Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 có đáp án

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Nguyễn Thị Thu Hiếu 11 tháng 11 2020 lúc 14:10:52 | Được cập nhật: hôm kia lúc 18:21:47 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 761 | Lượt Download: 15 | File size: 0.398848 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Bộ 15 đề thi giữa kì 1 môn Văn lớp 7 có đáp án
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Thế nào là quan hệ từ? Khi sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì?
b. Đặt câu với các cặp từ quan hệ sau:
- Nếu………thì…………
- Tuy………nhưng…......
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Chép thuộc lòng theo trí nhớ bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” (Phần dịch thơ)
của tác giả Lí Bạch.
b. Nêu giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của bài thơ?
Câu 3: (6,0 điểm)
Cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh.
ĐÁP ÁN
CÂU
1
2,0
điểm
a
1,0 điểm

b

NỘI DUNG

ĐIỂM

- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so
sánh, nhân quả,… giữa các bộ phận của câu giữa câu với câu
trong đoạn văn.

0,5đ

- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan
hệ từ.Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu
văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có
trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được,
không dùng cũng được)
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
- Nếu trời mưa thì lớp em không đi tham quan nữa.

0,25đ

0,25đ
0,5đ

1,0 điểm
a
1,0 điểm
2
2,0
điểm

b
1,0 điểm

3
6,0 điểm

- Tuy nhà nghèo nhưng bạn Nam học rất giỏi.
Học sinh chép đúng cả 4 câu thơ, không sai lỗi chính tả thì đạt
điểm tối đa. (Còn chép thiếu, sai lỗi chính tả giáo viên tùy theo
mức độ để cho điểm).
* Nghệ thuật:
- Từ ngữ giản dị, tinh luyện.
- Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
* Nội dung:
- Bài thơ thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê
hương của một người sống xa nhà trong đêm trăng thanh tĩnh.
* Mở bài:
- Giới thiệu những hiểu biết về Bác Hồ
- Giới thiệu bài thơ "Cảnh khuya" và cảm nghĩ khái quát về
bài thơ
* Thân bài:
Phát biểu cảm nghĩ về ND và NT của bài thơ.
- Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh thiên nhiên ở chiến rung Việt Bắc:
+ Âm thanh của tiếng suối được miêu tả giống như âm thanh của
tiếng hát xa.
+ Về hình ảnh ánh trăng lồng vào cây, hoa: Điệp từ lồng. Tạo nên
một bức tranh lung linh, huyền ảo…tạo nên một bức tranh đêm
rừng tuyệt đẹp, cuốn hút hồn người.
- Hai câu sau: Miêu tả tâm trạng của Bác trong đêm trăng sáng:
+ Người chưa ngủ vì hai lí do, lí do thứ nhất là vì cảnh đẹp làm
cho tâm hồn người nghệ sĩ bâng khuâng, say đắm. Lí do thứ hai:
chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà, lo về cuộc kháng chiến của nhân dân
ta. Cảnh thiên nhiên dù đẹp đẽ, thơ mộng nhưng không làm cho
Bác quên đi trách nhiệm lớn lao của một lãnh tụ cách mạng đối
với dân, với nước.
+ Cả hai câu thơ cho thấy sự gắn bó giữa con ngưới thi sĩ đa cảm
và con ngưới chiến sĩ kiên cường trong Bác. Thể hiện tấm lòng lo
lắng của Bác đối với nước nhà.
* Kết bài:

0,5đ
1,0 đ

0,5đ

0,5đ

1,0đ

4,0đ

1,0đ

1,0đ

1,0 đ

1,0đ
0,5đ

- Cảnh khuya là một bài thơ tứ tuyệt hay và đẹp, có sự kết hợp hài
hòa giữa tính cổ điển (hình thức) và tính hiện đại (nội dung).
- Bài thơ thể hiện tâm hồn nhạy cảm, tinh tế và tinh thần trách
nhiệm cao cả của Bác Hồ - vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam;
là dẫn chứng chứng minh cho phong cánh tuyệt vời của người
nghệ sĩ - chiến sĩ Hồ Chí Minh.

0,5đ

ĐỀ SỐ 2
Câu 1:(2,0 điểm)
a. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
b.Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
-

Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được thịt cầy thì không.

