CÁC CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC - LỚP 10 HỌC KỲ 2 - 2019-2020, THPT LÊ HỒNG PHONG - PHÚ YÊN
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 6 tháng 2 2021 lúc 7:21:35 | Được cập nhật: 9 giờ trước (15:14:43) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 514 | Lượt Download: 40 | File size: 0.08704 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề kiểm tra HKI Sinh 10 (Mã đề 132) , trường THPT Hoàng Hoa Thám - Khánh Hòa, năm học 2018-2019
- Đề cương ôn thi HKI Sinh 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Sinh học 10 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Sinh học 10 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập HKI Sinh học 10 năm học 2019-2020, THPT Phan Chu Trinh - Đà Nẵng.
- hủ đề 2 - Tiết 3,4 PHÂN BÀO (Sinh học lớp 10), THPT Lê Hồng Phong - Phú Yên
- CÁC CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC - LỚP 10 HỌC KỲ 2 - 2019-2020, THPT LÊ HỒNG PHONG - PHÚ YÊN
- Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 10 HKI năm học 2018-2019, trường THPT Châu Văn Liêm - Cần Thơ
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 10 lần 2 năm học 2018-2019, trường THPT Châu Văn Liêm - Cần Thơ
- Đề cương ôn tập Kiểm tra Học kì I Sinh học 10 (CT Chuyên), năm học 2020-2021, trường THPT Chuyên Bảo Lộc
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
CÁC CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC - LỚP 10
HỌC KỲ 2 - 2019-2020
HÔ HẤP TẾ BÀO
I. Khái niệm hô hấp tế bào: -PTTQ: C6H12O6 + O2 6CO2 + 6H2O + NL (ATP, nhiệt) -HHTB là quá trình phgiải ngliệu hữu cơ (chủ yếu là glucozơ) thành các chất đơn giản (CO2, H2O) và giải phóng năng lượng (ATP, nhiệt) cho các hđộng sống
|
|||
II. Các gđoạn chính của qúa trình hô hấp tế bào |
|||
|
Vị trí xảy ra |
Nguyên liệu |
Sản phẩm |
Đường phân |
Tế bào chất |
1Glucozơ (Đường 6C) NAD+ , ADP |
2Axitpyruvic (Đường 3C) NADH, 2ATP |
Chu trình Crép |
TB nhân sơ: Tế bào chất TB nhân thực: Chất nền ti thể |
2AxetylCoenzymA NAD+, FAD+ , ADP |
CO2 NADH, FADH2 , ATP |
Chuỗi truyền e |
TB nhân sơ: Màng SC TB nhân thực: Màng trong ti thể |
NADH, FADH2 |
ATP, H2O |
PHÂN BÀO
I 1. Chu kì tế bào: Là chuỗi sự kiện từ khi 1 TB phân chia thành 2 TB con, cho đến khi các TB con này tiếp tục phân chia |
2. Các giai đoạn: Nguyên phân xảy ra ở TB SV nhân thực (TBSDưỡng và TDSDục sơ khai) a. Ph/chia nhân: - KĐ: NST kép xoắn dần. Trung tử về 2 cực, thoi VS h/thành. Màng nhân tiêu biến -KG: NST kép xoắn cực đại, tập trung (1 hàng) ở mpxđ của thoi -KS: Mỗi NST kép tách ra 2 NST đơn trượt theo sợi VS về 2 phía -KC: NST tháo xoắn, thoi tiêu biến, màng nhân x/hiện b. Ph/chia TBC: thành 2 phần ứng với 2TB con TBĐV: Thắt eo TBTV: X/hiện thành TB ngăn đôi TB |
3. Kết quả của NP: Từ 1 TB (2n) tạo ra 2 TB con giống nhau và giống TB ban đầu |
4. Ý nghĩa của NP: -Cơ thể đa bào lớn lên hoặc tái sinh mô tổn thương -Duy trì bộ NST ổn định qua các thế hệ -Ứng dụng giâm, chiết, ghép
|
II. Quá trình giảm phân 1. Khái quát Xảy ra ở TBSD giai đoạn chín.
T NP GP |
2. Các giai đoạn
KĐ I
NST kép t/tục
co xoắn Có
sự tiếp
hợp các
NST kép TĐ thành từng cặp NST kép.
