Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 7 GDCD 11 (lý thuyết), trường THPT Châu Phú - An Giang

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 16 tháng 3 2021 lúc 17:29:05 | Được cập nhật: 20 tháng 4 lúc 0:24:40 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 374 | Lượt Download: 1 | File size: 0.088064 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BÀI 7:
THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN
VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC

I. NỘI DUNG TRỌNG TÂM ÔN TẬP
1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần
a. Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều
thành phần
- Khái niệm thành phần kinh tế
- Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định
về tư liệu sản xuất
* Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần
Trong thời kì quá độ lên CNXH nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần vì:
+ Lực lượng sx thấp và không đều ® Tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau.
+ Những thành phần kinh tế tàn dư: kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư nhân vẫn còn những
lợi ích nhất định đối với nền kinh tế.
+ Những thành phần kinh tế mới như kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cần tiếp tục
được củng cố và phát triển.
b. Các thành phần thành phần kinh tế
Tại Đại hội XI (năm 2011), gồm có 4 thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế nhà
nước; Thành phần kinh tế tập thể; Thành phần kinh tế tư nhân (gồm kinh tế cá thể, tiểu
chủ, tư bản tư nhân) và Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
* Kinh tế Nhà nước: Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu Nhà nước về
tư liệu sản xuất
- Kinh tế nhà nước bao gồm các doanh nghiệp Nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia,
các quỹ bảo hiểm nhà nước, các tài sản thuộc sử hữu nhà nước có thể đưa vào sản
xuất.
- Vai trò: kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí then chốt trong nền
kinh tế, là lực lượng vật chất quan trọng để nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế
*Kinh tế tập thể: Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tập thể về tư liệu
sản xuất
- Hợp tác xã là những đơn vị kinh tế được xây dựng trên nguyên tắc tự nguyện, cùng
có lợi, quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của nhà nước.
- Vai trò: Ngày càng trở thành nền tảng cho nền kinh tế quốc dân.
* Kinh tế tư nhân
- Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

- Có vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế, gồm:
+ Kinh tế cá thể tiểu chủ: Dựa trên hình thức sở hữu nhỏ về tư liệu sản xuất. Có vị trí
quan trọng trong nhiều ngành, nghề, có điều kiện phát huy nhanh và hiệu quả tiềm
năng về vốn, sức lao động, tay nghề của từng gia đình, từng người lao động. Việc mở
rộng xuất kinh doanh được Nhà nước khuyến khích.
+ Kinh tế tư bản tư nhân: Dựa trên hình thức sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư
liệu sản xuất. Có vai trò đáng kể trong việc phát triển kinh tế thị trường, giải quyết
việc làm cho người lao động, có những đóng góp không nhỏ vào trăng trưởng kinh tế
đất nước. Cần khuyến khích phát triển trong những ngành nghề sản xuất kinh doanh
mà pháp luật không cấm
* Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu nước ngoài về vốn, là thành phần
kinh tế có quy mô lớn về vốn, trình độ quản lí hiện đại, trình độ công nghệ cao, đa
dạng về đối tác cho phép thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
- Thành phần này phát triển theo hướng sản xuất kinh doanh để xuất khẩu, xây dựng
kết cấu hạ tầng gắn với thu hút công nghệ cao, hiện đại, tạo việc làm. Vì vậy, cần tạo
điều kiện thuận lợi, cải thiện môi trường kinh tế, pháp lí thu hút nhiều vốn đầu tư,
thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và phát triển.
c) Trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành
phần
- Ủng hộ, tin tưởng và chấp hành tốt chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần ở
nước ta
- Tham gia sản xuất ở gia đình
- Vận động người thân trong gia đình đầu tư vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất
kinh doanh.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh những thành phần kinh tế, ngành, nghề, mặt hàng mà
pháp luật không cấm.
- Chủ động tìm kiếm việc làm ở các ngành nghề thuộc các thành phần kinh tế phù
hợp với khả năng của bản thân.
2. Vai trò quản lí kinh tế của nhà nước ( Đọc thêm)
II. LUYỆN TẬP
I. Nhận biết
Câu 1. Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu
nhất định về
A. tư liệu sản xuất.
B. đối tượng lao động.
C. quan hệ sản xuất.
D. công cụ lao động.
Câu 2. Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản
xuất là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thành phần kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế.