-

Núi cao lên đến tận cùng
Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.

Câu 2: (2,0 điểm)
a. Chép thuộc lòng theo trí nhớ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” (phần dịch thơ)
của tác giả Hạ Tri Chương.
b. Nêu giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của bài thơ?
Câu 3: (6,0 điểm)
Cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) của Hồ Chí Minh.
------------------HẾT----------------ĐÁP ÁN
CÂU
1

a

NỘI DUNG

ĐIỂM

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống

0,5đ

2,0
điểm

1,0 điểm

b
1,0 điểm
a
1,0 điểm
2
0,0
điểm

3
6,0
điểm

b
1,0 điểm

nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn.
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn.

0,25đ
0,25đ

- Thịt chó - Thịt cầy

0,5đ

- Núi - non

0,5đ

Học sinh chép đúng cả 4 câu thơ, không sai lỗi chính tả thì đạt
điểm tối đa. (Còn chép thiếu, sai lỗi chính tả giáo viên tùy theo
mức độ để cho điểm).
* Nghệ thuật:
- Sử dụng phép đối linh hoạt, từ ngữ điêu luyện.
* Nội dung:
- Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà
ngậm ngùi tình yêu quê hương thắm thiết của một người sống xa
quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ.
* Mở bài:
- Giới thiệu những hiểu biết về Bác Hồ
- Giới thiệu bài thơ "Rằm tháng giêng" và cảm nghĩ khái quát về
bài thơ
* Thân bài:
- Hai câu thơ đầu miêu tả bức tranh mùa xuân:
+ Thời gian và không gian trong hai câu thơ đầu tràn ngập vẻ
đẹp và sức xuân. Rằm xuân -> mặt trăng tròn đầy, ánh trăng bao
trùm vạn vật trong đêm nguyên tiêu
=> Có cảm giác ánh trăng chauw bao giờ đẹp và tròn như thế.
+ Cảnh vừa có chiều cao của ánh trăng vừa có chiều rộng của
sông nước " tiếp" giáp với bầu trời -> tạo ra không gian bao la
vô tận - 2 câu thơ không tả mà giàu sức gợi hình ảnh , gợi màu
sắc dù nó là bức tranh về cảnh khuya có 2 gam màu trắng và đen
, sáng tối -> người đọc thích thú khi hình dung cảnh đêm xuân
đẹp bao nhiêu thì càng cảm phục cái tài thơ của Bác bấy nhiêu ...
- Hai câu sau tâm trạng của Bác Hồ:

1,0đ

0,5đ

0,5đ

1,0đ

4,0đ

1,0đ

1,0đ

0,5,đ

+ Trong khung cảnh nên thơ ấy, giữa nơi mịt mù khói sóng Bác
Hồ đang làm gì? Ánh trăng tuyệt đẹp kia không thể làm Bác xao
lãng việc nước, việc quân
- Khuya rồi vậy mà trăng vẫn "mãn thuyền" vẫn ngân nga đầy
thuyền, trăng tràn ngập khắp nơi, tràn cả không gian rộng lớn,
vẫn chờ, vẫn đợi cho dù Bác có bận đến đâu? Thuyền lờ lững
xuôi dòng trong đêm có trăng đồng hành như một người bạn
chung thủy sâu sắc thật hạnh phúc.
- Trăng gắn bó với người nghệ sĩ biết thưởng lãm , biết trân
trọng vẻ đẹp của trăng - Trong hoàn cảnh đất nước còn khó khăn
gian khổ, ta vẫn cảm nhận sự hòa hợp kì diệu giữa cảnh và
người -> thể hiện phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của
Bác về tương lai đất nước. Chúng ta càng thấy tự hào và yêu Bác
nhiều hơn.
* Kết bài:
Bài thơ "Rằm tháng giêng" giúp em hình dung một cách cụ thể
bức tranh đêm trăng trên sông nước thật đẹp, hiểu thêm tấm lòng
yêu dân, yêu nước, yêu thiên nhiên sâu sắc của vị lãnh tụ vĩ đại,
vị cha già kính yêu của dân tộc

ĐỀ SỐ 3
I. Phần đọc - hiểu:

(4 điểm)

* Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
“…. Có thể nói, cả đời ông chưa có tình yêu nào lại gắn bó thuỷ chung và bền chặt như
tình yêu đối với Côn Sơn….Lúc ấy ông tuy mới độ năm mốt năm hai tuổi nhưng những
cuộc tranh quyền đoạt lợi thời hậu chiến của các phe cánh trong triều đình nhà Lê lại vô
cùng khốc liệt và phức tạp. Một con người ngay thẳng trung trực như ông không thể nào

0,5đ

1,0đ

1,0đ

hoà nhập được. Tuy rất đau lòng nhưng ông cũng không còn cách nào khác là phải tự
tách mình ra để tìm đến những thú riêng. Và cái thú riêng của ông chính là trở về sống
ẩn dật ở Côn Sơn.”
(Đỗ Đình Tuân)
Câu 1. Đoạn văn trên nói tới tác giả nào?
A. Nguyễn Trãi.
B. Nhuyễn khuyến.
C. Bà huyện Thanh Quan.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 2: Câu văn “Một con người ngay thẳng trung trực như ông không thể nào hoà nhập
được.” có mấy từ Hán Việt?
A. Một từ

B. Hai từ

C. Ba từ

D. Bốn từ

Câu 3: Từ “ông” trong đoạn văn trên thuộc loại từ nào?
A. Danh từ

B. Động từ

C. Tính từ

D. Đại từ

Câu 4: Trong các thông tin về sau, thông tin nào giúp em hiểu thêm về nội dung của
văn bản “Bài ca Côn Sơn”?
A/ Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh.ss
B/ Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn cạnh Lê Lợi.
C/ Chốn quan trường đầy kẻ dèm pha, ông cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn.
D/ Ông bị giết hại một cách oan khốc và thảm thương vào năm 1442.
Câu 5. (3 điểm) Cho đoạn văn sau:
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ
sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi

con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới
kì diệu sẽ mở ra”.
a. Em hiểu thế giới kì diệu sẽ mở ra ở đây là gì?
b. Từ văn bản trên em hãy viết đoạn văn biểu cảm ngắn (6-8 câu) bày tỏ suy nghĩ
của em về niềm vui được cắp sách tới trường. Trong đoạn văn có sử dụng cặp từ trái
nghĩa và từ láy. Gạch chân những cặp từ trái nghĩa và từ láy đã dùng.
II. Phần tạo lập văn bản (6 điểm)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bẩy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vần giữ tấm lòng son
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh người phụ nữ qua bài thơ trên. Từ đó em có suy nghĩ
gì về người phụ nữ trong xã hội ngày hôm nay.

ĐÁP ÁN
I/ Phần đọc - hiểu (5 điểm)
Trắc nghiệm (1 điểm)
Câu

1

2

3

ĐA

A

B

B

C

Điểm

0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ

0.25 đ

Câu 5: (3 điểm)

4

a. Thế giới kì diệu ở đằng sau cánh cổng trường có thể là: Thế giới của tri thức, thế giới
của tình thầy trò, tình cảm bạn bè….(1đ)
b.
- Nội dung: bày tỏ niền vui, hạnh phúc khi được cắp sách tới trường một cách hợp lí.
(1,0đ)
- Đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu (0,5đ)
- Gạch chân đúng cặp từ trái nghĩa và từ láy. (0,5đ)
II. Phần tạo lập văn bản (6 điểm)
Tiêu chí

Các yêu cầu cần đạt

Điểm

- HS bám sát vào yêu cầu của đề cần làm rõ được các ý sau:
* Yêu cầu thấp:
+ Thương cảm xót xa cho số phận người phụ nữ trong thơ HXH:

1,5 đ

Hình ảnh người phụ nữ trong thơ HXH cuộc đời của họ long đong vất
vả “bẩy nổi ba chìm” như chiếc bánh trôi. Số phận của họ cũng đắng
cay bất hạnh, rắn hay nát, hạnh phúc hay bất hạnh bị phụ thuộc vào
“tay kẻ nặn, là người chồng, người cha, là XH phong kiến đầy rẫy
a/Nội
dung
(3.5 điểm)

những bất công tàn bạo…
+ Tự hào và yêu quý về phẩm chất người phụ nữ trong xã hội xưa. Đó
là vẻ đẹp của người phụ nữ về hình thể qua tính từ “trắng”, “tròn”.
Đó còn là vẻ đẹp của người con gái trẻ trung đầy sức sống . Đặc biệt
cuộc đời họ gặp nhiều đau khổ bất hạnh, nhưng người phụ nữ vẫn giữ
được những phẩm chất cao đẹp của mình” mà em vẫn giữ tấm lòng
son…
* Yêu cầu cao:

1,5 đ

- HS có những liên hệ với người phụ nữ trong những bài ca dao khác
và trung văn thơ trung đại (Kiều, Vũ Nương…) để thấy được họ đều
là những người phụ nữ đẹp người đẹp nết nhưng lại có số phận đau
khổ bất hạnh mà nguyên nhân sâu xa đó không phải ai khác chính là

0.5 đ

XHPK đầy rẫy bất công và tàn bạo….
- HS có những liên hệ với CS hôm nay để có những cảm xúc và suy
nghĩ đúng đắn chân thành: Từ cảm xúc yêu quý tự hào về XH đổi
thay, người phụ nữ được đổi đời, được thể hiện tài năng và sắc đẹp
trong mọi lĩnh vực XH nhưng CS vẫn còn có những mảnh đời số phận
đau khổ để phấn đấu XD cho một XH tốt đẹp hơn…..

b/ Hình
thức
(0,5 điểm)



- Tạo được một bố cục khoa học, hình thức các đoạn văn rõ ràng..
- Chữ viết sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả…

0.5 đ

- Dung lượng bài viết hợp lí
- Biết làm một bài văn biểu cảm về nhân vật trữ tình trong thơ

c/ Kĩ năng - Biết lập ý và dựng các đoạn văn biểu cảm, mạch lạc trong suy nghĩ
(1 điểm)

và cảm xúc (đoạn mở, các đoạn thân bài, đoạn kết) biết liên kết câu,
đoạn, biết phát biểu cảm xúc suy nghĩ dựa vào đặc điểm của nhân vật
trữ tình, bám vào từ ngữ hình ảnh, biện pháp nghệ thuật… trong thơ,
biết đưa dẫn chứng minh hoa cho cảm xúc suy nghĩ của mình
- Biết sử dụng thao tác so sánh liên tưởng với người phụ nữ trong các
sáng tác cùng thời và liên hệ với cuộc sống hôm nay bằng những cảm
xúc suy nghĩ một cách hợp lí….

1.0 đ

- Diễn đạt trong sáng, giọng văn có cảm xúc bởi tình cảm chân
thành….

* Các mức độ cho điểm
1. Từ 5 > 6 điểm:
- Bài viết làm tốt được tất cả yêu cầu trên, đặc biệt là các phần nâng cao in đậm in
đậm về nội dung và kĩ năng mà bài viết cần đạt tới.
2/ Từ 4.5 > < 5:
- Bài viết đạt được cơ bản các ý trên, HS chủ yếu làm tốt ở ý 1 và 2, các ý phần in
đậm có thể chạm đến nhưng con sơ sài hoặc chưa chạm đến.
- Còn mắc một vài sơ xuất nhỏ về lỗi diễn đạt…
3/ Từ 2 điểm > 3 điểm:
- Bài viết tập trung phát biểu về số phận và phẩm chất người phụ nữ nhưng còn sơ
sài…mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, chữ xấu... bố cục thiếu khoa học, không biết
dựng đoạn văn
4/ Bài từ 0 điểm đến < 2 điểm:
- Các trường hợp còn lại…
ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (2, 0 điểm)
a) Thế nào là đại từ ? Đại từ đảm nhiệm những vai trò ngữ pháp nào ?
b) Xác định đại từ trong các câu sau và cho biết đại từ được dùng để làm gì?
-

Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (ca dao)

-

Đã bấy lâu nay bác tới nhà

Trẻ thời đi vắng chợ thời xa (Nguyễn Khuyến)
Câu 2: (3,0 điểm)
a) Hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” bằng lời
văn của em khoảng 12 dòng.
b) Nêu ý nghĩa của văn bản trên.
Câu 3: (5 điểm)
Hãy phát biểu cảm nghĩ về một người thầy (cô) mà em yêu quí.

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

CÂU

ĐÁP ÁN

Câu 1
a)

b)

BIỂU ĐIỂM
2,0 điểm

Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất được nói
đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để
hỏi.