. Màng nhân
tiêu biến. Thoi pb x/hiện
Các cặp NST
kép xoắn
cực đại,
tập
trung 2 hàng
ở mpxđ của thoi vô sắc
KG I
Giảm phân I
KS I
Mỗi cặp NST
kép tách
ra thành
2 NST kép đi về 2 cực TB
KC I
NST dãn
xoắn.
Thoi phân bào tiêu biến.
Màng
nhân xuất hiện. TB phân chia thành
2 TB con
Giảm phân
KĐ I
NST t/tục
co xoắn.
Màng
nhân t/biến. Thoi phân bào x/hiện.
Các NST kép
đã xoắn
cực đại, tập
trung 1 hàng
ở mpxđ của thoi vô sắc
Giảm phân II
KG I
KS I
Mỗi NST kép
tách ra
thành 2 NST đơn đi về 2 cực TB
KC I
NST dãn
xoắn.
Thoi phân bào tiêu biến.
Màng
nhân xuất hiện, TB phân chia thành
2 TB con
|
3. Kết quả: Từ 1 TB tạo ra 4 TB con, mỗi TB con có số NST bằng 1/2 trong TB mẹ ♀ 1 giao tử cái n + 3 thể cực n (Ở TV: Chỉ 1 trong số 4 TB con trải qua 3 lần NP liên tiếp để tạo thành hạt phấn hoặc túi phôi) |
4. Ý nghĩa: -Sự phối hợp 3 cơ chế NP-GP-TT duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ -Ứng dụng lai hữu tính tạo nhiều BDTH cho chọn giống
|
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VSV
I. Khái niệm VSV: - VSV Tảo, nấm nhày, ĐV ng/sinh -> giới ng/sinh Nấm đơn bào -> giới nấm
- Đ/điểm chung của VSV là: ST và SS nhanh Vì Hấp thu và chuyển hoá dd nhanh Phân bố rộng Vì Khả năng thứng cao với MT
|
|||
II. MT sống và các kiểu dinh dưỡng của VSV: 1. Các loại MT nuôi cấy VSV - MT tự nhiên: Chất tự nhiên.VD cao thịt bò, cao nấm men, cao khoai tây - MT tổng hợp: Gồm các chất hoá học đã biết thành phần và hàm lượng - MT bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hoá học.
|
|||
2. Các kiểu DD: |
|||
Kiểu DD |
Nguồn năng lượng |
Nguồn Cacbon |
Sinh vật |
Quang Tự dưỡng |
AS |
CO2 |
VK lam, Tảo, VK tía và lục có chứa S |
Hoá Tự dưỡng |
VC, HC |
CO2 |
VK nitrat hoá VK oxi hoá H, S |
Quang Dị dưỡng |
AS |
HC |
VK tía và lục ko chứa S |
Hoá Dị dưỡng |
HC |
HC |
Nấm, ĐVNS, VK còn lại |
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. Khái niệm sinh trưởng: ST của quần thể VSV là sự tăng SL tế bào của quần thể |
II. Các yếu tố ảnh hưởng 1. Chất hóa học a. Chất d/dưỡng: Có 5 nhóm chất dinh dưỡng: Protein, lipit, cacbohidrat, vitamin, chất khoáng,… VSV khuyết dưỡng: Là VSV ko tự t/hợp được chất HC nào đó cần cho ST
|
b. Chất ức chế ST: -Phenol, formon, cồn, iot, chất kháng sinh,… -Làm biến tính hoặc bất hoạt protein, oxi hóa các th/phần TB, th/đổi tính thấm của màng,… |
2. Các yếu tố lí học: a. Nhiệt độ: -N/độ thấp làm bất hoạt protein, n/độ cao làm biến tính protein -> tốc độ ph/ứng -Có VSV ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt và ưa siêu nhiệt
|
b. Độ ẩm: -Độ ẩm là m/trường ph/ứng, là ng/liệu của phứng thủy phân
|
c. Độ pH: -A/hưởng đến hoạt tính enzym, tính thấm của màng, … -Có VSV ưa axit, ưa kiềm, ưa trung tính
|
d. Ánh sáng: -Tia bước sóng ngắn (tử ngoại, X, gama, …) gây ion hóa protein dễ đột biến, hư hỏng
|
e. Áp suất thẩm thấu: MT có nồng độ cao -> P th/thấu cao -> TBVK bị co nguyên sinh
|
VI RUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
I. Cấu tạo và hình thái của virut: 1. Đặc điểm của virut -Kích thước rất nhỏ (chỉ nhìn thấy bằng KHV điện tử) -Cấu tạo đơn giản. Chưa có cấu tạo TB -Kí sinh nội bào bắt buộc.
