Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa 2020 - 2021

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 8 tháng 9 2020 lúc 10:26:17 | Được cập nhật: hôm kia lúc 6:03:46 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1490 | Lượt Download: 74 | File size: 0.390144 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BỘ ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2020 - 2021
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?
A. SO2, Na2O, N2O5

B. SO2, CO, N2O5

C. SO2, CO2, P2O5

D. SO2, K2O, CO2

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ
A. CO2, CaO, K2O

B. CaO, K2O, Li2O

C. SO2, BaO, MgO

D. FeO, CO, CuO

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2

B. FeO, CaO, MgO

C. CO2, CaO, BaO

D. MgO, CaO, NO

Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O

B. CaO, N2O5, K2O, CuO

C. Na2O, BaO, N2O, FeO

D. SO3, CO2, BaO, CaO

Câu 5. Sử dụng kim loại nào sau đây để nhận ra sự có mặt của HCl trong dung dịch gồm: HCl,
KCl và H2O?
A. Na

B. Fe

C. Cu

D. Ba

Câu 6. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc).
Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:

A. 1M

B. 0,1M

C. 2M

D. 0,2M

Câu 7. Natri colorua là gia vị quan trọng trong thức ăn hằng ngày của con người. Công
thức của natri clorua là:
A. NaOH

B. KCl

C. NaCl

Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:

D. NaNO3

a) CuO + H2 →
b) SO2 + NaOH →
c) H2SO4 + BaCl2 →
d) CaO + CO2 →
Câu 9. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaCl, H 2SO4,
Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình
hóa học xảy ra.
Câu 10. (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam
dung dịch HCl 21,9%.
a) Xác định công thức hóa học của oxit trên.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit?
A. SO2, Li2O, N2O5

B. SO2, P2O5, N2O5

C. CO2, CaO, N2O5

D. CO, K2O, CaO

Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. K2CO3 và HCl

B. Ca(OH)2 và HCl

C. HCl và NaCl

D. NaOH và FeCl2

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với khí H2?
A. CaO, Al2O3, CuO

B. Fe2O3, CuO, PbO

C. Fe2O3, CuO, CaO

D. MgO, CaO, CuO

Câu 4. Cho các oxit sau: SO2, CuO, SO3, FeO, P2O5, CaO. Số oxit chất tác dụng được với nước là:
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 5. Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hidroxit là:
A. CaO

B. CaCO3

C. Ca(OH)2

D. Ca(NO3)2

Câu 6. Sục 6,72 lít khí H2 vừa đủ vào oxit sắt (III) sau phản ứng thu được m gam kim loại. Khối lượng kim
loại thu được sau phản ứng là:

A. 11,2 gam

B. 16,8 gam

C. 25,2 gam

D. 22,4 gam

Câu 7. Cho 4,8 gam một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu
được 4,48 lít khí H2. Kim loại đó là:
A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Al

Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
a) P2O5 + H2O →
b) CuCl2 + NaOH →
c) H2SO4 + NaOH →
d) CaCO3 + HCl →
Câu 9. (2 điểm) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: HCl, NaOH, H 2O,
Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình
hóa học xảy ra.
Câu 10. (2 điểm) Cho một lượng sắt dư vào 50ml dung dịch H2SO4, sau phản ứng kết thúc hoàn
toàn thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4
Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Cho dãy các oxit sau: CaO, CO2, MgO, NO, CO, SO2, SO3. Số lượng oxit axit trong dãy trên
là?

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 2. Tên goi của oxit Cr2O3 là
A. Crom oxit

B. Đicrom trioxit

C. Crom (II) oxit

D. Crom (III) oxit

Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất tác dụng được với khí H2?