0,5 điểm

Đại từ có thể làm chủ ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong
cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.

0,5 điểm

Đại từ “ Ai” được dùng để hỏi.

0,5 điểm

Đại từ “ bác’’ dùng để trỏ chung.

0,5 điểm

Câu 2

3 điểm

a)

Tóm tắt đúng nội dung bài văn khoảng 12 câu (sai 5 lỗi chính
tả trừ 0,25 điểm)

2 điểm

b)

Nêu ý nghĩa: Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại gợi
cho những người làm cha mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được
sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người cần phải biết giữ gìn
gia đình hạnh phúc.

1 điểm

Câu 3

5 điểm

Hìnhthức

Trừ không quá 1 điểm
Đảm bảo bố cục 3 phần
Trình bày sạch, theo dõi được
Viết đúng kiểu bài văn biểu cảm:

1 điểm

+ Chọn đối tượng là một người thầy (cô).
+ Cảm xúc chân thành.
+ Biết dùng phương thức tự sự và miêu tả để bộc lộ cảm xúc.
( Sai 4 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm nhưng trừ không quá 0,5
điểm)
Nội dung
a) Mở bài

4 điểm
Giới thiệu người thầy (cô)và tình cảm của em đối với người
ấy.

0,5 điểm

b)Thân bài - Miêu tả những nét nổi bật, đáng chú ý: làn da, mái tóc, hành
động,… của thầy (cô).
- Vai trò của người thầy (cô) trong gia đình, ngoài xã hội…
- Các mối quan hệ của người thầy(cô) đối với người xung
quanh và thái độ của họ…
- Kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thầy (cô).

3 điểm

- Tình cảm của em đối với người thầy (cô): Sự mong muốn và
nổ lực để xứng đáng với người thầy(cô) của mình.
c) Kết bài

- Khẳng định vai trò của người thầy (cô) trong cuộc sống.

0,5 điểm

- Thể hiện lòng biết ơn, sự đền đáp công ơn đối với người thầy
(cô).

ĐỀ SỐ 5
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm) - Thời gian làm bài 10 phút
Thí sinh đọc các câu ca dao sau rồi trả lời các câu hỏi nêu ở dưới bằng cách chọn chữ cái
chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.

(1) Thương thay thân phận con tằm,
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ.
(2) Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong
ðừng xáo nước đục đau lòng cò con.
(3) Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Câu 1: Các câu ca dao trên cùng chủ đề nào?
A. Tình cảm gia đình

B.Tình yêu quê hương

C. Than thân

D. Châm biếm

Câu 2: Biện pháp tu từ từ vựng nào đều được sử dụng trong các câu ca dao trên?
A. nhân hóa

B. ẩn dụ

C. so sánh

D. hoán dụ

Câu 3: Nội dung biểu đạt chủ yếu trong các câu ca dao trên là gì?
A. Cảm thông với cuộc đời, thân phận người lao động trong xã hội phong kiến.
B. Phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến gây ra nỗi khổ cho con người.
C. Ca ngợi tính cách chịu thương, chịu khó của người lao động trong xã hội phong kiến.
D. Diễn tả nỗi nghèo khó của người lao động trong xã hội cũ.
Câu 4: Phương thức biểu đạt nào được sử dụng chủ yếu trong các câu ca dao trên?
A. tự sự

B. biểu cảm

C. miêu tả

D. lập luận

Câu 5: Từ "thân phận" trong câu "Thương thay thân phận con tằm" có nghĩa là gì?
A. Chỉ cuộc đời riêng của một con người
B. Chỉ cuộc đời những con người bất hạnh, buồn đau
C. Chỉ người thuộc tầng lớp nghèo trong xã hội

D. Chỉ con người có địa vị xã hội thấp và cảnh ngộ không may
Câu 6: Có mấy cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong các câu ca dao trên?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7: Dòng nào sau đây không có chứa đại từ?
A. Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
C. Ông ơi ông vớt tôi nao