C. Vùng kinh tế.
D. Ngành kinh tế.
Câu 3. Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nước ta tồn tại nền kinh tế
A. nhiều thành phần.
B. nhiều quan hệ kinh tế.
C. một thành phần.
D. hỗn hợp.
Câu 4.Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, kinh tế nhà nước giữ vai trò
A. cần thiết.
B. chủ đạo.
C. then chốt.
D. quan trọng.
Câu 5. Kinh tế nhà nước dựa trên hình thức sở hữu nào về tư liệu sản xuất?
A. Nhà nước.
B. Tư nhân.
C. Tập thể.
D. Hỗn hợp.
Câu 6. Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
A. nhà nước về tư liệu sản xuất.
B. tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. tập thể về tư liệu sản xuất.
D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
Câu 7 Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
A. nhà nước về tư liệu sản xuất.
B. tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. tập thể về tư liệu sản xuất.
D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
Câu 8. Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sử hữu
A.nhà nước về tư liệu sản xuất.
B. tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. tập thể về tư liệu sản xuất.
D. hỗn hợp về tư liệu sản xuất .
Câu 9. Kinh tế tư nhân có cơ cấu bao gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản
A. tư nhân.
B. nhà nước.
C. trong nước.
D. nước ngoài.
Câu 10. Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào về tư liệu sản xuất?
A. Nhà nước.
B. Tư nhân.
C. Tập thể.
D. Hỗn hợp.
Câu 11. Kinh tế tư nhân dựa trên hình thức sở hữu nào về tư liệu sản xuất?
A. Nhà nước.
B. Tư nhân.
C. Tập thể.
D. Hỗn hợp.
II. Thông hiểu
Câu 1. Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định các thành phần kinh tế?
A. Nội dung thành phần kinh tế.
B. Hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất.
C. Vai trò của các thành phần kinh tế.
D. Hình thức sở hữu về đối tượng lao động.
Câu 2. Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là một tất yếu khách
quan, vì nước ta đang trong thời kì
A. quá độ tiến lên CNXH.
B. xây dựng CNXH.
C. quá độ lên TBCN.
D. xây dựng XH Cộng sản.
Câu 3. Lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay là gì?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 4. Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ
đạo, nắm giữ các vị trí, các lĩnh vực then chốt?
A. Nhà nước.
B. Tập thể.
C. Tư nhân.
D. Có vốn nước ngoài.
Câu 5. Trong thành phần kinh tế tập thể hình thức hợp tác nào là nòng cốt?
A. Doanh nghiệp.
B. Công ty.
C. Nhà máy.
D. Hợp tác xã.
Câu 6. “Sản xuất, kinh doanh để xuất khẩu” là một trong những hướng phát triển của
thành phần kinh tế nào?
A. Nhà nước.
B. Tập thể.
C. Tư nhân.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7. Hình thức kinh tế cá thể tiểu chủ thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Nhà nước.
B. Tư nhân.
C. Tập thể.
D. Hỗn hợp.
Câu 8. Thành phần kinh tế nào sau đây không phải là một thành phần kinh tế ở nước
ta hiện nay?
A. Nhà nước.
B. Tập thể.
C. Quốc gia.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 9. Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Nhà nước.
B. Tập thể.
C. Tư nhân.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10. Thành phần kinh tế nào có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, trình
độ công nghệ cao?
A. Nhà nước.
B. Tập thể.
C. Tư nhân.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 11. Thành phần kinh tế nào có vai trò phát huy nhanh tiềm năng về vốn, sức lao
động và tay nghề?
A. Nhà nước.
B. Tư nhân.
C. Tập thể.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
III. Vận dụng
Vận dụng thấp.
Câu 1. Hành động sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc
thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
C. Chủ động tìm kiếm việc làm phù hợp.
D. Vận động người thân đầu tư vốn vào sản xuất.
Câu 2. Hành động nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực
hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Chăm chỉ học tập, tu dưỡng rèn luyện.

B. Tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
C. Tích cực tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội.
D. Vận động người thân đầu tư vốn vào sản xuất.
Câu 3. Tập đoàn Macdonan xin cấp phép để thành lập công ty tại Việt Nam, kinh
doanh trong lĩnh vực thực phẩm. Doanh nghiệp này thuộc thành phần kinh tế nào
dưới đây?
A. Nhà nước.
B. Tư nhân.
C. Tập thể.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 4. Bạn A thắc mắc: Tại sao nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội mà lại có thành phần
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Em sẽ dùng ý kiến nào dưới đây để giải thích cho
bạn hiểu?
A. Do nước ta đang trong thời kì quá độ lên CNXH.
B. Vì nước ta học hỏi theo các nước tư bản.
C. Đó là thành phần kinh tế của CNXH.
D. Đó là sự lựa chọn của Nhà nước.
Câu 5. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Nhà nước.
B. Tư nhân.
C. Tập thể.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Vận dụng cao
Câu 1. Nhiều người cùng góp vốn xây dựng hợp tác xã Homestay Hoàng Tuấn để
kinh doanh dịch vụ du lịch trên lòng hồ thủy điện Na Hang, hình thức này thuộc
thành phần kinh tế nào?
A. Nhà nước.
B. Tư nhân.
C. Tập thể.
D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 2. Ông A và ông H cùng nhau góp vốn để thành lập hợp tác xã kinh doanh dịch
vụ vận tải, sau đó ông T cũng xin tham ra góp vốn. Cuối năm, ông A và H chia cho
ông T phần lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn. Vậy ông A và H đã thực hiện nguyên tắc
nào?
A. Tự nguyện.
B. Bình đẳng.
C. Cùng có lợi.
D. Quản lí dân chủ.
Câu 3. Y cho rằng về việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là do nước ta đang
học hỏi các nước Tư bản. K, H có ý kiến do nước ta còn tồn tại nhiều hình thức sở
hữu, M nói đó là do sự lựa chọn của chính phủ ta. Bạn nào trên đây có nhận thức
đúng?
A. Cả Y,K và H.
B. K và H.
C. K,H và M.
D. Y và M.
Câu 4. A,B,C,D là học sinh THPT, A nói không phải tham gia lao động ở gia đình vì
còn đang đi học. C,D cho biết mình nên tham gia lao động và có thể vận động người
thân đầu tư vốn vào các ngành có lợi. B nói sau khi học xong mới phải lao động. bạn
nào có nhận thức đúng về trách nhiệm của công dân?

A. Cả A,C và D.
C. B,C và D.

B. A và B.
D. C và D.

III. Ma trận
TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KÌ II LỚP 11
Cấp độ
Tên
chủ đề

Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu

TNKQ TNTL

TNKQ

TNTL

Hiểu
được
trách
nhiệm
của mỗi
công dân
trong
việc
tham gia
xây
dựng
nhà
nước
pháp
quyền
XHCN.

Hiểu
được
trách
nhiệm
của
CD
trong
việc
tham
gia
xây
dựng
nhà
nước
pháp
quyền
XHCN

1. Nhà nước xã hội Nhận
chủ nghĩa
biết
được
nguồn
gốc,
của
nhà
nước.
thế nào
là nhà
nước
pháp
quyền
XHCN
VN,
bản
chất,
chức
năng
Số câu
3
Điểm
0,75đ
Tỉ lệ %
2. Nền dân chủ Nhận
XHCN
biết
được
bản
chất
của
nền
dân
chủ
XHCN
, nội
dung
cơ bản
của
dân
chủ
trong
lĩnh

3
0,75đ
Hiểu
được
biểu
hiện của
nền dân
chủ
trong
các lĩnh
vực của
đời sống
xã hội

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TNKQ

TNTL

TNT
L
Tham
Tham
Vận
Vận
gia xây gia xây dụng
dụng
dựng
dựng
vào
vào
nhà
nhà
thực
thực
nước
nước
tiễn
tiễn
pháp
pháp
biết
biết
quyền
quyền
phân
phân
XHCN XHCN biệt,
biệt,
phù
phù
phê
phê
hợp với hợp với phán
phán
lứa
lứa
hành vi hành
tuổi.
tuổi.
đúng,
vi
sai.
đúng,
sai.

1
0,25đ
Hiểu
và làm
sáng
tỏ
được
nội
dung
cơ bản
của
nền
dân
chủ
trong
các
lĩnh
vực
của
đời

Cộng

Vận
dụng
vào
thực
tiễn để
phát
tham
gia
tuyên
truyền
về
quyền
làm
chủ
trong
các lĩnh
vực của
đời

7
1,75 đ
1,75%
Vận
dụng
vào
thực
tiễn để
phát
tham
gia
tuyên
truyền
về
quyền
làm chủ
trong
các lĩnh
vực của
đời
sống xã

Vận
dụng
vào
thực
tiễn
biết
phân
biệt,
phê
phán
hành vi
đúng,
sai
trong
việc
thực
hiện
nền dân

Vận
dụng
vào
thực
tiễn
biết
phân
biệt,
phê
phán
hành
vi
đúng,
sai
trong
việc
thực
hiện

2ố câu
Điểm
Tỉ lệ %

vực
chính
trị, văn
hóa, xã
hội
3
0,75đ

Nhận
3. Chính sách dân biết
số và giải quyết việc được
làm
mục
tiêu và
phươn
g
hướng
của
chính
sách
dân số.
Tình
hình
việc
làm ở
nước
ta hiện
nay,
các
phươn
g
hướng
cơ bản
để giải
quyết
việc
làm
Số câu
3
Điểm
0.75đ
Tỉ lệ %
4. Chính sách tài Nhận
nguyên và bảo vệ biết
môi trường
được
mục
tiêu,
của
chính
sách
tài
nguyên

sống
xã hội

3
0,75đ

sống xã hội.
hội.

chủ.

nền
dân
chủ.