A. CaO, Al2O3, CuO

B. Fe2O3, CuO, PbO

C. Fe2O3, CuO, CaO

D. MgO, CaO, CuO

Câu 4. Dãy chất nào dưới đây có thể phản ứng được H2SO4 loãng?
A. NaOH, Cu, FeO

B. Ag, CuO, Ba(OH)2

C. Zn, BaCl2, ZnO

D. Zn, BaCl2, SO2

Câu 5. Canxi cacbonat được sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của Canxi cacbonat là:
A. CaO

B. CaCO3

C. Ca(OH)2

D. Ca(NO3)2

Câu 6. Hòa tan hết 9,75 gam kim loại R (hóa trị II) vào dung dịch HCl thu được 0,15 mol khí H 2
(đktc). Kim loại R là:

A. Cu

B. Zn

C. Fe

D. Cu

Câu 7. Oxit nào sau đây tác dụng được với cả HCl và NaOH?
A. SO2

B. Fe2O3

C. CO

D. Al2O3

Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
Na → Na2O → NaOH → NaHSO4 → Na2SO4 → NaOH
Câu 9. (2 điểm) Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là: KCl, NaOH,
Ba(OH)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình
hóa học xảy ra.
Câu 10. (2 điểm) Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 5,6 lít khí H2 đktc. Tính thành phần % khối lượng mối kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đề số 4
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO

B. FeO

C. CaO

D. ZnO

Câu 2. Cho dãy các oxit sau: FeO, CaO, CuO, K 2O, BaO, CaO, Li2O, Ag2O. Số chất tác dụng
được vơi H2O tạo thành dung dịch bazơ?
A. 1

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3. Cho các oxit sau: K2O, CO, SO2, CaO, CO2, Al2O3. Số cặp chất tác dụng được với nhau?

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 4. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2 và O2, có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2

B. CaCl2

C. NaHSO3

D. H2SO4

Câu 5. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất sau NaCl, NaOH, HCl
A. H2O

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch phenolphatalenin

D. Quỳ tím

Câu 6. Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào nước thu được 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là?
A. 0,25M

B. 2,5M

C. 0,5M

D. 5M

Câu 7. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,1M, sau phản ứng thu được
dung dịch

A. CaCO3

B. CaCO3 và Ca(HCO3)2

C. Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư

Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 8. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
a) H2O + … → HNO3
b) … + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
c) KOH + … → K2SO4 + H2O
d) Na2SO3 + … → Na2SO4 + SO2 + H2O
Câu 9. (2 điểm) Có 3 oxit riêng biệt: K2O, P2O5, MgO. Nêu cách nhận biết 4 oxit trên bằng
phương pháp hóa học. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 10. (2 điểm) Hòa tan 16 gam lưu huỳnh trioxit SO3 vào nước thu được 400ml dung dịch
axit H2SO4.
a) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 thu được.
b) Trung hòa hết lượng H2SO4 trên bằng dung dịch NaOH 7,5% (d = 1,04 gam/ ml). Tính thể
tích dung dịch NaOH đã dùng.
Đề số 5
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit axit?

A. SO2, SO3, N2O5, FeO

B. SO3, CO2, P2O5, N2O5

C. CO2, Na2O, P2O5, N2O

D. BaO, P2O5, CO2, N2O5

Câu 2. Dãy nào sau đây tác gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CO2, N2O và FeO

B. MgO, ZnO và SO3

C. P2O5, Na2O và SO3

D. K2O, CO và CaO

Câu 3. Chất nào dưới đây là chất tinh khiết

A. NaCl

B. Nước chanh

C. Dung dịch NaCl

D. Sữa tươi

Câu 4. Chất nào dưới đây được người ta sử dụng điều chế oxi trong công nghiệp
A. KClO3

B. KMnO4

C. KNO3

D. H2O (điện phân)

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B. CaO + H2O → Ca(OH)2 + H2
C. FeCl2 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)2
D. SO3 + H2O → H2SO4
Câu 6. Hòa tan 75 gam muối NaCl vào 150 gam nước ở 20 oC thì được dung dịch bão hòa. Độ tan
của NaCl ở nhiệt độ đó là:

A. 60 gam

B. 50 gam

C. 75 gam

D. 50gam

Câu 7. Biết S có hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp qui tắc hóa trị trong các công thức dưới
đây

A.S2O3

B. SO3

C. SO2

D. S2O2

Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành và cân bằng phương trình phản ứng dưới đây
a) Fe + H2SO4 loãng →

b) H2 + Fe2O3 →
c) Cu +Ag2SO4 →
d) CaO + H2O →
e) Fe + H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 2. (2 điểm) Có 4 lọ riêng biệt: nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch H 2SO4, dung dịch dịch
NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được chất trong mỗi lọ trên
Câu 3. (2 điểm) Để oxi hoàn toàn 2,7 gam Al
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Câu 4. (1,5 điểm) Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Zn cần 3,36 lít khí O2 (đktc). Biết khối lượng
của Mg là 2,4 gam. Xác định thành phần, phần trăm của 2 kim loại Al, Mg trong hỗn hợp?
Đề số 6
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây là oxit bazơ?
A. CaO, Na2O, FeO

B. SO3, Ag2O, Li2O

C. CO2, Na2O, N2O

D. BaO, CaO, N2O

Câu 2. Dãy nào sau đây tác gồm các chất tác dụng được với HCl?
A. CO2, NaOH và FeO

B. MgO, ZnO và Cu

C. Ca, Na2O và SO3

D. ZnO, Mg và Fe2O3

Câu 3. Khí nào dưới đây gây ra mưa axit?
A. CO2

B. SO2

C. NO2

D. H2

Câu 4. Hòa tan chất nào sau đây vào nước không thu được dung dịch bazơ?
A. Na2O

B. MgO

C. BaO

Câu 5. Trong những chất dưới đây chất nào làm quỳ chuyển sang đỏ?

D. K2O

A. Đường

B. Chanh

C. Xà phòng

D. Rượu

Câu 6. Khí hidro cháy trong không khí cho ngọn lửa màu:
E. vàng

F. hồng

G. Xanh nhạt

H. Không màu

Câu 7. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột CaO và P 2O5?
A.H2O

B. dung dịch NaCl

C. CO2

D. Dung dịch HCl

Câu 8. Dẫn V (lít) khí hidro (đktc) đi qua ong nghiệm đựng 8 gam sắt (III) oxit phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể
tích khí hidro là:

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 8,96

Phần 2. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành và cân bằng dãy chuyển hóa sau:
H2 → H2O → H2SO4 → Al2(SO4)3 →Al(OH)3 → NaAlO2
Câu 2. (2 điểm) Nhận biết các dung dịch: H 2SO4, Ba(OH)2, AlCl3, FeCl3 đựng riêng biệt bằng
phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3. (2 điểm) Biết 1,12 lít CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH) 2. Thu
được sản phẩm là CaCO3 và H2O.
a) Viết phương trình hóa học
b) Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
c) Khối lượng muối thu được sau phản ứng
Đề số 7
Phần 1. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. Chất nào dưới đây có thể phản ứng được với axit HCl và bazơ NaOH?
A. Fe2O3

B. Al2O3

C. CuO

D. Fe3O4

Câu 2. Dãy nào sau đây đều phản ứng được với khí H2?
A. O2, CuO và FeO

B. Cl2, SO3 và CuO

C. Fe2O3, MgO và F2

D. CO, ZnO và Fe2O3

Câu 3. Hòa tan chất nào sau đây vào nước thu được dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ
A. SO3

B. CaO

C. CaCO3

D. Na2O

Câu 4. Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H 2SO4 thu được 250ml dung dịch FeSO 4 1M. Giá
trị của a là?