|
|||
2. Cấu tạo Chia 2 loại là: virut có vỏ ngoài và virut trần. Virut cấu tạo gồm các thành phần: -Lõi axit nucleic Là ADN hoặc ARN, mạch đơn hoặc kép -Vỏ protein: Gọi là capsit, gồm các capsome hợp lại -Vỏ ngoài: Là lớp L kép, có xen vào các pt protein -Gai glicoprotein: Có v/trò kh/nguyên và bám dính. Virut trần ko có vỏ ngoài và gai glicoprotein.
|
|||
3. Hình thái
|
Cấu trúc |
Hình dạng |
Đại diện |
Xoắn |
Thường có dạng que, sợi |
VR cúm, sởi, đốm thuốc lá, dại |
|
Khối |
Khối 20 mặt tam giác đều |
VR bại liệt, VR Hecpet |
|
Hỗn hợp |
Phức tạp |
VR đậu mùa Pha-gơ T2 (Thể thực khuẩn) |
|
II. Sự nhân lên của VR trong TB chủ: 1. Hấp phụ: -VR bám vào TB. Gai glicoprotein bám vào thụ thể ở bề mặt TB. Gai và thụ thể phải đ/hiệu với nhau thì mới bám được. 2. Xâm nhập: - Pha-gơ: Lõi axitnucleic được bơm vào TB, vỏ capsit ở ngoài -V ĐV: Cả lõi và vỏ xâm nhập vào TB, rồi cởi bỏ vỏ ra. 3. Sinh tổng hợp: -VR sử dụng enzym và ng/liệu của TB để t/hợp lõi axitnucleic và protein vỏ 4. Lắp ráp: -Lắp ráp axitnucleic và protein vỏ tạo ra nhiều VR mới 5. Phóng thích: -VR ra ngoài. Nếu VR nhân lên mà làm tan TB thì gọi là chu trình tan, nếu ko làm tan thì gọi là chu trình tiềm tan
|
|||
III. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch: 1. Bệnh truyền nhiễm a. Khái niệm: - Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thẻ lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. b. Phương thức lây truyền: -Truyền ngang: -Qua sol khí, đường tiêu hoá, tiếp xúc trực tiếp hoặc động vật cắn, côn trùng đốt. -Truyền dọc: Truyễn từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. c. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do VR - Bệnh đường hô hấp 90% là do virút như viêm phổi, viêm phế quản, cảm lạnh, SARS. Virút xâm nhập qua không khí. - Bệnh đường tiêu hoá virút xâm nhập qua miệng gây ra các bệnh như viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột... - Bệnh hệ thần kinh virút vào bằng nhiều con đường rồi vào máu tới hệ thần kinh TƯ gây bệnh dại, bại liệt, viêm não... - Bệnh đường sinh dục lây trực tiếp qua quan hệ tình dục gây nên các bệnh viêm gan B, HIV... - Bệnh da như đậu mùa, sởi, mụn cơm...
|
|||
2. Miễn dịch: a. Miễn dịch không đặc hiệu: Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.Đó là các hàng rào bảo vệ cơ thể:da... b. Miễn dịch đặc hiệu: - Miễn dịch thể dịch: Khi có kháng nguyên lạ xâm nhập vào cơ thể sản xuất ra kháng thể đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên. - Miễn dịch tế bào: Khi có tế bào nhiễm VR,VK, tế bào Tđộc(TC) tiết ra prôtêin làm tan tế bào nhiễm 3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm: - Tiêm chủng phòng bệnh - Kiểm soát vật trung gian truyền bệnh - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
|