Bài giảng Toán 10 - Các phép toán trên tập hợp
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 4 tháng 2 2021 lúc 12:00:18 | Được cập nhật: hôm qua lúc 6:37:44 Kiểu file: PPT | Lượt xem: 664 | Lượt Download: 4 | File size: 0.994304 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
- Bài giảng Toán 10 - Các phép toán trên tập hợp
- Bài giảng Toán 10 - Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài giảng Toán 10 - Hàm số bậc hai
- Bài giảng Toán 10 - Mệnh đề
- Bài giảng Toán 10 - Đại cương về phương trình
- Bài giảng Toán 10 - Dấu của tam thức bậc hai
- Bài giảng Toán 10 - Dấu của nhị thức bậc nhất
- Bài giảng Toán 10 - Số gần đúng, sai số
- Bài giảng Toán 10 - Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
1. Tổng của hai vectơ:
F
1. Tổng của hai vectơ:
Định nghĩa: (Xem SGK)
B
a
a
b
A
b
ab
a b AB BC AC
AB BC AC
C
2. Quy tắc hình bình hành:
Nếu ABCD là hình bình hành thì AB AD AC.
B
A
C
D
AB AD AB BC AC
3. Tính chất của phép cộng các vectơ:
B
a
b
ab
ba
a
A
b
C
E
a b AB BC AC
b a AE EC AC
3. Tính chất của phép cộng các vectơ:
B
a
ab
ba
A
b
b
bc
a
C
c
D
E
a b c ( AB BC ) CD AC CD AD
a b c AB ( BC CD ) AB BD AD
3. Tính chất của phép cộng các vectơ:
Với ba vectơ a, b, c tùy ý ta có
a b b a ( tính chất giao hoán)
a b c a b c ( tính chất kết hợp)
a 0 0 a a ( tính chất của vectơ - không)
4. Hiệu của hai vectơ:
4. Hiệu của hai vectơ:
a) Vectơ đối:
Hai vectơ đối nhau nếu chúng có cùng
độ dài và ngược hướng.
B
A
a và b đối nhau, ta viết: a = b
Ví dụ 1: AB BA
MP NB
NP AM
PA PC
D
C
A
M
P
B
N
C
Bài tập a: Chứng minh rằng AB BC 0 AB BC
Giải:
AB BC 0 AC 0 A C AB BC
AB BC AB CB
AB BC CB BC
AB BC CC AB BC 0
Ghi nhớ: Hai vec tơ đối nhau có tổng bằng 0 và ngược lại.
4. Hiệu của hai vectơ:
b) Định nghĩa hiệu của hai vectơ: (Xem SGK)
B
a
b
A
ab
a
b
O
a b a b OA AB OB
OB OA AB
Chú ý: Với ba điểm A, B, C tùy ý ta luôn có:
AB BC AC
AB AC CB
(quy tắc ba điểm)
(quy tắc trừ)
Ví dụ 2: Cho A, B, C, D bất kỳ. Chứng minh AB CD AD CB
Giải: Lấy O tùy ý
VT AB CD OB OA OD OC
OD OA OB OC AD CB VP
Cách 2: VT AB CD AD DB CB BD
AD CB DB BD
AD CB 0 VP
5. Áp dụng:
a) I là trung điểm của AB IA IB 0
b) G là trọng tâm của ΔABC GA GB GC 0
Chứng minh:
a) I là trung điểm của AB IA IB IA IB 0
b) Gọi I là trung điểm BC. G là trọng tâm
ΔABC nên GA=2GI. Lấy D đối xứng với
G qua I. Khi đó, GADC là hình bình hành
và G là trung điểm AD.
GB
GD và GA GD 0
GC
GA GB GC
0
Ngược lai, nếu GA GB GC 0 thì ta
cũng dựng được hình như bên và suy ra
G là trọng tâm ΔABC.