A. 36

B.18

C. 9

D. 27

Câu 5. Chất nào dưới đây không tác dụng được HCl loãng?
A. Al

B. Mg

C. Fe

D. Cu

Câu 6. Gốc axit tương ứng với axit sunfurơ H2SO3 là?
A. =SO2

B. =SO3

C. =S

D. =SO4

Câu 7. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột màu trắng riêng biệt: Na 2O,
MgO và P2O5?
A. H2O

B. quỳ tím và HNO3

C. quỳ tím

D. nước và quỳ tím

Câu 8. Cho 4,8 gam Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí hidro thu được ở điều kiện
tiêu chuẩn là:

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 8,96

Phần 2. Tự luận (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) N2O5 + H2O →

d) BaCO3 + HCl →

b) CuO + HNO3 →

e) NaOH + CO2 →

c) Fe2O3 + H2 →

f) Na2O + H2O →

Câu 2. (3 điểm) Cho 1,44 gam Mg phản ứng với 64 gam dung dịch CuSO 4 20% thu được muối
MgSO4 và kim loại Cu
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.

b) Tính nồng độ phần trăm các muối thu được sau phản ứng.
c) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Đề số 8
Câu 1. (2 điểm)
Cho các hợp chất vô cơ sau: CO2, Al2O3, NaOH, H3PO4, H2S, Fe(OH)2, KHSO3, CaO, Na2CO3,
HBr, P2O5, Al(OH)3, Ca(H2PO4)2, N2O5, Fe2O3
Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó.

Oxit
Oxit axit

Oxit bazơ

Axit

Bazơ

Muối

Câu 2. (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau
a) HCl + NaOH →

e) Mg + H3PO4 →

b) Ca(OH)2 + CO2 →

f) Al2(SO4)3 + NaOH→

c) NaCl + AgNO3 →

g) Al2O3 + NaOH→

d) Na2O + H2O

h) Na2CO3 + HCl →

Câu 3. (2 điểm) Cho 3 dung dịch riêng biệt: HCl, HNO 3, KOH, AlCl3. Trình bày các bước để
phân biệt 3 dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4. (3,5 điểm) Hòa tan 2,32 gam oxit sắt từ Fe3O4 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được
dung dịch X
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Sau phản ứng, chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư
c) Tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch X.
Đề số 9

Câu 1. (2,5 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất riêng biệt sau: Các chất
rắn: K2O, CuO, P2O5.
Câu 2. (2,5 điểm) Điền các chất thích hợp vào dấu (…) và hoàn thành các phương trình phản
ứng sau:
a) ... + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
b) H2 + … → Fe + H2O
c) MgCl2 + … → AgCl + …
d) NaOH + …. → Na2CO3 + H2O
e) … + H2O → Ca(OH)2 + H2
Câu 3. (2,5 điểm) Cho 3,36 lít khí oxi (Đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại R hóa trị III
thu được 10,2 gam oxit. Xác định tên kim loại R và công thức hóa học của oxit.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho 200 ml dung dịch Na2CO3 0,2M phản ứng hết với 100ml dung dịch HCl
0,3M thu được muối NaCl, nước vào khí CO2.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ muối NaCl thu được sau phản ứng.
Đề số 10
Câu 1. (2,5 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH
Câu 2. (2 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím, nhận biết các dung dịch sau: NaCl, H 2SO4, BaCl2, KOH
được đựng riêng biệt trong các lọ
Câu 3. (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại R có hóa trị II cần 96 gam dung dịch
HCl 11,09%. Xác định tên kim loại R.
Câu 4. (2,5 điểm Trung hòa 150 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH 20% đã dùng.
Câu 5. (1 điểm)
Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit
sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric. Theo sơ đồ sản xuất sau:

S → SO2 → SO3 → H2SO4

ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MÔN HÓA 2020 - 2021
ĐỀ SỐ 1
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1C

