Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Các dạng bài tập Toán 6

0f62a0a853f2ea104455a4b858b3d074
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 27 tháng 8 2021 lúc 14:43:55 | Được cập nhật: 13 giờ trước (23:27:48) | IP: 14.243.134.238 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 714 | Lượt Download: 29 | File size: 1.206784 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Buổi 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP – TẬP HỢP CON A> MỤC TIÊU - Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . - Sự khác nhau giữa tập hợp - Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số cóquy luật. - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. B> NỘI DUNG I. Ôn tập lý thuyết. Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học? Câu 2: Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp. Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp và ? II. Bài tập Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh” a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông a) A ; c) A ;c) A Hướng dẫn a/ A = {a, c, h, I, m, n, ô, p, t} b/ Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3: Chao các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Hướng dẫn: a/ C = {2; 4; 6} b/ D = {5; 9} c/ E = {1; 3; 5} d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Hướng dẫn a/ {1} { 2} { a } { b} b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c nhưng c Bài 5: Cho tập hợp B = {x, y, z} . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con? Hướng dẫn - Tập hợp con của B không có phần từ nào là . - Tập hợp con của B có 1phần từ là {x} { y} { z } - Các tập hợp con của B có hai phần tử là {x, y} { x, z} { y, z } - Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {x, y, z} Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con. Ghi chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mỗi tập hợp. Bài 6: Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} Điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông 1ýA ; 3ýA ; 3ýB ; BýA Bài 7: Cho các tập hợp ; Hãy điền dấu hay vào các ô dưới đây N ý N* ; AýB Dạng 2: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp Bài 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Hướng dẫn: Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 phần tử. Bài 2: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau: a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296. c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 283. Hướng dẫn a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = 450 phần tử. b/ Tập hợp B có (296 – 2 ): 3 + 1 = 99 phần tử. c/ Tập hợp C có (283 – 7 ):4 + 1 = 70 phần tử. Cho HS phát biểu tổng quát: Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử. Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử. Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có (d – c ): 3 + 1 phần tử. Bài 3: Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. HỎi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay? Hướng dẫn: - Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 số. - Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số. - Từ trang 100 đến trang 256 có (256 – 100) + 1 = 157 trang, cần viết 157 . 3 = 471 số. Vậy em cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số. Bài 4: Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau. Hướng dẫn: - Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài toán. Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng: , , , với a b là cá chữ số. - Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn ( a 0) có 9 cách chọn để b khác a. Vậy có 9 . 8 = 71 số có dạng . Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm 81.4 = 324 số. Ngày dạy: ……………... Buổi 2: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN – PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA A> MỤC TIÊU - Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, phép trừ và phép chia. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh và giải toán một cách hợp lý. - Vận dụng việc tìm số phần tử của một tập hợp đã được học trước vào một số bài toán. - Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi. B> NỘI DUNG I. Ôn tập lý thuyết. Câu 1: Phép cộng và phép nhân có những tính chất cơ bản nào? Câu 2: Phép trừ và phép chia có những tính chất cơ bản nào? II. Bài tập Dạng 1: Các bài toán tính nhanh Bài 1: Tính tổng sau đây một cách hợp lý nhất. a/ 67 + 135 + 33 b/ 277 + 113 + 323 + 87 ĐS: a/ 235 b/ 800 Bài 2: Tính nhanh các phép tính sau: a/ 8 x 17 x 125 b/ 4 x 37 x 25 ĐS: a/ 17000 b/ 3700 Bài 3: Tính nhanh một cách hợp lí: a/ 997 + 86 b/ 37. 38 + 62. 37 c/ 43. 11; 67. 101; 423. 1001 d/ 67. 99; 998. 34 Hướng dẫn a/ 997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 80 = 1083 Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng. Nhận xét: 997 + 86 = (997 + 3) + (86 -3) = 1000 + 83 = 1083. Ta có thể thêm vào số hạng này đồng thời bớt đi số hạng kia với cùng một số. b/ 37. 38 + 62. 37 = 37.(38 + 62) = 37.100 = 3700. Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. c/ 43. 11 = 43.(10 + 1) = 43.10 + 43. 1 = 430 + 43 = 4373. 67. 101= 6767 423. 1001 = 423 423 d/ 67. 99 = 67.(100 – 1) = 67.100 – 67 = 6700 – 67 = 6633 998. 34 = 34. (100 – 2) = 34.100 – 34.2 = 3400 – 68 = 33 932 Bái 4: Tính nhanh các phép tính: a/ 37581 – 9999 b/ 7345 – 1998 c/ 485321 – 99999 d/ 7593 – 1997 Hướng dẫn: a/ 37581 – 9999 = (37581 + 1 ) – (9999 + 1) = 37582 – 10000 = 89999 (cộng cùng một số vào số bị trừ và số trừ b/ 7345 – 1998 = (7345 + 2) – (1998 + 2) = 7347 – 2000 = 5347 c/ ĐS: 385322 d/ ĐS: 5596 Dạng 2: Các bài toán có liên quan đến dãy số, tập hợp Bài 1: Tính 1 + 2 + 3 + … + 1998 + 1999 Hướng dẫn - Áp dụng theo cách tích tổng của Gauss - Nhận xét: Tổng trên có 1999 số hạng Do đó S = 1 + 2 + 3 + … + 1998 + 1999 = (1 + 1999). 1999: 2 = 2000.1999: 2 = 1999000 Bài 2: Tính tổng của: a/ Tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số. b/ Tất cả các số lẻ có 3 chữ số. Hướng dẫn: a/ S1 = 100 + 101 + … + 998 + 999 Tổng trên có (999 – 100) + 1 = 900 số hạng. Do đó S1= (100+999).900: 2 = 494550 b/ S2 = 101+ 103+ … + 997+ 999 Tổng trên có (999 – 101): 2 + 1 = 450 số hạng. Do đó S2 = (101 + 999). 450 : 2 = 247500 Bài 3: Tính tổng a/ Tất cả các số: 2, 5, 8, 11, …, 296 b/ Tất cả các số: 7, 11, 15, 19, …, 283 ĐS: a/ 14751 b/ 10150 Các giải tương tự như trên. Cần xác định số các số hạng trong dãy sô trên, đó là những dãy số cách đều. Bài 4: Cho dãy số: a/ 1, 4, 7, 10, 13, 19. b/ 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29. c/ 1, 5, 9, 13, 17, 21, … Hãy tìm công thức biểu diễn các dãy số trên. ĐS: a/ ak = 3k + 1 với k = 0, 1, 2, …, 6 b/ bk = 3k + 2 với k = 0, 1, 2, …, 9 c/ ck = 4k + 1 với k = 0, 1, 2, … hoặc ck = 4k + 1 với k N Ghi chú: Các số tự nhiên lẻ là những số không chia hết cho 2, công thức biểu diễn là ,k N Các số tự nhiên chẵn là những số chia hết cho 2, công thức biểu diễn là , k N Dạng 3: Ma phương Cho bảng số sau: 9 19 5 7 11 15 17 3 10 Các số đặt trong hình vuông có tính chất rất đặc biệt. đó là tổng các số theo hàng, cột hay đường chéo đều bằng nhau. Một bảng ba dòng ba cột có tính chất như vậy gọi là ma phương cấp 3 (hình vuông kỳ diệu) Bài 1: Điền vào các ô còn lại để được một ma phương cấp 3 có tổng các số theo hàng, theo cột bằng 42. 15 10 17 15 10 Hướng dẫn: 16 14 12 12 11 18 13 Bài 2: Điền các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào bảng có 3 dòng 3 cột để được một ma phương cấp 3? 1 4 7 2 5 8 3 6 4 3 8 9 5 1 2 7 6 9 Hướng dẫn: Ta vẽ hình 3 x 3 = 9 và đặt thêm 4o ô phụ vào giữa các cạnh hình vuông và ghi lại lần lượt các số vào các ô như hình bên trái. Sau đó chuyển mỗi số ở ô phụ vào hình vuông qua tâm hình vuông như hình bên phải. Bài 3: Cho bảng sau 8 9 24 36 12 4 6 16 18 Ta có một ma phương cấp 3 đối với phép nhân. Hãy điền tiếp vào các ô trống còn lại để có ma phương? 10 a 50 100 b c ĐS: a = 16, b = 20, c = 4, d = 8, e = 25 d e 40 Ngày dạy: ……………... Buổi 3: LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN A> MỤC TIÊU - Ôn lại các kiến thức cơ bản về luỹ thừa với số mũ tự nhiên như: Lũy thừa bậc n của số a, nhân, chia hai luỹ thừa cùng có số, … - Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số - Tính bình phương, lập phương của một số. Giới thiệu về ghi số cho máy tính (hệ nhị phân). - Biết thứ tự thực hiện các phép tính, ước lượng kết quả phép tính. B> NỘI DUNG I. Ôn tập lý thuyết. 1. Lũy thừa bậc n của số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a an= a.a.a.a……a( n thừa số a, n 0). a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. 