B. Ai làm cho bể kia đầy
D. Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng

Câu 8: Từ nào sau đây cùng loại với từ láy "lận đận"?
A. nho nhỏ

B. đèm đẹp

C. nhấp nhô

D. lúng túng

II - PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm) - Thời gian làm bài 80 phút
Câu 1: (2 điểm)
a. Hãy viết lại theo trí nhớ bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
b. Phân tích hiệu quả biểu đạt từ những hình thức nghệ thuật được tác giả sử dụng trong
bài thơ trên.
Câu 2: (1 điểm)
..."Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ
đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con,
hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì
diệu sẽ mở ra."
(trích Cổng trường mở ra - theo Lý Lan)
a. Xác định các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn trích trên?
b. Những từ nào được sử dụng như đại từ xưng hô trong đoạn trích trên? Hãy cho thêm
năm từ tương tự như thế.
Câu 3: (5 điểm)
Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật chính trong câu chuyện sau:

Đỗ thủ khoa đại học Y Dược TPHCM năm 2011 với điểm số rất ấn tượng - 29,5 điểm
(trong đó Toán: 10; Hóa: 9,75; Sinh: 9;75) cậu học trò nghèo Nguyễn Tấn Phong (tổ 13,
thị trấn Hà Lam, Thăng Bình, Quảng Nam) khiến mọi người thêm cảm phục về nghị lực
vượt khó của mình.
Đang lứa tuổi học trò nhưng Phong không biết đi chơi là gì. Bà Võ Thị Đãi, ngoại Phong
nhìn cháu tắc lưỡi thương: "Học ở trường về, ngơi việc nhà là thằng nhỏ ngồi vào bàn
học ngay. Hắn rứa chớ làm phụ gia đình rành rẽ đủ thứ từ nấu cám cho heo ăn, đêm hôm
đi dẫn nước vào ruộng phụ mẹ. Mỗi lần nghỉ hè thì tranh thủ vô xưởng cá làm công để
phụ kiếm tiền lo chuẩn bị nhập học cho năm học mới".
Vì làm đủ thứ việc như vậy, Phong tự biết: thời gian tự học ở nhà của mình cũng eo hẹp
lại nên để học tốt em phải tìm ra phương pháp học tốt và tập trung cao độ. Suốt 12 năm
phổ thông em đều học khá, giỏi mà không đi học thêm gì. Chàng thủ khoa chia sẻ: "Ở
trường, em tập trung nghe bài giảng rồi về nhà em ôn tập lại ngay. Chỗ nào chưa hiểu
thì em thảo luận với bạn bè hay hỏi thầy, cô."
Hỏi Phong là em đã tìm ra lời giải cho "bài toán" chuẩn bị ngày vào Sài Gòn nhập học
sắp đến chưa, chàng thủ khoa chia sẻ những dự định đầy nghị lực: "Em đi học, nhà mất
thêm một lao động, dù chỉ là phụ bà, phụ mẹ chút việc nhà thôi, và lại thêm một gánh lo.
Nhưng em biết có học hành đàng hoàng mới có tương lai và có cơ hội trả hiếu cho bà,
cho mẹ đã hy sinh nhiều cho mình..."
Khánh Hiền - Nguồn: Dân Trí
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm) - Thời gian làm bài 10 phút
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Kết
quả

C

B

A

B

D

C

A

D

II - PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a. (1đ) Viết chính xác bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh (SGK, trang 140, Ngữ văn 7,
tập I)



