Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài tập trắc nghiệm trang 89, 90, 91, 92, 93 SBT Sinh học 8

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 4 tháng 11 2019 lúc 15:24:56


Mục lục
* * * * *

Bài 1 trang 89 SBT Sinh học 8

Da có cấu tạo gồm

A. 1 lớp.     B. 2 lớp.

C. 3 lớp.     D. 4 lớp.

Lời giải

Đáp án C

Bài 2 trang 89 SBT Sinh học 8

Để phòng bệnh cho da, cần

A. Tránh làm da bị xây xát.     B. Thường xuyên tắm rửa.

C. Giữ gìn da luôn sạch sẽ.     D. Cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 3 trang 89 SBT Sinh học 8

Da có chức năng

A. Tiếp nhận kích thích.     B. Bài tiết mồ hôi.

C. Đào thải chất độc.     D. Cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 4 trang 89 SBT Sinh học 8

Da có cấu tạo gồm

A. Lớp bì, lớp biểu bì.

B. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da.

C. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.

D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da.

Lời giải

Đáp án C

Bài 5 trang 89 SBT Sinh học 8

Ngoài cùng của tầng sừng

A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.

D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

Lời giải

Đáp án A

Bài 6 trang 90 SBT Sinh học 8

Lớp dưới của tầng sừng

A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.

D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

Lời giải

Đáp án B

Bài 7 trang 90 SBT Sinh học 8

Cấu tạo của lớp bì

A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan

D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

Lời giải

Đáp án C

Bài 8 trang 90 SBT Sinh học 8

Cấu tạo của lớp mỡ dưới da

A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.

B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan

D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

Lời giải

Đáp án D

Bài 9 trang 90 SBT Sinh học 8

Vào mùa hanh khô, da thường có vảy trắng bong ra là do

A. Lớp da ngoài cùng bị tổn thương.

B. Lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết.

C. Mọc lớp da mới.

D. Cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án B

Bài 10 trang 90 SBT Sinh học 8

Da luôn mềm mại là do

A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.

B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

D. Cả A và B.

Lời giải

Đáp án B

Bài 11 trang 90 SBT Sinh học 8

Da không thấm nước là đo

A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.

B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bế mặt da.

D. Cả A và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 12 trang 91 SBT Sinh học 8

Ta có thể nhận biết được độ nóng, lạnh, cứng, mềm của vật là do

A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.

B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Da có nhiều thụ quan là những đầu mút tế bào thần kinh.

D. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.

Lời giải

Đáp án C

Bài 13 trang 91 SBT Sinh học 8

Khi trời quá nóng da có phản ứng

A. Mao mạch dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi.

B. Mao mạch dưới da dãn.

C. Mao mạch dưới da co.

D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.

Lời giải

Đáp án A

Bài 14 trang 91 SBT Sinh học 8

Khi trời quá lạnh da có phản ứng

A. Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều.

B. Mao mạch dưới da dãn.

C. Mao mạch dưới da co.

D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.

Lời giải

Đáp án D

Bài 15 trang 91 SBT Sinh học 8

Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ?

A. Tăng sinh nhiệt.

B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.

C. Giảm thoát nhiệt.

D. Tăng thoát nhiệt.

Lời giải

Đáp án B

Bài 16 trang 91 SBT Sinh học 8

Tóc có tác dụng

A. Tăng sinh nhiệt.

B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.

C. Tạo nên lớp đệm có vai trò chống tia tử ngoại và vai trò điều hoà nhiệt độ.

D. Ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.

Lời giải

Đáp án C

Bài 17 trang 91 SBT Sinh học 8

Lông mày có tác dụng

A. Tăng sinh nhiệt.

B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.

C. Tạo nên lớp đệm có vai trò chống tia tử ngoại và vai trò điều hoà nhiệt độ.

D. Ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.

Lời giải

Đáp án D

Bài 18 trang 92 SBT Sinh học 8

Da có chức năng

A. Bảo vệ cơ thể chống các tác nhân có hại của môi trường như sự va đập. sự xâm nhập của vi khuẩn.

B. Điều hoà thân nhiệt, nhận biết các kích thích.

C. Tham gia hoạt động bài tiết.

D. Cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án D

Bài 19 trang 92 SBT Sinh học 8

Màu da phụ thuộc vào các yếu tố nào ?

A. Màu vàng nhạt của tế bào biểu bì.

B. Cấu tạo của lớp tế bào biểu bì.

C. Các sắc tố có trong tế bào sống của biểu bì.

D. Cả A, B và C.

Lời giải

Đáp án C

Chọn từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp .

Bài 20 trang 92 SBT Sinh học 8

Nếu da bị bẩn sẽ bít các lỗ thoát của các ... (1) ..., ảnh hưởng tới sự điều hoà nhiệt, làm tắc các lỗ thoát của các tuyến nhờn ... (2)... Nếu da bẩn sẽ là môi trường tốt cho các ...(3)... phát triển.

A. tuyến mồ hôi

B. gây viêm chân lông

C. vi khuẩn

Lời giải

Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3.

Bài 21 trang 92 SBT Sinh học 8

Lời giải

Bài 22 trang 93 SBT Sinh học 8

Lời giải

Câu nào đúng ghì Đ và câu nào sai ghi S vào ô trông :

Bài 23 trang 93 SBT Sinh học 8

Lời giải

Bài 24 trang 93 SBT Sinh học 8

Lời giải

Bài 25 trang 93 SBT Sinh học 8

Lời giải


Được cập nhật: 26 tháng 3 lúc 4:33:42 | Lượt xem: 469

Các bài học liên quan