2B

3B

4D

5B

6C

7C

Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 8. (2 điểm)
a) CuO + H2

Cu + H2O

b) SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
c) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl
d) CaO + CO2 → CaCO3
Câu 9. (2 điểm)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm:
Nhóm 1: HCl và H2SO4 : Làm quỳ chuyển sang màu đỏ
Nhóm 2: NaCl và Na2SO4 : Không làm quỳ đổi màu quỳ tím
- Nhỏ dung dịch BaCl2 vào nhóm 1, chất không phản ứng là HCl, chất phản ứng tạo kết tủa trắng
là H2SO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
- Tiếp tục nhỏ dung dịch BaCl2 vào nhóm 2, chất không phản ứng là NaCl, chất phản ứng tạo kết
tủa là Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Câu 10. (2 điểm)
a)
CTTQ của oxit kim loại có hóa trị 2 là: MO

PTHH:
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
nMO = nHCl/2 = 0,03 mol
MMO = 80 => M + 16 = 80 => M = 64 => M là Cu
CTHH của oxit là CuO
b)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Theo phương trình hóa học:
nCuO = nCuCl2 = 0,03 mol => mCuCl2 = 0,03. 135 = 4,05 gam
Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

1B

2C

3B

4D

5c

6A

7C

Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 8. (2 điểm)
a) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
b) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
c) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
d) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 9. (2 điểm)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dùng quỳ tím để nhận biết được axit HCl làm quỳ chuyển sang màu đỏ và bazo NaOH chuyển
xanh, 2 dung dịch còn lại không làm quỳ đổi màu.

- Đun cạn 2 dung dịch còn lại H2O và NaCl nhận biết được NaCl có cặn sau khi đun
Câu 10. (3 điểm)
a)
nH2 = 0,25 mol
Phương trình hóa học phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)
0,25 ← 0,25 ←

0,25

b) Theo phương trình phản ứng: nFe = nH2 = 0,25 mol => mFe = 0,25.56 = 14 gam
c)
Theo phương trình phản ứng (1) nH2SO4 = nH2 = 0,25 mol
Nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã dùng:

Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1B

2D

3B

4C

5B

6B

7D

Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 8. (2 điểm)
a) Na + O2 → Na2O
b) Na2O + H2O → NaOH
c) NaOH + SO3 → NaHSO4
d) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
e) Na2SO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4
Câu 9. (2 điểm)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dùng quỳ tím để nhận biết được 2 bazơ NaOH và Ba(OH) 2 làm quỳ chuyển sang màu xanh và
không đổi màu là H2O.
Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch bazơ, xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH) 2, không hiện
tượng gì là NaOH.

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Na2SO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4
Câu 10. (2 điểm)
Gọi số mol của Mg, Fe lần lượt là x, y
Phương trình hóa học phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x



x

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y



y

nH2 = 0,25 mol => x + y = 0,25 (1)
Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu bằng: 24x + 56y = 9,2 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình: x = 0,15 mol, y = 0,1 mol
Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu bằng:

Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 4
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1C

2D

3A

4A

5D

6C

Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 8. (2 điểm)
a) H2O + N2O5 → HNO3
b) BaCO3 + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
c) KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
d) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Câu 9. (2 điểm)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Hòa tan 4 oxit trên vào nước ta được 2 oxit K2O và P2O5 tan được trong nước
K2O + H2O → 2KOH

7B

P2O5 + H2O → H3PO4
Sau đó dùng quỳ tím nhận biết sản phẩm, quỳ chuyển sang màu đỏ là oxit P 2O5, quỳ chuyển
xanh là oxit K2O
Câu 10. (2 điểm)
nSO3 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
SO3 + H2O → H2SO4
nH2SO4 (tạo thành) = nSO3 = 0,2 mol

b)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
nNaOH (pư) = 2.nH2SO4 = 2.0,2 = 0,4 (mol)
mNaOH = 0,4 . 40 = 16 gam

Đáp án Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Hóa 2020 - 2021 - Đề số 5
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

B

C

A

D

A

B

C

Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
a) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
b) 3H2 + Fe2O3

2Fe + 3H2O

c) Cu +Ag2SO4 → CuSO4 + 2Ag
d) CaO + H2O → Ca(OH)2
e) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O