2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 3. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( a 0, m n) 0 Quy ước a = 1 ( a 0) 4. Luỹ thừa của luỹ thừa 5. Luỹ thừa một tích 6. Một số luỹ thừa của 10: - Một nghìn: 1 000 = 103 - Một vạn: 10 000 = 104 - Một triệu: 1 000 000 = 106 - Một tỉ: 1 000 000 000 = 109 Tổng quát: nếu n là số tự nhiên khác 0 thì: 10n = n thừa số 0 II. Bài tập Dạng 1: Các bài toán về luỹ thừa Bài 1: Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa của một số: a/ A = 82.324 b/ B = 273.94.243 ĐS: a/ A = 82.324 = 26.220 = 226. hoặc A = 413 b/ B = 273.94.243 = 322 Bài 2: Tìm các số mũ n sao cho luỹ thừa 3n thảo mãn điều kiện: 25 < 3n < 250 Hướng dẫn Ta có: 32 = 9, 33 = 27 > 25, 34 = 41, 35 = 243 < 250 nhưng 36 = 243. 3 = 729 > 250 Vậy với số mũ n = 3,4,5 ta có 25 < 3n < 250 Bài 3: So sách các cặp số sau: a/ A = 275 và B = 2433 b/ A = 2 300 và B = 3200 Hướng dẫn a/ Ta có A = 275 = (33)5 = 315 và B = (35)3 = 315 Vậy A = B b/ A = 2 300 = 33.100 = 8100 và B = 3200 = 32.100 = 9100 Vì 8 < 9 nên 8100 < 9100 và A < B. Ghi chú: Trong hai luỹ thừa có cùng cơ số, luỹ thừa nào có cơ số lớn hơn thì lớn hơn. Dạng 2: Bình phương, lập phương Bài 1: Tính và so sánh a/ A = (3 + 5)2 và B = 32 + 52 b/ C = (3 + 5)3 và D = 33 + 53 ĐS: a/ A > B ; b/ C > D Lưu ý HS tránh sai lằm khi viết (a + b)2 = a2 + b2 hoặc (a + b)3 = a3 + b3 Dạng 3: Ghi số cho máy tính - hệ nhị phân - Nhắc lại về hệ ghi số thập phân VD: 1998 = 1.103 + 9.102 +9.10 + 8 trong đó a, b, c, d, e là một trong các số 0, 1, 2, …, 9 vớ a khác 0. - Để ghi các sô dùng cho máy điện toán người ta dùng hệ ghi số nhị phân. Trong hệ nhị phân số có giá trị như sau: Bài 1: Các số được ghi theo hệ nhị phân dưới đây bằng số nào trong hệ thập phân? a/ b/ ĐS: A = 93 B = 325 Bài 2: Viết các số trong hệ thập phân dưới đây dưới dạng số ghi trong hệ nhị phân: a/ 20 b/ 50 c/ 1335 ĐS: 20 = 50 = 1355 = GV hướng dẫn cho HS 2 cách ghi: theo lý thuyết và theo thực hành. Bài 3: Tìm tổng các số ghi theo hệ nhị phân: a/ 11111(2) + 1111(2) b/ 10111(2) + 10011(2) Hướng dẫn + 0 1 a/ Ta dùng bảng cộng cho các số theo hệ nhị phân 0 1 Đặt phép tính như làm tính cộng các số theo hệ thập phân 0 1 1 10 1 + 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1(2) 1(2) 0(2) b/ Làm tương tự như câu a ta có kết quả 101010(2) Dạng 4: Thứ tự thực hiện các phép tính - ước lượng các phép tính - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học. - Để ước lượng các phép tính, người ta thường ước lượng các thành phần của phép tính Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: A = 2002.20012001 – 2001.20022002 Hướng dẫn A = 2002.(20010000 + 2001) – 2001.(20020000 + 2002) = 2002.(2001.104 + 2001) – 2001.(2002.104 + 2001) = 2002.2001.104 + 2002.2001 – 2001.2002.104 – 2001.2002 =0 Bài 2: Thực hiện phép tính a/ A = (456.11 + 912).37 : 13: 74 b/ B = [(315 + 372).3 + (372 + 315).7] : (26.13 + 74.14) ĐS: A = 228 B=5 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a/ 12:{390: [500 – (125 + 35.7)]} b/ 12000 –(1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3) ĐS: a/ 4 b/ 2400 Dạng 5: Tìm x Tìm x, biết: a/ 541 + (218 – x) = 735 (ĐS: x = 24) b/ 96 – 3(x + 1) = 42 (ĐS: x = 17) c/ ( x – 47) – 115 = 0 (ĐS: x = 162) d/ (x – 36):18 = 12 (ĐS: x = 252) x e/ 2 = 16 (ĐS: x = 4) 50 f) x = x (ĐS: x ) Ngày dạy: Buổi 4: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU A) Mục tiêu -HS biết biết khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, dùng các kí hiệu - Biết khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, biết sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng. - vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm, biết vị trí tương đối của hai đường thẳng: cắt nhau, trùng nhau, song song. B) Nội dung I. lí thuyết Câu 1: thế nào là một điểm, hai điểm phân biệt, đường thẳng và điểm thuộc đường thẳng Câu 2: thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng? Câu 3: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B, vẽ được bao nhiêu đường thẳng như thế? Câu 4: Vẽ hình theo diễn đạt sau: a) đường thẳng AB, AC trùng nhau b) đường thẳng AB, AC căt nhau c) Đường thẳng AB, AC song song II. Bài tập Bài 