1
0,25đ

Hiểu
được
trách
nhiệm
của công
dân
trong
việc
thực
hiện
chính
sách dân
số

giải
quyết
việc làm

Hiểu
được
trách
nhiệm
của
công
dân
trong
việc
thực
hiện
chính
sách
dân số
và giải
quyết
việc
làm

3
0,75đ

1


Hiểu
được
những
phương
hướng
của
chính
sách tài
nguyên
và bảo
vệ môi
trường.

Hiểu
được
nội
dung
cơ bản
của
chính
sách
tài
nguyê
n và
bảo vệ
môi
trường

Vận
dụng
vào
thực
tiễn để
đánh
giá việc
thực
hiện
chính
sách
dân số
và việc
làm ở
địa
phương

Vận
dụng
vào
thực
tiễn để
tham
gia
tuyên
truyền
về
chính
sách tài
nguyên
và bảo

7
1,75đ
20%
Vận
dụng
vào
thực
tiễn để
phát
tham
gia
tuyên
truyền
về
chính
sách
dân số
và việc
làm,
đánh
giá việc
thực
hiện
chính
sách và
việc
làm ở
địa
phương

Vận
dụng
vào
thực
tiễn
biết
phân
biệt,
phê
phán
hành vi
đúng,
sai
trong
việc
thực
hiện
hính
sách
dân số
và giải
quyết
việc
làm.

Vận
dụng
vào để
bước
đầu
định
hướng
nghề
nghiệ
p cho
bản
thân
trong
tương
lai.

1


`

1
0, 5đ

Vận
dụng
vào
thực
tiễn để
tham
gia
tuyên
truyền
về
chính
sách tài
nguyên
và bảo

Vận
dụng
vào
thực
tiễn
biết
phân
biệt,
phê
phán
hành vi
đúng,
sai
trong

Vận
dụng
vào
thực
tiễn
biết
phân
biệt,
phê
phán
hành
vi
đúng,
sai

9

40%

vệ môi
trường.
đánh
giá việc
thực
hiện
chính
sách
này
Số câu
Điểm
Tỉ lệ %

3
0.75đ

3
0.75đ

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

12
3,0đ
30 %

12
3,0đ
30 %

1
1,0đ
10%

vệ môi
trường.
đánh
giá việc
thực
hiện
chính
sách
này.
1
0,5đ

2
0,5đ
5%

2
1,5đ
15%

việc
thực
hiện
chính
sách tài
nguyên
và bảo
vệ môi
trường.

trong
việc
thực
hiện
chính
sách
TN và
BVM
T
1
8
0,5đ
2,5đ
25%
1

10%

31
10đ
100%

IV. Đề kiểm tra
1.Phần trắc nghiệm (6đ)
Câu 1. Tại Điều 2 Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013:
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước.
A. của nhân dân, do nhân dân.
B. của nhân dân, vì nhân dân.
C. của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
D. của nhân dân.
Câu 2. Dân chủ XHCN là nền dân chủ
A. rộng rãi và triệt để nhất.
C. hoàn bị nhất.

B. tuyệt đối nhất.
D. phổ biến nhất trong lịch sử.

Câu 3. Đâu không phải là phương hướng và mục tiêu của chính sách giải quyết việc
làm?
A. Thúc đấy phát triển sản xuất và dịch vụ .
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 4. Nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ
A. tư hữu về tư liệu sản xuất.
B. công hữu về tư liệu sản xuất.
C. tư hữu về tư liệu lao động.
D. công hữu về tư liệu lao động.
Câu 5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-LêNin, nhà nước là sản phẩm của
A. xã hội có văn hóa.
B. xã hội có văn hóa.
C. xã hội có giai cấp.
D. xã hội có kinh tế.
Câu 6. Nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp nào?
A. Tri thức.
B. Bị trị.
C. Vô sản.

