Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 7: Bất phương trình bậc hai

Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 8 tháng 10 2020 lúc 20:39:22


Mục lục
* * * * *

Bài 53 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải các bất phương trình

LG a

-5x2 + 4x + 12 < 0

Phương pháp giải:

Xét dấu vế trái, từ đó suy ra tập nghiệm của bpt.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\( - 5{x^2} + 4x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = - {6 \over 5} \hfill \cr 
x = 2 \hfill \cr} \right.\)

Có a = -5 < 0 nên:

Bảng xét dấu:

Do đó, -5x2 + 4x + 12 < 0 khi

\(\left[ \begin{array}{l}
x < - \frac{6}{5}\\
x > 2
\end{array} \right.\)

Tập nghiệm của bất phương trình \(S = ( - \infty , - {6 \over 5}) \cup (2, + \infty )\)

LG b

16x2 + 40x +25 < 0

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(16{x^2} + 40x + 25 = 0 \) \(\Leftrightarrow x =  - {5 \over 4}\) (nghiệm kép)

\(\eqalign{
& a = 16 > 0 \cr 
& \Delta ' = 200 - 16.25 = 0 \cr 
& \Rightarrow 16{x^2} + 40x + 25 \ge 0\,\,\forall x \in R \cr} \)

Nên không có giá trị nào của x để 16x2 + 40x +25 < 0.

Vậy S = Ø.

Cách khác:

\(16{x^2} + 40x + 25\) \( = {\left( {4x} \right)^2} + 2.\left( {4x} \right).5 + {5^2} \) \( = {\left( {4x + 5} \right)^2} \ge 0,\forall x\)

Nên không có giá trị nào của x để 16x2 + 40x +25 < 0.

Vậy S = Ø.

LG c

3x2 - 4x + 4 ≥ 0

Lời giải chi tiết:

Ta có:

a = 3

Δ’ = 4 – 12 = -8 < 0

⇒ 3x2 - 4x + 4 > 0 ∀x ∈ R

Nên với mọi x ta đều có 3x2 - 4x + 4 ≥ 0.

Vậy S = R

LG d

 x2 - x - 6 ≤ 0

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\({x^2} - x - 6 = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 3 \hfill \cr 
x = - 2 \hfill \cr} \right.\)

Có a = 1 > 0 nên bảng xét dấu:

Do đó, \({x^2} - x - 6 \le 0 \Leftrightarrow  - 2 \le x \le 3\) nên tập nghiệm S = [-2, 3]

Bài 54 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải các bất phương trình sau:

LG a

\({{{x^2} - 9x + 14} \over {{x^2} - 5x + 4}} > 0\)

Phương pháp giải:

Tìm nghiệm và lập bảng xét dấu các tam thức bậc hai vế trái.

Từ đó suy ra tập nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& {x^2} - 9x + 14 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 2 \hfill \cr 
x = 7 \hfill \cr} \right. \cr 
& {x^2} - 5x + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr 
x = 4 \hfill \cr} \right. \cr} \)

Bảng xét dấu:

Vậy \(S = (-∞, 1) ∪ (2, 4) ∪ (7, +∞)\)

LG b

\({{ - 2{x^2} + 7x + 7} \over {{x^2} - 3x - 10}} \le  - 1\)

Phương pháp giải:

Biến đổi bpt làm xuất hiện các tam thức bậc hai.