1: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấm: 1, Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp … 2, Người ta dùng các chữ cái … để đặt tên cho điểm và các chữ cái thường để đặt tên cho… 3, Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu …, điểm B … ta kí hiệu B d 4, Khi 3 điểm M, N, P cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng… 5, 3 điểm A, B, C không thẳng hàng khi … 6, Trong 3 điểm thẳng hàng, có…và chỉ… nằm giữa … còn lại 7, Có một … và chỉ một đường thẳng đi qua 2… AvàB 8, Hai đường thẳng cắt nhau khi chúng có… chumg 9, Hai đường thẳng song song khi chúng… nào 10, Hai đường thẳng … còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt 11, Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của… 12, Hình tạo bởi điểm … và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm A được gọi … gốc A Cho học sinh đứng tại chỗ đọc từng câu một và nêu từ cần điền Bài tập tự luận Bài 1: Cho hình vẽ. Hãy trả lời các câu hỏi sau: M N P Q a, Điểm M thuộc các đườngthẳng nào? b, Điểm N nằm trên đường thẳng nào? Nằm ngoài ngoài đường thẳng nào? c, Trong bốn điểm M, N, P, Q, ba điểm nào thẳng hàng? ba điểm nào không thẳng hàng? Điểm nào giữa hai điểm còn lại d, Có bao nhiêu đường thẳng ở hình trên , mỗi đường thẳng đó có bao nhiêu cách gọi tên Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a a, Điểm M thuộc các đường thẳng a, b, c Ta có M a, M b, M c GV: Tôi nói: M thuộc đường thẳng MN đúng hay sai? HS: M MN là đúng vì đưởng thẳng MN chính là đường thẳng c b, Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời Điểm N nằm trên các đường thẳng a và d, điểm N không nằm trên đường thẳng b và c GV: Ta nói điểm N MP đúng hay sai? HS: N MP là đúng vì đường thẳng MP chính là đường thẳng b c, Trong 4 điểm M, N, P, Q thì: - 3 điểm N, P, Q thẳng hàng GV: Vì sao kết luận 3 điểm N, P, Q thẳng hàng? HS: Vì 3 điểm N, P, Q cùng thuộc đường thẳng d - 3 điểm M, N, P; 3 điểm M, N, Q; 3 điểm M, P, Q không thẳng hàng d, Có 4 đường thẳng ở hình trên - Mỗi đường thẳng a, b, c có 3 cách gọi tên - Đường thẳng d có 7 cách gọi tên Giáo viên yêu cầu học sinh viết các cách gọi tên đường thẳng Giáo viên phát triển thêm: e, Hãy chỉ ra các tia phân biệt có ở hình trên? HS: tia MN, NM, MP, PM, MQ, QM, QN, NQ, PN, PQ f, Hãy chỉ ra 2 tia đối nhau gốc P? HS: Hai tia đối nhau gốc P là: PN và PQ h, Hãy kể tên giao điểm của các cặp đường thẳng ? Gọi học sinh trả lời Giáo viên lưu ý: Khi viết các giao điểm các em viết lần lượt giao của 1 đường thẳng với các đường thẳng còn lại thì không bị sót Ví dụ: Giao điểm của đường thẳng a với đường thẳng b là M Giao điểm của đường thẳng a với đường thẳng c là M Giao điểm của đường thẳng a với đường thẳng d là N Ngày dạy: Buổi 5: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH- KIỂM TRA 1 TIẾT A. Kiến thức cần nhớ : 1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc : - Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ. 2. Đối với biểu thức có dấu ngoặc. Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : { } [ ] ( ) B. BÀI TẬP Bài toán 1 : Thực hiện phép tính. a) 5 . 22 – 18 : 32 b) 23 . 17 – 23 . 14 c) 17 . 85 + 15 . 17 – 120 d) 20 – [ 30 – (5 – 1)2 ] e) 75 – ( 3.52 – 4.23 ) f) 2.52 + 3: 710 – 54: 33 g) 150 + 50 : 5 - 2.32 h) 5.32 – 32 : 42 Bài toán 2 : Thực hiện phép tính. a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 b) 12 : { 400 : [500 – (125 + 25 . 7)]} c) 13 . 17 – 256 : 16 + 14 : 7 – 1 d) 18 : 3 + 182 + 3.(51 : 17) e) 15 – 25 . 8 : (100 . 2) f) 25 . 8 – 12.5 + 170 : 17 - 8 Bài toán 3 : Thực hiện phép tính. a) 23 – 53 : 52 + 12.22 d) (62007 – 62006) : 62006 b) 5[(85 – 35 : 7) : 8 + 90] – 50 e) (52001 - 52000) : 52000 c) 2.[(7 – 33 : 32 ) : 22 + 99] – 100 f) (72005 + 72004) : 72004 Bài toán 4 : Tìm số tự nhiên x, biết. a) 70 – 5.(x – 3) = 45 b) 12 + (5 + x) = 20 h) 14x + 54 = 82 c) 130 – (100 + x) = 25 k) 15x – 133 = 17 d) 175 + (30 – x) = 200 l) 155 – 10(x + 1) = 55 e) 5(x + 12) + 22 = 92 m) 6(x + 23 ) + 40 = 100 f) 95 – 5(x + 2) = 45 g) 10 + 2x = 45 : 43 n) 22 .(x + 32 ) – 5 = 55 Bài toán 5 : Tìm x, biết. a) 5.22 + (x + 3) = 52 f) 5x – 52 = 10 b) 23 + (x – 32 ) = 53 – 43 g) 9x – 2.32 = 34 c) 4(x – 5) – 23 = 24 .3 h) 10x + 22 .5 = 102 d) 5(x + 7) – 10 = 23 .5 k) 125 – 5(4 + x) = 15 e) 72 – 7(13 – x) = 14 l) 26 + (5 + x) = 34 Bài toán 6 : Tìm x, biết. a) 15 : (x + 2) = 3 b) 20 : (1 + x) = 2 f) 12x - 33 = 32 . 