Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bí quyết cân bằng phương trình hóa học trong 1 nốt nhạc

ee7460c3fc00d58373aa5600ac43c14c
Gửi bởi: Thành Đạt 30 tháng 9 2020 lúc 12:56:56 | Được cập nhật: hôm kia lúc 19:46:18 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 701 | Lượt Download: 28 | File size: 0.379905 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Nguyeãn Thaønh Trí, Khoa Hoùa hoïc – Ñaïi hoïc Khoa hoïc Töï nhieân (ÑHQG TP.HCM) 1. Quy luật "ràng buộc" và cách dùng hệ số phân số - Quy luật “ràng buộc” được hiểu là số nguyên tử của một nguyên tố bất kì trước và sau phản ứng càng ít sẽ được ưu tiên đặt hệ số trước. Chẳng hạn, C2H4O2  O2 o CO2 t   H2O thì không nên sa  đà vào việc đặt hệ số tại những phân tử có O (nguyên tử oxi). Nếu nhận ra sự ràng buộc giữa cacbon trước – sau phản ứng, oxi trước – sau phản ứng ta sẽ lập được phương trình nhanh chóng! - Hệ số phân số được đặt trước các phân tử dạng X2 (hay Xn, n là số nguyên). Ví dụ: Nếu cần biểu diễn 3 nguyên tử clo. Ngoài cách viết 3Cl, ta còn có cách khác 3 Cl . Vì trong thực tế, clo tồn tại dạng khí, 1 phân tử clo luôn có 2 2 2 nguyên tử clo liên kết với nhau, nên trong phương trình hóa học ta phải dùng 3 Cl chứ không dùng 3Cl . 2 2 3 Cl 2 2 3Cl Lập phương trình hóa học  (1) Al (2) Ca3 (PO4 )2  (3) NaOH Al (4) Na2SO3 (5) NaCl Cl2      SiO2  HI AlCl3   H2O   H2O C NaI ñieän phaân dung dòch   coù maøng ngaên  CaSiO3 NaAlO2  NaOH P   CO H2  H2O   Cl2 S   I2 H2 1 2. Phương trình hóa học có nhóm nguyên tử Lập phương trình hóa học (1) Al (2) Ba(OH)2 (3) Fe2O3  (4) Al(OH)3  (5) NaOH H2SO4  Al2 (SO4 )3  Na2CO3  H2SO4  Cu(NO3 )2  BaCO3  Fe2 (SO4 )3  H2SO4 H2   NaOH  H2 O Al2 (SO4 )3  H2O Cu(OH)2  NaNO3  3. Một số phương trình "phức tạp" ở cấp THPT Hóa học lớp 10 sẽ đưa ra khái niệm mới là “Số oxi hóa” – cụ thể hơn khái niệm “hóa trị”. Việc xác định sự thay đổi số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong hợp chất sẽ giúp ta lập được các phương trình hóa học. Tuy nhiên, ở lớp 8 ta vẫn có thể lập được một số phương trình nếu biết vận dụng … Lập phương trình hóa học o (1) FeS2 (2) KMnO 4  HCl (3) K2Cr2O 7  HCl (ñaëc ) (4) Br2 P  H2O (5) NH3 O2   (ñaëc ) SO2   KCl  MnCl2  Cl2  H2O  KCl  CrCl3  Cl2  H2O HBr  o CuO  Fe2O3 t   Cu t   N2  H3PO3  H2O  4. Phương pháp bảo toàn nguyên tố Lập phương trình hóa học  (1) C5H10 (2) C4H8O2 (3) C2H7N (4) CxHy (5) CxHyO z (6) FexO y o O2    o O2 o o O2 O2   t  Al   o t  FeO H2O  CO2 t   H2O  CO2 t   O2  CO2 t   H2O  CO 2  N2 H2O  CO 2   Al2O 3 H2O 2