Xét dấu suy ra tập nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& {{ - 2{x^2} + 7x + 7} \over {{x^2} - 3x - 10}} \le - 1\cr& \Leftrightarrow {{ - 2{x^2} + 7x + 7} \over {{x^2} - 3x - 10}} + 1 \le 0 \cr &\Leftrightarrow \frac{{ - 2{x^2} + 7x + 7 + {x^2} - 3x - 10}}{{{x^2} - 3x - 10}} \le 0\cr &\Leftrightarrow {{ - {x^2} + 4x - 3} \over {{x^2} - 3x - 10}} \le 0 \cr} \)

Ta lại có:

\(\eqalign{
& - {x^2} + 4x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr 
x = 3 \hfill \cr} \right. \cr 
& {x^2} - 3x - 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 5 \hfill \cr 
x = - 2 \hfill \cr} \right. \cr} \) 

Bảng xét dấu:

 Vậy \(S = (-∞, -2) ∪ [1, 3] ∪ (5, +∞)\)

LG c

(2x + 1)(x2 + x – 30) ≥ 0

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = - \frac{1}{2}\\
{x^2} + x - 30 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 5\\
x = - 6
\end{array} \right.
\end{array}\)

Bảng xét dấu:

Vậy \(S = {\rm{[}} - 6,\, - {1 \over 2}{\rm{]}} \cup {\rm{[}}5,\, + \infty )\)

LG d

x4 – 3x2 ≤ 0

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& {x^4} - 3{x^2} \le 0 \Leftrightarrow {x^2}({x^2} - 3) \le 0 \cr &\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x^2 = 0 \hfill \cr 
{x^2} - 3 \le 0 (do\,{x^2} \ge 0,\forall x) \hfill \cr} \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\- \sqrt 3 \le x \le \sqrt 3 \end{array} \right.\cr & \Leftrightarrow - \sqrt 3 \le x \le \sqrt 3 \cr} \)

Vậy \(S = {\rm{[}} - \sqrt 3 ,\,\sqrt 3 {\rm{]}}\)

Bài 55 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm các giá trị của m để mỗi phương trình sau đây có nghiệm.

LG a.

(m-5)x- 4mx + m – 2 = 0 (1)

Phương pháp giải:

Xét các trường hợp a = 0 và a \(\ne \) 0.

Trường hợp a \(\ne \) 0 thì pt bậc hai có nghiệm khi \(\Delta  \ge 0\).

Lời giải chi tiết:

+ Với m = 5 thì (1) trở thành \( - 20x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = {3 \over {20}}\)

+ Với m ≠ 5 thì (1) có nghiệm

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \Delta ' = 4{m^2} - (m - 5)(m - 2) \ge 0 \cr 
&\Leftrightarrow 4{m^2} - \left( {{m^2} - 7m + 10} \right) \ge 0\cr & \Leftrightarrow 3{m^2} + 7m - 10 \ge 0 \cr} \)

Xét dấu Δ’

Ta có:

\(\Delta ' = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
m = 1 \hfill \cr 
m = - {{10} \over 3} \hfill \cr} \right.\) 

Do đó \(\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{m \le - {{10} \over 3} \hfill \cr m \ge 1 \hfill \cr} \right.\).

Kết hợp với trường hợp 1 ta được \( \left[ \matrix{m \le - {{10} \over 3} \hfill \cr m \ge 1 \hfill \cr} \right.\)

LG b.

(m+1)x+ 2(m-1)x + 2m – 3 = 0 (2)

Lời giải chi tiết:

+ Với m = -1 thì phương trình (2) trở thành: \( - 4x - 5 = 0 \Leftrightarrow x =  - {5 \over 4}\)

+ Với m ≠ -1 thì phương trình (2) có nghiệm

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \Delta ' = {(m - 1)^2} - (m + 1)(2m - 3) \ge 0 \cr 
&  \Leftrightarrow {m^2} - 2m + 1 - \left( {2{m^2} - m - 3} \right) \ge 0\cr &\Leftrightarrow - {m^2} - m + 4 \ge 0 \cr} \)

Xét dấu Δ’

(2) có nghiệm  \( \Leftrightarrow {{ - 1 - \sqrt {17} } \over 2} \le m \le {{ - 1 + \sqrt {17} } \over 2}\).

Kết hợp với TH1 ta được \( \Leftrightarrow {{ - 1 - \sqrt {17} } \over 2} \le m \le {{ - 1 + \sqrt {17} } \over 2}\).

