Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

BÀI TẬP HALOGEN HAY VÀ KHÓ

3b96484a0cf31788fa4f8a2d91b3dd16
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:43:56 | Được cập nhật: hôm qua lúc 2:17:37 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1392 | Lượt Download: 109 | File size: 0.362096 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trung Tâm Luyện Thi 23- Ngõ Huế - Phố Huế - Hai Bà Trưng - Hà Nội HALOGEN HAY VÀ KHÓ Câu 1 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, K và Mg. Chia X thành 3 phần bằng nhau. P1 hòa tan vào nước dư được V1 lít H2. P2 hòa tan vào dd NaOH dư được V2 lít H2. P3 hòa tan vào dd HCl dư được V3 lít H2. (các khí đều đo ở cùng đk). So sánh thể tích các khí thoát ra trong các thí nghiệm trên. A. V1 ≤ V2 < V3 B. V1 = V3 > V2 C. V1 < V2 < V3 D. V1 = V2 < V3 Câu 2 : Hỗn hợp X gồm KClO, KClO2, KClO3 và KMnO4 trong đó oxi chiếm 34,081% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 15,008 lít Cl2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 22,35 gam KCl. Giá trị của m là A. 35,68 B. 35,86 C. 38,65 D. 38,56 Câu 3 : Hỗn hợp X gồm KClO, KClO2, KClO3 và K2MnO4 trong đó clo chiếm 16,868% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư thu được 14,560 lít Cl2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 32,035 gam KCl. Phần trăm khối lượng K2MnO4 trong hỗn hợp X là A. 49,30% B. 43,09% C. 43,90% D. 49,03% Câu 4 : Cho 27,3 gam kim loại M vào 280 gam dung dịch HCl 12% thu được dung dịch X gồm muối của M và HCl dư trong đó nồng độ muối là 18,638% và HCl dư là x%. Giá trị của x là A. 0,84 B. 0,96 C. 1,12 D. 1,56 Câu 5 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 trong đó oxi chiếm 41,408% khối lượng. Nung m gam hỗn hợp X trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 30,54 gam hỗn hợp oxit Y.m gam hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa AlCl3; 27,94 gam FeCl2 và 19,5 gam FeCl3. Giá trị của m là : A. 57,96 B. 38,64 C. 28,98 D. 43,47 Câu 6 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong đó số mol FeO=số mol Fe2O3. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch 2 muối trong đó có 20,32 gam FeCl2. Giá trị của m là : A. 73,08 B. 58,46 C. 55,68 D. 37,12 Câu 7 : Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca trong đó oxi chiếm 20,968%. khối lượng hỗn hợp. Hòa tan m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lit khí (đktc) và dung dịch Y chứa 76,06 gam chất tan. Giá trị của m là A. 32,14 B. 30,16 C. 28,64 D. 29,76 Câu 8 : Hỗn hợp X có khối lượng 26 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl trong đó oxi chiếm 25,846% khối lượng hỗn hợp. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được V lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,12 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 16 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là A. 4,30%. B. 11,46%. C. 5,73%. D. 8,60%. Câu 9 : Hỗn hợp X gồm K, K2O, K2CO3, Mg, MgO, MgCO3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 16,96 và dung dịch Y chứa 28,31 gam KCl và 0,571m gam MgCl2. Giá trị của m là A. 35,78 B. 34,85 C. 34,28 D. 33,26 Câu 10 : Cho 18,6g hỗn hợp Fe và Zn vào 500ml dd HCl x(M). Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575g chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800ml dd HCl x(M) cô cạn thu được 39,9g chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là A. x = 0,9 và 5,6 gam B. x = 0,9 và 8,4 gam C. x= 0,45 và 5,6 gam D. x = 0,45 và 8,4 gam Câu 11 : Cho phản ứng: H2SO4(đặc) + HI → I2 + H2S + H2O. Câu nào diễn tả không đúng tính chất của các chất A. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S. B. H2SO4 oxi hóa HI thành I2 , và nó bị khử thành H2S. C. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử. D. HI bị khử thành I2, H2SO4 bị oxi hóa thành H2S. Trung Tâm Luyện Thi 23- Ngõ Huế - Phố Huế - Hai Bà Trưng - Hà Nội Câu 12 : Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí Clo tác dụng với sắt tạo nên 32,5g FeCl3? A. 18,68g; 880ml B. 18,86g; 958ml C. 18,96g; 960ml D. 18,86g; 720ml Câu 13 : Khi đun nóng muối kaliclorat, không có xúc tác thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai phương trình sau: 1) 2KClO3 =2KCl +3O2 2) 4KClO3 = KClO4 + KCl Biết khi phân huỷ hoàn toàn 73.5g Kaliclorat thì thu được 33.5g Kaliclorua. Vậy phần trăm khối lượng Kaliclorat bị phân huỷ theo 1), 2) là A. 66.67% và 33.33%. B. 88.25% và 11.75%. C. 44.48% và 45.52%. D. 70% và 30%. Câu 14 : Hòa tan 16,8 hỗn hợp 2 muối cacbonat và 3 muối sunfit của cùng kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit hỗn hợp khí (đkc). Kim loại kiềm là A. Rb B. Li C. Na D. K Câu 15 : Cho 4 g hỗn hợp A có Mg, Al, Zn, Fe vào dd HCl dư thu được 2,24 lit H2 (đkc). Cho 4g hỗn hợp A tác dụng với Cl2 dư thu 11,526 g muối. Vậy % Fe trong hỗn hợp là: A. 22,4% B. 19,2 % C. 14% D. 16,8% Câu 16 : Tập hợp nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl: A. AgNO3, MgCO3, BaSO4 B. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2 C. Fe, Ba(OH)2, Cu D. KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 Câu 17 : Hòa tan hết một lượng Fe trong dung dịch chứa 1 mol hỗn hợp HCl và HBr (vừa đủ), thu được dung dịch A. Dung dịch A phản ứng vừa hết với 0,45 mol Cl2 (1 trong các sản phẩm là Br2). Số mol HCl và HBr lần lượt là: A. 0,1 và 0,9 mol B. 0,6 và 0,4 mol C. 0,4 và 0,6 mol D. 0,5 và 0,5 mol Câu 18 : Hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3. Nung m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,384 lít O2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl đặc vừa đủ thu được V lít khí Cl 2 (đktc) và dung dịch chứa 35,235 gam chất tan. Phần trăm khối lượng KClO3 và giá trị của V là A. 49,22% và 11,2 B. 48,16% và 16,8 C. 49,22 % và 16,8 D. 48,16% và 11,2 Câu 19 : Lấy 35,1 gam NaCl hòa tan vào 244,9 gam nước sau đó điện phân dung dịch với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi tại catot thoát ra 1,5 gam khí thì thu được dung dịch X. Nồng độ chất tan trong X có giá trị là A. 9,2%. B. 9,6%. C. 10%. D. 10,2%. Câu 20 : Trong một loại nước clo ở 250C, người thấy nồng độ clo là 0,061 mol/lít, còn nồng của HCl và HClO đều là 0,030 mol/lít. Hỏi phải hòa tan bao nhiêu lít khí clo đkc vào nước để thu được 5lít nước clo nói trên? A. 10,192 lít B. 11,250 lít C. 12,250 lít D. 13,450 lít Câu 21 : Chọn câu sai: A. Có thể điều chế Brom bằng phản ứng giữa Cl2 với NaBr. B. Muối AgBr không bền đã bị phân tích khi có ánh sáng. C. Có thể điều chế HBr bằng phản ứng NaBr với H2SO4 đặc. D. Ở điều kiện thường Br2 có thể lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi. Câu 22 : Cho 240 gam dung dịch Br2 trong nước vào 1 (l) dung dịch chứa 30g NaI (brom không dư) . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,95 g muối khan. Nồng độ % của Br2 trong nước là A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 23 : Đun nóng 19,15 gam hỗn hợp X (gồm NaCl và KCl) với H2SO4 đặc , dư. Khi phản ứng kết thúc. Cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào nước . Dung dịch thu được cho tác dụng với Zn dư thu được 3,36 (l) H2(đktc). Phần % khối lượng của muối KCl trong hỗn hợp ban đầu là A. 54,18% B. 38.9% C. 45,93% D. 54,07% Câu 24 : 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm Clo và Oxi tác dụng vừa hết với 39,53 gam hỗn hợp B gồm Zn và Al tạo ra 64,89 gam hỗn hợp Clorua và oxit của 2 kim loại. % khối lượng Zn và Al lần Trung Tâm Luyện Thi 23- Ngõ Huế - Phố Huế - Hai Bà Trưng - Hà Nội lượt là: A.20% ; 80% B.90,44% ; 9,56% C.80% ; 20% D.9,56% ; 90,44% Câu 25 : Cho sơ đồ: A, B lần lượt là: A.FeCl2 ; FeCl3 B.HCl ; NaCl C.NaClO ; HCl D.HClO ; HCl Câu 26 : Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của clo là do: A.Clo độc nên có tính sát trùng. B.Clo có tính oxi hóa mạnh. C.Có HClO chất này có tính oxi hóa mạnh. D.Một nguyên nhân khác. Câu 27 : Câu khẳng định nào sau đâykhông đúng: A.Các Halogen là phi kim hoạt động chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên B.Tính oxi hóa của các Halogen giảm từ Flo đến Iốt C.Tính khử của các HX ( X là: F; Cl; Br; I ) giảm từ Flo đến Iốt D.Tính axit của các HX ( X là: F; Cl; Br; I ) tăng từ Flo đến Iốt Câu 28 : Cho 4,48 lít khí Clo (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KBr a% (D=1,34g/ml). Giá trị của a là: A.35,52% B.17,76% C.71,04% D.20% Câu 29 : Cho 156 ml dung dịch AgNO3 10% (d = 1,09 g/ml) vào một dung dịch chứa 7,76 gam hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa, nước lọc có thể tác dụng vừa đủ với 26,6 ml dung dịch HCl 1,5M. % khối lượng từng muối trong hỗn hợp KBr và NaI lần lượt là: A.38,7% ; 61,3% B.61,3% ; 38,7% C.30,65% ; 69,35% D.62,26% ; 37,74% Câu 30 : Cho sơ đồ biến hóa sau:A A ; B ; C lần lượt là các chất sau: A.Cl2 ; HClO ; HIO3 B.HI ; NaI ; HIO3 C.HI ; NaI ; NaIO3 D.HI ; NaI ; HIO Câu 31 : Phát biểu nào dưới đây là đúng (giả thiết các phản ứng đều hoàn toàn) ? A. 0,1 mol Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 0,2 mol NaClO B. 0,3 mol Cl2 tác dụng với dung dịch KOH dư (70oC) tạo 0,1 mol KClO3 C. 0,1 mol Cl2 tác dụng với dung dịch SO2 dư tạo 0,2 mol H2SO4 D. 0,1 mol Cl2 tác dụng với dung dịch Na2SO3 dư tạo 0,2 mol Na2SO4 Câu 32 : Câu nào diễn tả đúng bản chất của phản ứng điều chế clo bằng phương pháp điện phân dung dịch natri clorua ? A.Ở cực dương xảy ra sự khử ion Cl– thành khí clo, ở cực âm xảy ra sự oxi hóa các phân tử H2O sinh ra khí H2 . B.Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa ion Cl– thành khí Cl2, ở cực dương xảy ra sự oxi hóa các phân tử H2O sinh ra khí H2. C.Ở cự âm xảy ra sự khử ion Cl– thành khí Cl2, ở cực dương xảy ra sự khử các phân tử H2O sinh ra khí H2 . D.Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa ion Cl– thành khí Cl2 , ở cực âm xảy ra sự khử các phân tử H2O sinh ra khí H2. Câu 33 : Để nhận biết các dung dịch KI, NaCl, CaF2 ,HBr đựng trong các bình riêng rẽ mất nhãn người ta có thể dùng: A. Quỳ tím. B. Khí flo. C. AgNO3. D. KMnO4. Câu 34 : Cho phương trình hoá học : 5KI + KIO3 + 3H2SO4  3I2 + 3K2SO4 + 3H2O. Câu không đúng với tính chất là A. KIO3 là chất oxi hoá, KI là chất khử B. KIO3 là chất bị khử, KI là chất bị oxihóa C. KI bị oxihóa thành I2 , KIO3 bị khử thành I2 D. KIO3 là chất khử, KI là chất oxi hóa Trung Tâm Luyện Thi 23- Ngõ Huế - Phố Huế - Hai Bà Trưng - Hà Nội Câu 35 : Để tinh chế NaCl có lẫn NaBr và NaI người ta có thể: A. Sục khí clo dư vào dung dịch hỗn hợp đó rồi nung khô dung dịch. B. Điện phân hoàn toàn dung dịch rồi thêm NaOH. C. Sục nước brôm dư vào dung dịch hỗn hợp đó rồi nung khô dung dịch. D. Cho AgNO3 vừa đủ vào dung dich rồi lọc bỏ kết tủa. Câu 36 : Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, người ta thu được 1,51 gam MnSO4 theo phương trình: 10KI + 2KMnO4 + 8 H2SO4  6K2SO4 + 5I2 + 2MnSO4 + 8H2O. Số mol KI phản ứng và số mol I2 tạo thành là A. 0,0005 và 0,00025 B. 0,5 và 0,25 C. 0,05 và 0,025 D. 0,005 và 0,005 Câu 37 : Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hoá trị không đổi), có tỉ lệ số mol Fe : số mol M = 1: 4. Hoà tan hết X trong HCl thu được 15,68 lít H2(đktc). Nếu cho cùng lượng X trên tác dụng hết với Cl2 thì phải dùng 16,8 lít Cl2 (đktc). Thể tích khí clo đã phản ứng với kim loại M và kí hiệu nguyên tử M là (biết khối lượng của M trong hỗn hợp là 10,8 gam) A. 14,56 lít và Zn B. 13,44 lít và Ca C. 13,44 lít và Al D. 14,56 lít và Mg Câu 38 : Hỗn hợp gồm NaI và NaBr hoà tan vào nước được dung dịch A. Cho brom vừa đủ vào dung dịch A được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là a gam. Hoà tan X vào nước được dung dịch B , sục khí clo vừa đủ vào dung dịch B, thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của muối X là a gam. (Coi Cl2, Br2, I2 không phản ứng với nước). Thành phần % về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là: A. 3,7% B. 4,5% C. 7,3% D. 6,7% Câu 39 : Hãy chọn nửa phương trình hóa học ở cột 2 để ghép với nửa phương trỡnh húa học ở cột 1 cho phù hợp. Cột 1 Cột 2 a. Cl2 + H2O 1. FeCl3 b. Cl2 + H2S 2. HCl + HClO c. Cl2 + SO2 + H2O 3. HCl + S d. Cl2 + Fe 4. H2SO4 +HCl e. Cl2 + NH3 5. N2 + HCl f. Cl2 + NaBr 6. FeCl2 + SO2 + O2 7. NaCl + Br2 A. a-3; b-2; c-4; d-6; e-1; f-5. B. a-2; b-3; c-4; d-1;e-5; f-7. C. a-3; b-2; d-4; c-6; e-5; f-1 D. a-2; b-3; c-4; d-6; e-1; f-7 3 Câu 40 : Khi điện phân 1 dm dd NaCl (D = 1,2g/ml) có màng ngăn. Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khí ở điện cực. Sau quá trình điện phân kết thúc, lấy dung dịch còn lại trong bình điện phân cô cạn cho hết hơi nước thu được 125 gam cặn khô. Đem cặn khô đó nhiệt phân khối lượng giảm đi 8,0 gam. Hiệu suất quá trình điện phân là: A. 46,8 % B. 20,3% C. 56,8% D. 20,3% Câu 41 : Cho từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm K2CO3, NaHCO3 thì thấy có 0,12 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên thấy có 17 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,14 B. 38,28. C. 35,08. D. 17,54. Câu 42 : Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Lấy 46,7 gam X khử hóa hoàn toàn bằng H2 thì thu được 9 gam H2O. Cũng lấy 46,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan thu được là: A. 82,2 gam B. 64,95 gam C. 74,2 gam D. 96,8 gam Câu 43 : Để clorua vôi trong không khí ẩm một thời gian thì một phần clorua vôi bị cacbonat hóa (tạo ra CaCO3) thu được hỗn hợp rắn X gồm 3 chất. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 34,6. Phần trăm khối lượng clorua vôi bị cacbonat hóa là: Trung Tâm Luyện Thi 23- Ngõ Huế - Phố Huế - Hai Bà Trưng - Hà Nội A. 6,67% B. 25% C. 20% D. 12,5% Câu 44 : Trong phản ứng giữa clo với nước brom thì sản phẩm chính của brom có số oxi hóa là: A. +1 B. +5 C. –1 D. +3 Câu 45 : Hòa tan 104,25 gam hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước. Cho đủ khí Clo đi qua hỗn hợp rồi đun cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi hết hơi màu tím bay ra. Bã rắn còn lại sau khi nung nặng 58,5 gam. Thành phần % khối lượng hỗn hợp 2 muối là : A.29,5; 70,5 B.28,06;71,94 C.65;35 D.50;50 Câu 46 : Hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Fe(OH)3 và Cu(OH)2. Nếu hoà tan m gam hỗn hợp X cần 187,0625 gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch Z chứa 68,28 gam chất tan và kết tủa R. Giá trị của m là : A. 18,828 B. 31,380 C. 47,070 D. 23,535 Câu 47 : Clo ẩm có tác dụng tẩy màu là do: A. clo có tính oxi hóa mạnh. B. clo tác dụng với nước tạo thành axit hipocloro có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu. C. clo tác dụng với nước tạo thành axit hipocloro có tính khử mạnh, có tính tẩy màu. D. clo tác dụng với nước tạo thành axit clohiđric có tính tẩy màu. Câu 48 : Khi cho 1 lit hỗn hợp các khí H2, Cl2 và HCl qua dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 và còn lại 500 ml khí (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần % số mol hỗn hợp khí là A. 50; 22,4; 27,6 B. 25; 50; 25 C. 21; 34,5; 44;5 D. 30; 40; 30 Câu 49 : Cho 3 khí H2 (0,33 mol), O2 (0,15 mol), Cl2 (0,03 mol) vào bình kín và gây nổ. Nồng độ % của chất trong dung dịch thu được sau khi gây nổ là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 32,65%. B.57,46%. C. 45,68%. D. 28,85%. Câu 50 : Hòa tan hòa toàn 6,94 gam hỗn hợp gồm Fe,Mg,Zn,FeO, MgO, ZnO (trong đó số mol kim loại bằng số mol oxit kim loại tương ứng) trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là : A. 15,6 gam B. 14,5 gam C. 16,8 gam D. 18,4 gam Câu 51: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại M (hóa trị không đổi) cần 3,36 lít O2 (đktc). Nếu oxi hóa m gam kim loại M bằng 1 lượng hỗn hợp khí O2 và Cl2 có tỉ khối so với hiđro là 31,6 vừa đủ thu được 21,2 gam hỗn hợp rắn khan gồm oxit và muối của M. Giá trị của m là : (O=16; Cl=35,5) A. 3,6 gam B. 6,0 gam C. 9,75 gam D. 5,4 gam Câu 52 : Cho 32,232 gam KMnO4 tác dụng với HCl đậm đặc dư , lượng khí Clo sinh ra oxi hóa vừa hết hỗn hợp gồm 5,76 gam Mg và x gam kim loại M thu được 46,83 gam hỗn hợp 2 muối . M là : (Mg=24; Cl=35,5; K=39; Mn=55; O=16) A. Ca (M=40) B. Al (M=27) C. Ba(M=137) D. Sr(M=88) Câu 53 : Cho phản ứng hóa học sau: CrCl3 + NaOCl + NaOH  Na2CrO4 + NaCl + H2O Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình hóa học trên là A. 21. B. 29. C. 28. D. 31.