1,6M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 40,6 (g) muối khan. Tìm m
A. 30 B. 40 C. 23 D. 32
Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg bằng dd HNO3 thu được 0,01 mol NO; 0,01 mol N2O và không có sp khử nào khác. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan. Tính m.
A. 10,42 B. 11,42 C. 9,84 D. 12,04
Câu 47: Ngâm một lá Fe vào 400 ml dung dịch CuSO4 aM, kết thúc phản ứng thấy khối lượng lá Fe tăng 1,2 gam. Giá trị của a là:
A. 0,3M B. 0,325M C. 0,35M. D. 0,375M
Câu 48: Ngâm 1 vật bằng Cu có khối lượng 25g trong 200g dung dịch AgNO3 8%, khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 21,25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 26,52 B. 26,25 C. 25,88 D. 28,58
Câu 49: Cho một đinh sắt vào 20ml dung dịch muối nitrat của kim loại R nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại tạo ra bám hết vào đinh sắt, khối lượng dung dịch thu được giảm 0,16g so với dung dịch nitrat lúc đầu. R là kim loại nào:
A. Cu B. Ag C. Ni D. Hg
Câu 50: Cho 3,6g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch RSO4, sau phản ứng thấy khối lượng của dung dịch thu được giảm đi 6g so với dung dịch muối ban đầu. Kim loại R là: A. Cu B. Zn C. Fe D. Ni
Câu 51: Hòa tan hoàn toàn 4,32g kim loại X trong dung dịch H2SO4 dư thu được 5,376 lít H2 (đktc). X là: A. Ca B. Mg C. Al D. Na
Câu 52: Cho 1,44g Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,336 lít khí X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). X là: A. N2 B. NH3 C. NO D. N2O
Câu 53: Điện phân hoàn toàn dd chứa 1,35 g muối clorua của một kim loại thì thu được 224ml khí ở anot (đktc). Kim loại đó là:
A. Fe B. Mg C. Zn D. Cu
Câu 54: Khi điện phân muối bạc nitrat trong vòng 10 phút đã thu được 1,08gam bạc ở cực âm. Cường độ dòng điện là:
A. 1,8A B. 18A C. 1,6083A D. 16083A
Câu 55: Cho 7,2g Cu tác dụng với 150ml dd HNO3 2,5M được V lít NO (đkc). Tính V ?
A. 0,56 lít B. 0,448 lít C. 0,67 lít D. 1,68 lít
Câu 56: Thổi một luồng khí CO dư qua ống đựng hỗn hợp (Fe3O4 và CuO) nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư được 5g kết tủa. Vậy khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là:
A. 3,22 g. B. 3,12 g. C. 4g. D. 2,56
Câu 57: Chia hỗn hợp hai kim loại A và B có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Tan hết trong dd HCl tạo ra 1.792 lít H2 (đkc) . Phần 2: Nung trong khí oxi thu được 2.84 gam hỗn hợp oxit. Khối lượng hỗn hợp hai kim loại ban đầu là:
A. 5.08 gam B. 3.12 gam C. 2.64 gam D. 1.36 gam
Câu 58: Oxi hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp Mg, Zn, Cu thu được b gam hỗn hợp oxit MgO, ZnO, CuO. Hòa tan hoàn toàn b gam hỗn hợp oxit trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là (b + 61,875) g. Khối lượng của hỗn hợp kim loại ban đầu (a) là: A. a = b – 18 B. a = b – 22 C. a = b – 26 D. a = b – 30
Câu 59: Cho 3,753g hỗn hợp X gồm Al và Fe ở dạng bột vào 450 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,15M. Sau phản ứng thu được 5,832g chất rắn Y gồm 2 kim loại. Khối lượng của Al và Fe lần lượt là: A. 0,729 và 3,024 B. 0,756 và 2,997 C. 0,673 và 3,08 D. 2,997 và 0,756
Câu 60: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Fe và 0,02 mol Al vào dung dịch Y chứa a mol AgNO3 và b mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được 5,6g chất rắn Z gồm 2 kim loại. Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch không còn màu xanh nữa. Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,02 và 0,04 B. 0,04 và 0,02 C. 0,035 và 0,025 D. 0,025 và 0,035