bài tập về tinh thể liên kết hóa học
Gửi bởi: Võ Hoàng 17 tháng 7 2018 lúc 23:58:20 | Được cập nhật: hôm kia lúc 1:03:04 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 647 | Lượt Download: 2 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 8Đề ôn thi học kì 1 Hóa lớp 10 đề số 7
- Giáo án PTNL Hóa lớp 10
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu môn Hóa 10, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình
- Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 10 năm học 2018-2019, trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Đắk Lắk
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 10, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 10 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 10 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Chương Halogen Hóa 10, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- Tổng ôn Hóa học 10.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TN CĐ ĐH TNQG 2007 2016 Vương Quốc Việt MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................................................................... CHUYÊN ĐỀ I. LIÊN KẾT HÓA HỌC TINH THỂ ................................................................................. Vấn đề 1. LIÊN KẾT HÓA HỌC ................................................................................................................................... Vấn đề 2. TINH THỂ ...................................................................................................................................................... 3TN CĐ ĐH TNQG 2007 2016 Vương Quốc Việt Chuyên đề I. LIÊN KẾT HÓA HỌC TINH THỂ Vấn đề 1. LIÊN KẾT HÓA HỌC 1. (CĐ 13) Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. ion. B. hiđro. C. cộng hóa trị không cực. D. cộng hóa trị có cực. 2. (CĐ 09) Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là: A. HF, Cl2, H2O. B. O2, H2O, NH3. C. H2O, HF, H2S. D. HCl, O3, H2S. 3. (ĐH 13) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị có cực. B. hiđro. C. cộng hóa trị không cực. D. ion. 4. (CĐ 11) Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là: A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl. 5. (CĐ 12) Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. 6. (ĐH 08) Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. HCl. B. NH4Cl. C. H2O. D. NH3. 7. (ĐH 11) Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là: A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. B. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa −3. D. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit. 8. (ĐH 11) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có ion ngược dấu gần nhất. B. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi. C. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử. D. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị. 9. (CĐ 10) Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. cộng hoá trị không phân cực. B. cộng hoá trị phân cực. C. hiđro. D. ion. 10. (CĐ 14) Chất nào sau đây là hợp chất ion? A. SO2. B. K2O. C. CO2. D. HCl. 11. (CĐ 11) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố nhóm IIA, nguyên tố nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ nguyên tố trên có dạng là A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2. 12. (ĐH 10) Các chất mà phân tử không phân cực là: A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2. 13. (ĐH 13) Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: (3,98); (3,44); (2,55); (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O. 14. (CĐ 08) Nguyên tử của nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử và nguyên tử thuộc loại liên kết A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận. 15. (ĐH 13) Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?TN CĐ ĐH TNQG 2007 2016 Vương Quốc Việt A. Metyl fomat. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic. 16. (ĐH 14) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết A. cộng hóa trị không cực. B. Hiđro. C. ion. D. cộng hóa trị phân cực. 17. (SGD HCM 15) Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là A. HCl, O2. B. HF, Cl2. C. H2O, HF. D. H2O, N2. Vấn đề 2. TINH THỂ 18. (CĐ 10) Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Be, Mg, Ca. B. Li, Na, K. C. Na, K, Mg. D. Li, Na, Ca. 19. (CĐ 11) Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Be. C. Li, Na, K, Mg. D. Li, Na, K, Rb. 20. (ĐH 09) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. B. thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử. C. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử. D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.