D. Thống trị.

Câu 7. Anh Trung là lái xe, nhận vận chuyển tê tê cho một người khách từ Hà Nội đi
Quảng Ninh. Theo em, việc làm trên của anh Trung đã
A. vi phạm chính sách, pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
B. thực hiện đúng quy định về bảo vệ động vật quý hiếm.
C. không vi phạm pháp luật do anh Trung chỉ tham gia vận chuyển.
D. vi phạm đạo đức vì không phê phán hành vi buôn bán động vật quý hiếm.
Câu 8. Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta vẫn là vấn đề bức xúc ở
A. thành thị và nông thôn.
B. nông thôn, gia đình.
C. thành thị.
D. gia đình, thành thị.
Câu 9. Sự ra đời của các nhà máy xử lý rác thải là nhằm thực hiện phương hướng
nào dưới đây?
A. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lý chất thải.
B. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường.
C. Sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên.
D. Tăng cường công tác quản lý của nhà nước về môi trường.
Câu 10. Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân
dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định các công việc của
A. xóm, xã.
B. xã, huyện.
C. cộng đồng.
D. cộng đồng, của nhà nước.
Câu 11. Dân chủ gián tiếp hay là
A. Dân chủ đại diện.
C. Dân chủ văn minh.

B. Dân chủ nhân dân.
D. Dân chủ quảng đại.

Câu 12. Đâu không phải là biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Tham gia quản lí nhà nước .
B. Tự do ngôn luận.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D.Quyền bình đẳng nam nữ.
Câu 13. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với
A. đạo đức.
B. pháp luật.
C. phong tục.

D. truyền thống.

Câu 14. Dân chủ luôn mang bản chất
A. giai cấp.
B. nông dân.

D. nhân dân.

C. thống trị.

Câu 15. Đâu không phải là biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực xã hội?
A. Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe.
B. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
C. Quyền lao động.
D.Quyền bình đẳng nam nữ.
Câu 16. Một trong những phương hướng để tạo ra nhiều việc làm mới với chất
lượng ngày càng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước là

A. thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
B. nâng cao sự hiểu biết của người dân về bình đẳng giới.
C. áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên.
D. đẩy mạnh lao động chưa qua đào tạo.
Câu 17. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai
cấp nào?
A. Trí thức.
B. Công nhân
C. Nông dân.
D. Thống trị.
Câu 18. Trong các chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
chức năng nào giữ vai trò căn bản nhất?
A. Tổ chức xây dựng và bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội.
B. Tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ và lợi ích
hợp pháp của công dân.
C. Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
D. Xây dựng hệ thống pháp luật để bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ.
Câu 19. Hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra
những người đại diện mình, thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng
đồng, của nhà nước là hình thức dân chủ nào?
A. Trực tiếp.
B. Triệt để.
C. Gián tiếp.
D. Rộng rãi.
Câu 20. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với
A. pháp luật, kỷ luật, kỷ cương.
B. sự ổn định về chính trị.
C. quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
D. sự phát triển kinh tế của đất nước.
Câu 21. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm cải thiện môi trường bảo tồn
thiên nhiên. Là một trong những nội dung thuộc nội dung nào về chính sách tài
nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Tình hình môi trường.
B. Phương hướng.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Thực trạng.
Câu 22. M nói: chúng ta có thể tham gia gia xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền,
gìn giữ trật tự an toàn xã hội. Bạn H cho rằng là học sinh THPT chỉ cần đi học, T nói
khi nào đủ 18 tuổi mới phải có trách nhiệm. C cũng đồng quan điểm với M. Bạn nào
có nhận thức đúng về trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà
nước pháp quyền XHCN Việt Nam?
A. Cả M,T và C.
B. M và C.
C. H và T.
D. C và T.
Câu 23. Xã A đã thực hiện nhiều hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao sự hiểu biết
cuả người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản. Việc làm
của xã A đã thể hiện thực hiện tốt chính sách nào dưới đây?

A. Dân số.
B. Văn hóa.
C. Tài nguyên và môi trường.
D. Giải quyết việc làm .
Câu 24. Trong đợt bầu cử trưởng thôn, nhân dân trong thôn H đã trực tiếp tham gia
bầu cử trưởng thôn. Việc làm của nhân dân thôn H thể hiện hình thức dân chủ nào
dưới đây?
A. Trực tiếp.
B. Triệt để.
C. Gián tiếp.
D. Rộng rãi.
Phần 2: Tự luận( 4đ)
Câu 1. Nhận xét về tình hình việc làm ở địa phương em? Em có dự định như thế
nào về việc lựa chọn nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp THPT? Công dân cần có trách
nhiệm như thế nào đối với chính sách giải quyết việc làm?
Câu 2. Hãy kể về hoạt động bảo vệ tài nguyên và môi trường mà em biết, em đã
tham gia những hoạt động nào và cho biết ý nghĩa của hoạt động đó.
-----------------------------------------------hoạt động
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------