33 c) 240 : (x – 5) = 22 .52 – 20 d) 96 - 3(x + 1) = 42 h) 1230 : 3(x - 20) = 10 e) 5(x + 35) = 515 g) 541 + (218 - x) = 73 Bài toán 7 : Thực hiện phép tính. a) 27 . 75 + 25 . 27 - 150; b) 142 - [50 - (23 .10 - 23 .5)] c) 375 : {32 – [ 4 + (5. 32 – 42)]} – 14 d) {210 : [16 + 3.(6 + 3. 22 )]} – 3 e) 500 – {5[409 – (2³.3 – 21)²] - 1724} Bài toán 8 : Thực hiện phép tính. a) 80 - (4.52 - 3.23 ) b) 56 : 54 + 23 .22 – 12017 c) 125 - 2.[56 - 48 : (15 - 7)] d) 23.75 + 25.10 + 25.13 + 180 e) 2448: [119 -(23 -6)] f) [36.4 - 4.(82 - 7.11)2 : 4 – 20160 g) 303 - 3.{[655 - (18 : 2 + 1).43 + 5]} : 100 Bài toán 9 : Tìm x, biết. a) 48 - 3(x + 5) = 24 e) 4x + 18 : 2 = 13 b) 2x+1 - 2x = 32 g) 2x - 20 = 35 : 33 c) (15 + x) : 3 = 315 : 312 h) 525.5x-1 = 525 d) 250 - 10(24 - 3x) : 15 = 244 k) x - 48 : 16 = 37 Bài toán 10 : Tìm x, biết. a) [(8x - 12) : 4] . 33 = 36 g) 52x – 3 – 2 . 52 = 52 . 3 b) 41 - 2x+1 = 9 h) 52x – 3 – 2 . 52 = 52 . 3 c) 32x-4 - x 0 = 8 k) 30 - [4(x - 2) + 15] = 3 d) 65 - 4x+2 = 20140 l) 740:(x + 10) = 102 – 2.13 e) 120 + 2.(3x - 17) = 214 m) [(6x - 39) : 7].4 = 12 Bài toán 11 : Tính tổng sau. a) S = 4 + 7 + 10 + 13 +………………+ 2014 + 2017 b) S = 35 + 38 + 41 +……….+ 92 + 95 c) S = 10 + 12 + 14 +……….+ 96 + 98 Gợi ý bài toán 11 : Tổng của dãy số cách đều. Bước 1 : tính số số hạng qua công thức : n = (số cuối - số đầu) : d + 1 Với d là khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp. Bước 2 : Tính tổng S qua công thức : S =( (số cuối + số đầu ) . n): 2 KIỂM TRA 1 TIẾT Bài 1 : Thực hiện phép tính. a) 5 . 22 – 18 : 32 b) 23 . 17 – 23 . 14 c) 17 . 85 + 15 . 17 – 120 d) 20 – [ 30 – (5 – 1)2 ] Bài 2 : Tìm x, biết. a) 5.22 + (x + 3) = 52 f) 5x – 52 = 10 b) 23 + (x – 32 ) = 53 – 43 g) 9x – 2.32 = 34 c) 4(x – 5) – 23 = 24 .3 h) 10x + 22 .5 = 102 d) 5(x + 7) – 10 = 23 .5 k) 125 – 5(4 + x) = 15 Bài 3: a, (x- 6)2= 9 b, 5 x+1= 125 c, 5 2x- 3- 2. 52= 52. 3 d, 128- 3(x+ 4)= 23 Bài 4: Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay? Bài 5: Tính tổng sau. S = 4 + 7 + 10 + 13 +………………+ 2014 + 2017 Ngày dạy: Buổi 6: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5 A) Mục tiêu - HS củng cố kiến thức tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để nhanh chóng nhận ra 1 số có chia hết cho 2 và 5 hay không? B) Nội dung I) Ôn tập lí thuyết Câu 1: nêu tính chất chia hết của 1 tổng Câu 2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 Câu 3: Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5? Cho ví dụ? II) Bài tập Bài 1: Không làm tính , xét xem tổng sau có chia hết cho 12 không ? Vì sao ? a) 120 + 36 b) 120a + 36b ( với a ; b N ) Bài 2: Cho A = 2.4.6.8.10.12 40 . Hỏi A có chia hết cho 6 ; cho 8 ; cho 20 không ? Vì sao? Bài 3: Khi chia số tự nhiên a cho 36 ta được số dư 12 . Hỏi a có chia hết cho 4 ; cho 9 không vì sao ? Bài 4: a) Điền dấu X và ô thích hợp : Câu Đ Nếu a 4 và b 2 thì a + b 4 Nếu a 4 và b 2 thì a + b 2 Nếu tổng của hai số chia hết cho 9 và một trong hai số chia hết cho 3 thì số còn lại chia hết cho 3 Nếu hiệu của hai số chia hết cho 6 và số thứ nhất chia hết cho 6 thì số thứ hai chia hết cho 3 Nếu a 5 ; b 5 ; c không chia hết cho 5 thì abc không chia hết cho 5 Nếu a 18 ; b 9 ; c không chia hết cho 6 thì a + b + c không chia hết cho 3 125.7 – 50 chia hết cho 25 1001a + 28b – 22 không chia hết cho 7 Nếu cả hai số hạng của một tổng không chia hết cho 5 thì tổng không chia hết cho 5 Để tổng n + 12 6 thì n 3 Bài 5: Cho và . Chứng minh rằng: với m ; n N Bài 6: Chứng minh rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3, tổng của 5 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 5. Bài 7: Chứng minh rằng : a) Tổng của ba số chẵn liên tiếp thì chia hết cho 6, b) Tổng ba số lẻ liên tiếp không chia hết cho 6 c) Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c Bài 8: Viết 5 số có 5 chữ số khác nhau: a. Chia hết cho 2 ; b. Chia hết cho 5 ; c. chia hết cho cả 2 và 5; Bài 9: Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số: 0; 5; 4; 9 và thoả mãn điều kiện: a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 4. c. Chia hết cho cả 2 và 5. S Bài 10: Cho 3 chữ số: 0; 1; 2. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số vừa chia hết cho 2; vừa chia hết cho 5. Bài 11: Cho 4 chữ số: 0; 1; 2; 3. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số vừa chia hết cho 2; vừa chia hết cho5 sao cho mỗi số đều có đủ 4 chữ số đã cho. Bài 12: Tìm chữ số a để thay số a, chia hết cho 2 b, chia hết cho 5 c, chia hết cho 2 và 5 Bài 13: Cho số , thay dấu * bởi chữ số nào để: a/ A chia hết cho 2 b/ A chia hết cho 5 c/ A chia hết cho 2 và cho 5 Bài 14: Cho số , thay dấu * bởi chữ số nào để: a/ B chia hết cho 2 b/ B chia hết cho 5 c/ B chia hết cho 2 và cho 5 Bài 15: Viết tập hợp các số x chia hết cho 2, thoả mãn: a/ 52 < x < 60 b/ 105 x < 115 c/ 256 < x 264 d/ 312 x 320 Hướng dẫn a/ b/ c/ d/ Bài 16: Viết tập hợp các số x chia hết cho 5, thoả mãn: a/ 124 < x < 145 b/ 225 x < 245 c/ 450 < x 480 d/ 510 x 545 Hướng dẫn a/ b/ c/ d/ Ngày dạy: Buổi 7: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, 9 A) Mục tiêu - HS được khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hêt cho 3 và 9 - Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để nhanh chóng nhận ra 1 số có chia hết cho 3 và 9 hay không? B) Nội dung I) Lí thuyêt Câu 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và 9? Câu 2: Những số như thế nào thì chia hết cho cả 3 và 9? Cho ví dụ? II) Bài tập vận dụng Bài 1(SGK 4 trang 98): Với bốn chữ số 0; 6; 1 ; 2. a. Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 9. b. Hãy viết một số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Bài 2: Hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Bài 3: Hãy viết vào bên phải và bên trái số 2009 mỗi bên một chữ số để được một số: a. Chia hết cho 2 ; b. Chia hết cho 3 ; c. Chia hết cho 4 ; d. Chia hết cho 5; e. Chia hết cho 30; f. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Bài 4: Tìm a , b biết: a. a = ; b. b = . Bài 5: Trong các số 2485 ; 8553 ; 152007 ; 12408 ; 1948 ; 65308 ; 11200. a. Số nào chia hết cho 2 ? b. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? c. Số nào chia hết cho 8 ? d. Số nào chia hết cho cả 3 và 4 ? e. Số nào chia hết cho 2 và 3 ? Bài 6: a. Một số có 2 chữ số chia hết cho 3 và 5 thì chữ số hàng chục của nó có thể là những số nào ? b. Một số có 3 chữ số chia hết cho 3 và 4 thì chữ số hàng trăm của nó có thể là những số nào ? Bài 7 (Đề thi học sinh giỏi lớp 5): Cho một số có hai chữ số, trong đó, chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng chục. Nếu đổi vị trí các số cho nhau thì số đó tăng thêm 36 đơn vị. Tìm số đó. Bài 8 (Đề thi học sinh giỏi lớp 5): Cho một số có hai chữ số. Nếu thêm số 0 vào giữa số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho. Tìm số đã cho. Bài 9: Tìm các số chia hết cho 25 trong: a. 1000 số tự nhiên đầu tiên. b. 2009 số tự nhiên đầu tiên. Bài 10: a. Tìm dấu hiệu chia hết cho 2, 3 và cho 6 của các số ghi trong hệ 7 – phân. b. Tìm dấu hiệu chia hết cho 2, 4 và cho 8 của các số ghi trong hệ 9 – phân. Bài 11: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? a. Những số chia hết cho 2 và 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. b. Những số nguyên tố lớn hơn 2 thì chia cho 2 dư 1. c. Hiệu của hai số chia hết cho 2 thì 2 số đó có cùng chữ số hàng đơn vị. d. Hiệu của hai số chia hết cho 10 thì hai số đó có cùng chữ số hàng đơn vị. e. Một số chia hết cho 25 thì chia hết cho 5. f. Một số chia hết cho 3 thì bình phương số đó chia hết cho 9. g. Một số chia hết cho 5 thì bình phương số đó chia hết cho 25. Bài 12: Chứng minh rằng: a. A = m3 + 5m 6 5 b. B = m - m 30. 2 c. C = p – 1 3 , với p là số nguyên tố lớn hơn 3. Bài 13: a. Cho a là số tự nhiên có 2 chữ số. Viết các số a theo thứ tự ngược lại ta được số tự nhiên b. Hỏi hiệu của hai số đó có chia hết cho 3 không ? Vì sao ? b. Cho a là số tự nhiên có 3 chữ số. Viết các số của a theo thứ tự ngược lại ta được số tự nhiên b. Hỏi hiệu của hai số đó có chia hết cho 9 không ? Vì sao ? Bài 14: Hai bạn Hải và Linh đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để liên hoan. Linh đưa cho cô bán hàng 100.000 đồng và cô bán hàng trả lại 36.000 đồng. Hải nói ngay: “Cô tính sai rồi!” Bạn hãy cho biết Hải nói đúng hay sai biết số tiền mỗi gói bánh, kẹo là một số nguyên đồng. Hướng dẫn: Bài 1: a. Tương tự các ví dụ của dạng 2. b. Viết số có 3 