Cách dùng Will và Be going to
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 29 tháng 1 2021 lúc 19:38:09 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 5:13:54 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 375 | Lượt Download: 3 | File size: 0.016894 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Tiếng Anh 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- ENGLISH GRAMMAR 10
- Đề thi HSG Tiếng Anh 10, cụm Mê Linh - Sóc Sơn, năm học 2019-2020
- Đề cương ôn thi HKI Tiếng Anh 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập giữa kì II môn Tiếng Anh 10 thí điểm, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Bài tập ôn tập giữa kì II Tiếng Anh 10 thí điểm, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Đề kiểm tra 1 tiết tiếng anh 10
- 10 CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ÔN THI THPTQG.
- Đề cương ôn thi HKI Tiếng Anh 10 năm học 2020-2021, trường THPT Việt Đức - Hà Nội.
- Đề tham khảo KT HKI Tiếng Anh 10 Chuyên năm học 2020-2021, trường THPT Chuyên Bảo Lộc
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
1. WILL - Diễn tả một quyết định đưa ra vào lúc nói. Example: · It’s cold. I’ll shut the window. · The phone is ringing. I’ll answer it. - Diễn tả một đề nghị hoặc lời hứa. Example: · I will tell him about that. Don’t worry. · I promise I won’t get drunk again. - Diễn tả 1 ước đoán trong tương lai. Example: · Do you think the car will start ? · One day people will travel to Mars. - Diễn tả 1 sự đe dọa. Example: If you do that again, I will beat you. - Diễn tả 1 quyết tâm. Example: · I will go with you whether it rains or not. · He will take that job even though his father doesn’t want him to. - Diễn tả 1 đề nghị muốn giúp đỡ hoặc cần được giúp đỡ. Example: · Shall I carry this bag for you? · Will you post these letters for me? 2. be going to - Diễn tả 1 ý định đã được sắp đặt trước. Example: He is going to buy a new computer. (He has saved for years) - Diễn tả một dự đoán có căn cứ Example: There isn’t a cloud in the sky. It is going to be a lovely day. - Diễn tả 1 quyết tâm (Có thể thay thế bằng “will” ) Example: We will / are going to win the match. * NOTE: Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn - Diễn tả một dự định sẽ thực hiện trong một tương lai gần. Example: · What are you doing tonight? · I am going to the cinema with my brother tonight.