Mỗi câu đúng: 0,25đ
Sai hoặc thiếu 1 từ: - 0,25đ



Thiếu 1 câu: - 0,25đ



Sai 2 lỗi chính tả: - 0,25đ



Thiếu tên tác giả hoặc thiếu tên tác phẩm: - 0,25đ

b. (1đ) Phân tích hiệu quả biểu đạt từ những hình thức nghệ thuật được tác giả sử dụng
trong bài thơ Cảnh khuya:
Bằng việc sử dụng kết hợp các hình thức nghệ thuật như thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường
luật; nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo; các biện pháp tu từ so sánh, điệp ngữ; đặc biệt
có có sự sáng tạo về nhịp điệu ờ các câu 1, 4... (0,75đ), bài thơ thông qua miêu tả cảnh
núi rừng Việt Bắc trong một đêm trăng đã thể hiện tình cảm yêu thiên nhiên, yêu đất
nước của chủ tịch Hồ Chí Minh. (0,25đ)
Câu 2: (1 điểm)
a. (0,25đ) Các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn trích: khai trường, can đảm, thế giới,
kì diệu.
b. - (0,25đ) Những từ được sử dụng như đại từ xưng hô trong đoạn trích: mẹ, con
- (0,5đ) Cho thêm đúng được năm từ tương tự (Chẳng hạn: ông, bà, ba, mẹ. anh, chị...)
- (0,25đ) Nếu chỉ cho thêm đúng từ hai đến bốn tử
Câu 3 (5 điểm)
- Yêu cầu:
* Hình thức: Học sinh viết được văn bản biểu cảm có kết hợp với yếu tố tự sự, miêu tả;
bố cục rõ ràng; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu...
* Nội dung: (4đ) Cảm nghĩ về nhân vật chính trong câu chuyện.
* Tiêu chuẩn cho điểm: Sau đây là một gợi ý:
a. Mở bài: (0,5đ) Giới thiệu khái quát về nhân vật chính trong câu chuyện và tình cảm
của em đối với nhân vật ấy.
b. Thân bài: (3đ) Biểu cảm về nhân vật chính trong câu chuyện.
(0,5đ) - Sơ lược về nhân vật: hoàn cảnh nhà nghèo, tự học, đỗ thủ khoa trường đại
học Y Dược...


(1,5đ) - Cảm nghĩ về nhân vật: cảm phục về nghị lực vượt khó, có phương pháp
học tập khoa học, là tấm gương hiếu thảo...(dẫn chứng từ câu chuyện)


(1,0đ) – Học tập ở nhân vật: nỗ lực học tập, rèn thói quen tự học, phụ giúp công
việc nhà, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ...


c. Kết bài: (0,5đ) Khẳng định lại tình cảm đối với nhân vật chính trong câu chuyện.
* Hình thức: (1đ)



Đúng phương pháp (0,25đ)
Không mắc lỗi chính tả, diễn đạt (0,25đ)



Bố cục đầy đủ 3 phần (0,25đ)



Chữ viết dễ đọc, sạch sẽ (0,25đ)



* Lưu ý: Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong
việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng
tạo.
ĐỀ SỐ 6
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Phần 1 (2.0 điểm): Đọc và khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Tác giả của bài thơ "Tiếng gà trưa" là ai?
A. Hồ Xuân Hương

B. Xuân Quỳnh C. Hồ Chí Minh

D. Nguyễn Khuyến

Câu 2. Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ "Tiếng gà trưa" là:
A.Tiếng gà trưa
C. Người bà

B. Quả trứng hồng
D. Người cháu

Câu 3. Trong bài thơ "Qua Đèo Ngang", cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm
nào?
A. Xế trưa

B. Xế chiều

C. Ban mai

D. Đêm khuya

Câu 4. Tâm trạng "nhớ nước" trong bài thơ "Qua Đèo Ngang" là nhớ về triều đại nào?
A. Triều đại Lê

B. Triều đại Lý

C. Triều đại Nguyễn

D. Triều đại Trần

Câu 5. Điều gì không thay đổi sau nhiều năm nhân vật trữ tình trở về quê trong bài thơ
"Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" của Hạ Tri Chương?
A. Mái tóc

B. Giọng nói

C. Quần áo

D. Tiếng cười

Câu 6. Hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" đã thể hiện được đặc điểm nổi
bật nào trong phong cách thơ Hồ Chí Minh?
A. Cổ điển mà hiện đại
C. Giản dị mà sâu sắc

B. Trong sáng và trang nhã
D. Trẻ trung và gợi cảm

Câu 7. Từ đồng âm là:
A. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau
B. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
C. Là những từ có nghĩa giống nhau
D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau
Câu 8. Chữ "cổ" nào sau đây đồng âm với chữ "cổ" trong những từ còn lại?
A. Cổ chai

B. Cổ thụ

C. Cổ áo

D. Cổ tay

Phần 2 (1.0 điểm): Nối cột A và cột B cho thích hợp
Cột A
1. Bác đến chơi đây ta với ta

Cột B
a. Sông núi nước Nam

2. Một mảnh tình riêng ta với ta b. Phò giá về kinh
3. Non nước ấy ngàn thu

c. Qua Đèo Ngang

4. Bảy nổi ba chìm với nước
non

d. Bạn đến chơi nhà
e. Bánh trôi nước

II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1 (2 điểm)

Nối A + B