chữ số khác nhau có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Bài 2: Số tự nhiên nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đáp số: 102345. Bài 3: Dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2; 3 ; 4 ; 5. Bài 4: a. Tìm x; y để a chia hết cho 3 và 4. b. Tìm x; y để a chia hết cho 3; 4 và 5. Bài 5: Dựa vào các dấu hiệu chia hết. Bài 6: Dựa vào các dấu hiệu chia hết. Bài 7: Chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng chục nên chữ số hàng đơn vị chia hết cho 3. Do đó, chữ số hàng đơn vị chỉ có thể là 3; 6 hoặc 9. Đáp số: 26. Bài 8: Thêm 0 vào giữa số phải tìm được số mới gấp 9 lần số đã cho nên số mới chia hết cho 9. Do đó tổng các chữ số của số ban đầu chia hết cho 9. Đáp số: 45. Bài 10: a. Biểu diễn số tự nhiên a trong hệ 7 – phân từ đó suy ra kết quả. b. Biểu diễn số tự nhiên a trong hệ 9 – phân từ đó suy ra kết quả. Bài 12: a. Chứng minh A chia hết cho 2 và 3 (dựa vào bổ đề 1 và 2). b. Chứng minh B chia hết cho 2; 3 và 5 (dựa vào bổ đề 1 và 2). Bài 13: a. Gọi số có hai chữ số là . Khi đó số viết theo thứ tự ngược lại là . Ta có: = 10x + y = 10y + x. Từ đó suy ra điều phải chứng minh. b. Tương tự ý a. Bài 14: Gọi số tiền một gói bánh là a (đồng). Số tiền một gói kẹo là b (đồng). Tổng số tiền mua bánh và kẹo là : 9a + 6b. Như vậy số tiền mua bánh kẹo là một số chia hết cho 3. Vì 100.000 không chia hết cho 3 nên số tiền trả lại phải là một số không chia hết cho 3. Nhưng 36.000 chia hết cho 3. Do đó, bạn Hải nói đúng. Ngày dạy: Buổi 8: ƯỚC VÀ BỘI – SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ A> MỤC TIÊU - HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước . - Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số. - Biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết hợp số. B> NỘI DUNG I. Ôn tập lý thuyết. Câu 1: Thế nào là ước, là bội của một số? Câu 2: Nêu cách tìm ước và bội của một số? Câu 3: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Câu 4: Hãy kể 20 số nguyên tố đầu tiên? II. Bài tập Dạng 1: Bài 1: Tìm các ước của 4, 6, 9, 13, 1 Bài 2: Tìm các bội của 1, 7, 9, 13 Bài 3: Chứng tỏ rằng: a/ Giá trị của biểu thức A = 5 + 52 + 53 + … + 58 là bội của 30. b/ Giá trị của biểu thức B = 3 + 33 + 35 + 37 + …+ 329 là bội của 273 Hướng dẫn a/ A = 5 + 52 + 53 + … + 58 = (5 + 52) + (53 + 54) + (55 + 56) + (57 + 58) = (5 + 52) + 52.(5 + 52) + 54(5 + 52) + 56(5 + 52) = 30 + 30.52 + 30.54 + 30.56 = 30 (1+ 52 + 54 + 56) 3 b/ Biến đổi ta được B = 273.(1 + 36 + … + 324 ) 273 Bài 4: Biết số tự nhiên chỉ có 3 ước khác 1. tìm số đó. Hướng dẫn = 111.a = 3.37.a chỉ có 3 ước số khác 1 là 3; 37; 3.37 khia a = 1. Vậy số phải tìm là 111 (Nết a 2 thì 3.37.a có nhiều hơn 3 ước số khác 1). Dạng 2: Bài 1: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số: a/ 3150 + 2125 b/ 5163 + 2532 c/ 19. 21. 23 + 21. 25 .27 d/ 15. 19. 37 – 225 Hướng dẫn a/ Tổng lớn hơn 5 và chia hết cho 5, nên tổng là hợp số. b/ Hiệu lớn hơn 3 và chia hết cho 3, nên hiệu là hợp số. c/ Tổng lớn hơn 21 và chia hết cho 21 nên tổng là hợp số. d/ Hiệu lớn hơn 15 và chia hết cho 15 nên hiệu là hợp số. Bài 2: Chứng tỏ rằng các số sau đây là hợp số: a/ 297; 39743; 987624 b/ 111…1 có 2001 chữ số 1 hoặc 2007 chữ số 1 c/ 8765 397 639 763 Hướng dẫn a/ Các số trên đều chia hết cho 11 Dùng dấu hiệu chia hết cho 11 đê nhận biết: Nếu một số tự nhiên có tổng các chữ số đứng ở vị trí hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ ( số thứ tự được tính từ trái qua phải, số đầu tiên là số lẻ) thì số đó chia hết cho 11. Chẳng hạn 561, 2574,… b/ Nếu số đó có 2001 chữ số 1 thì tổng các chữ số của nó bằng 2001 chia hết cho 3. Vậy số đó chia hết cho 3. Tương tự nếu số đó có 2007 chữ số 1 thì số đó cũng chia hết cho 9. c/ 8765 397 639 763 = 87654.100001 là hợp số. Bài 3: Chứng minh rằng các tổng sau đây là hợp số a/ b/ c/ Hướng dẫn a/ = a.105 + b.104 + c.103 + a. 102 + b.10 + c + 7 = 100100a + 10010b + 1001c + 7 = 1001(100a + 101b + c) + 7 Vì 1001 7 1001(100a + 101b + c) 7 và 7 7 Do đó 7, vậy là hợp số b/ = 1001(100a + 101b + c) + 22 1001 11 1001(100a + 101b + c) 11 và 22 11 Suy ra = 1001(100a + 101b + c) + 22 chia hết cho 11 và >11 nên là hợp số c/ Tương tự chia hết cho 13 và >13 nên là hợp số Bài 4: a/ Tìm số tự nhiên k để số 23.k là số nguyên