I
A
B
A
G
B
C
I
D
Bài 1/12:
Cho đoạn
M nằm giữa AB sao cho MA>MB. Vẽ
và
AB
các vectơ MA MBvà MA MB.
Giải:
Lấy N trên AB sao cho AN MB.
N
M
A
B
Vì MA>MB nên N nằm giữa AM.
Ta có:
MA MB MA AN MN
M
A
B
MA MB BA
Bài 2/12: Cho hình
bình
hành
và
ABCD
một điểm M tùy ý.
Chứng minh rằng: MA MC MB MD.
Giải:
Cách 1: ABCD là hbh nên BA DC
B
VT MA MC MB BA MD DC
MB MD BA DC
A
D
MB MD
0 VP
Cách 2: ABCD là hbh nên BC DA
MA MC MB MD
MA MD MC MB
DA BC 0
MA MC MB MD.
C
Bài 3/12: Chứng minh rằng với tứ giác ABCD bất kỳ la luôn có:
a) AB BC CD DA 0
b) AB AD CB CD
Giải:
a) VT= AB BC CD DA
= AC CA =0 VP
b) VT= AB AD DB
b) AB AD CB CD
VP=CB CD DB
VP=VT
= DB DB 0
AB AD CB CD
Bài 4/12: Cho ΔABC. Bên ngoài tam giác
vẽ các
hình
bình
hành
ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng: RJ IQ PS 0.
Giải:
Ta có: RJ RA AJ
IQ IB BQ
PS PC CS
R
J
A
S
I
B
C
mà ABIJ, BCPQ, CARS là
các hình bình hành nên
Q
RA CS ; AJ IB; BQ PC
RJ IQ PS RA AJ IB BQ PC CS
RA CS AJ IB BQ PC =0
P
Bài 5/12: Cho ΔABC đều cạnh a. Tính độ dài các vectơ
AB BC và AB BC
Giải:
A
*) Ta có: AB BC AC
AB BC = AC
nên
I
a
AC a
E
B
**) Lấy E đối xứng với C qua B,
I là trung điểm AE.
a 3
AE a 3
ΔABI là nửa tam giác đều cạnh a nên AI
2
CB
Ta có: AB BC AB
AB BE AE
AB BC = AE AE a 3
nên
C
Bài 6/12: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng:
b) AB BC DB
a ) CO OB BA
c) DA DB OD OC
d ) DA DB DC 0.
Giải:
B
a) Ta có: CO OA
O
OA OB BA
OB
nên CO
b) Ta có: BC AD
A
D
nên AB BC AB AD DB
c) Ta có: BA CD
và DA DB BA; OD OC CD nên DA DB OD OC.
d) Ta có: BA DC nên DA DB DC BA DC 0.
C
Bài 8/12: So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ a, b nếu:
ab 0
Giải:
ab 0 ab 0
a b
a, b cùng độ dài và ngược hướng.
Bài 7/12: Cho hai vectơ a, b khác vectơ 0. Khi nào có đẳng thức:
b) a b a b
a) a b a b
Giải:
Dựng AB a và BC b
a) Ta có:
a b AB BC AC a b AC
và a b AB BC
a b a b AB BC AC
B
a
a
b
A
Suy ra A,B, C thẳng hàng, B nằm giữa A,C.
Suy ra a, b cùng phương.
C
ab
A
a
b
B
b
C
Bài 7/12: Cho hai vectơ a, b khác vectơ 0. Khi nào có đẳng thức:
b) a b a b
a) a b a b
Giải:
Dựng OA a và OB b , lấy C để
OACB là hbh
b) Ta có:
a b OA OB OC a b OC
và a b OA OB BA a b AB
a b a b AB OC
A
a
a
a b
O
b
ab
C
b
B
Suy ra OABC là hình chữ nhật. Suy ra giá của a, b vuông góc với nhau.
*) Nếu a, b cùng phương thì đẳng thức trên không xảy ra.