tố b/ Tại sao 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất? Hướng dẫn a/ Với k = 0 thì 23.k = 0 không là số nguyên tố với k = 1 thì 23.k = 23 là số nguyên tố. Với k>1 thì 23.k 23 và 23.k > 23 nên 23.k là hợp số. b/ 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất, vì nếu có một số chẵn lớn hơn 2 thì số đó chia hết cho 2, nên ước số của nó ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2 nên số này là hợp số. Bài 5: Tìm một số nguyên tố, biết rằng số liền sau của nó cũng là một số nguyên tố Hướng dẫn Ta biết hai số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng có một số chẵn và một số lẻ, muốn cả hai là số nguyên tố thì phải có một số nguyên tố chẵn là số 2. Vậy số nguyên tố phải tìm là 2. Dạng 3: Dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố Ta có thể dùng dấu hiệu sau để nhận biết một số nào đó có là số nguyên tố hay không: “ Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p mà p2 < a thì a là số nguyên tố. VD1: Ta đã biết 29 là số nguyên tố. Ta ó thể nhận biết theo dấu hiệu trên như sau: - Tìm các số nguyên tố p mà p2 < 29: đó là các số nguyên tố 2, 3, 5 (72 = 49 19 nên ta dừng lại ở số nguyên tố 5). - Thử các phép chia 29 cho các số nguyên tố trên. Rõ ràng 29 không chia hết cho số nguyên tố nào trong các số 2, 3, 5. Vậy 29 là số nguyên tố. VD2: Hãy xét xem các số tự nhiên từ 1991 đến 2005 số nào là số nguyên tố? Hướng dẫn - Trước hết ta loại bỏ các số chẵn: 1992, 1994, 1996, …, 2004 - Loại bỏ tiếp các số chia hết cho 3: 1995, 2001 - Ta còn phải xét các số 1991, 1993, 1997, 1999, 2003 ố nguyên tố p mà p2 < 2005 là 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43. - Số 1991 chia hết cho 11 nên ta loại. - Các số còn lại 1993, 1997, 1999, 2003 đều không chia hết cho các số nguyên tố tên. Vậy từ 1991 đến 2005 chỉ có 4 số nguyên tố là 1993, 1997, 1999, 2003 Ngày dạy: Buổi 9: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ A> MỤC TIÊU - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp của các ước của số cho trước - Giới thiệu cho HS biết số hoàn chỉnh. - Thông qua phân tích ra thừa số nguyên tổ để nhận biết một số có bao nhiêu ước, ứng dụng để giải một vài bài toán thực tế đơn giản. B> NỘI DUNG I. Ôn tập lý thuyết. Câu 1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Câu 2: Hãy phân tích số 250 ra thừa số nguyên tố bằng 2 cách. II. Bài tập Bài 1: Phân tích các số 120, 900, 100000 ra thừa số nguyên tố ĐS: 120 = 23. 3. 5 900 = 22. 32. 52 100000 = 105 = 22.55 Bài 2. Một số tự nhiên gọi là số hoàn chỉnh nếu tổng tất cả các ước của nó gấp hai lần số đó. Hãy nêu ra một vài số hoàn chỉnh. VD 6 là số hoàn chỉnh vì Ư(6) = {1; 2; 3; 6} và 1 + 2 + 3 + 6 = 12 Tương tự 48, 496 là số hoàn chỉnh. Bài 3: Học sinh lớp 6A được nhận phần thưởng của nhà trường và mỗi em được nhận phần thưởng như nhau. Cô hiệu trưởng đã chia hết 129 quyển vở và 215 bút chì màu. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu? Hướng dẫn Nếu gọi x là số HS của lớp 6A thì ta có: 129 x và 215 x Hay nói cách khác x là ước của 129 và ước của 215 Ta có 129 = 3. 43; 215 = 5. 43 Ư(129) = {1; 3; 43; 129} Ư(215) = {1; 5; 43; 215} Vậy x {1; 43}. Nhưng x không thể bằng 1. Vậy x = 43. MỘT SỐ CÓ BAO NHIÊU ƯỚC? VD: - Ta có Ư(20) = {1, 2, 4, 5, 10, 20}. Số 20 có tất cả 6 ước. - Phân tích số 20 ra thừa số nguyên tố, ta được 20 = 22. 5 So sánh tích của (2 + 1). (1 + 1) với 6. Từ đó rút ra nhận xét gì? Bài 1: a/ Số tự nhiên khi phân tích ra thừa số nguyên tố có dạng 22 . 33. Hỏi số đó có bao nhiêu ước? b/ A = p1k. p2l. p3m có bao nhiêu ước? Hướng dẫn a/ Số đó có (2+1).(3+1) = 3. 4 = 12 (ước). b/ A = p1k. p2l. p3m có (k + 1).(l + 1).(m + 1) ước Ghi nhớ: Người ta chứng minh được rằng: “Số các ước của một số tự nhiên a bằng một tích mà các thừa số là các số mũ của các thừa số nguyên tố của a cộng thêm 1” a = pkqm…rn Số phần tử của Ư(a) = (k+1)(m+1)…(n+1) Bài 2: Hãy tìm số phần tử của Ư(252): ĐS: 18 phần tử. Ngày dạy: Buổi 10: ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. CỘNG ĐOẠN THẲNG A)Kiến thức cơ bản: A 1, Đoạn thẳn AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B h9. h9 2, Mỗi đoạn thẳng có một đọ dài độ dài đoạn thẳng là một số dương. 3 AB = CD <=> AB và CD có cùng độ dài. A M AB < CD <=> AB ngắn hơn CD. h10 B B