Bài 56 trang 135 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải các hệ bất phương trình

LG a.

\(\left\{ \matrix{
2{x^2} + 9x + 7 > 0 \hfill \cr 
{x^2} + x - 6 < 0 \hfill \cr} \right.\)

Phương pháp giải:

Giải từng bpt có trong hệ và kết hợp nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& 2{x^2} + 9x + 7 > 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x < - {7 \over 2} \hfill \cr 
x > - 1 \hfill \cr} \right. \cr 
& {x^2} + x - 6 < 0 \Leftrightarrow - 3 < x < 2 \cr} \)

Do đó

\(\left\{ \matrix{
2{x^2} + 9x + 7 > 0 \hfill \cr 
{x^2} + x - 6 < 0 \hfill \cr} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
\left[ \matrix{
x < - {7 \over 2} \hfill \cr 
x > - 1 \hfill \cr} \right. \hfill \cr 
- 3 < x < 2 \hfill \cr} \right. \)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x < - \frac{7}{2}\\
- 3 < x < 2
\end{array} \right.\left( {VN} \right)\\
\left\{ \begin{array}{l}
x > - 1\\
- 3 < x < 2
\end{array} \right.
\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow - 1 < x < 2\)

Vậy tập nghiệm của hệ là \(S = (-1, 2)\)

LG b.

\(\left\{ \matrix{
4{x^2} - 5x - 6 \le 0 \hfill \cr 
- 4{x^2} + 12x - 5 < 0 \hfill \cr} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\left\{ \matrix{
4{x^2} - 5x - 6 \le 0 \hfill \cr 
- 4{x^2} + 12x - 5 < 0 \hfill \cr} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
- {3 \over 4} \le x \le 2 \hfill \cr 
\left[ \matrix{
x < {1 \over 2} \hfill \cr 
x > {5 \over 2} \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow - {3 \over 4} \le x < {1 \over 2}\)

Vậy tập nghiệm của hệ là \(S = {\rm{[}} - {3 \over 4};{1 \over 2}{\rm{]}}\)

LG c.

\(\left\{ \matrix{
- 2{x^2} - 5x + 4 \le 0 \hfill \cr 
- {x^2} - 3x + 10 \ge 0 \hfill \cr} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
- 2{x^2} - 5x + 4 \le 0 \hfill \cr 
- {x^2} - 3x + 10 \ge 0 \hfill \cr} \right.\cr & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
2{x^2} + 5x - 4 \ge 0 \hfill \cr 
{x^2} + 3x - 10 \le 0 \hfill \cr} \right. \cr 
& \left\{ \matrix{
\left[ \matrix{
x \le {{ - 5 - \sqrt {57} } \over 4} \hfill \cr 
x \ge {{ - 5 + \sqrt {57} } \over 4} \hfill \cr} \right. \hfill \cr 
- 5 \le x \le 2 \hfill \cr} \right.\cr & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
- 5 \le x \le {{ - 5 - \sqrt {57} } \over 4} \hfill \cr 
{{ - 5 + \sqrt {57} } \over 4} \le x \le 2 \hfill \cr} \right. \cr} \) 

Vậy \(S = {\rm{[}} - 5,{{ - 5 - \sqrt {57} } \over 4}{\rm{]}} \cup {\rm{[}}{{ - 5 + \sqrt {57} } \over 4};2{\rm{]}}\)

LG d.

\(\left\{ \matrix{
2{x^2} + x - 6 > 0 \hfill \cr 
3{x^2} - 10x + 3 > 0 \hfill \cr} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\left\{ \matrix{
2{x^2} + x - 6 > 0 \hfill \cr 
3{x^2} - 10x + 3 > 0 \hfill \cr} \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
\left[ \matrix{
x < - 2 \hfill \cr 
x > {3 \over 2} \hfill \cr} \right. \hfill \cr 
\left[ \matrix{
x < {1 \over 3} \hfill \cr 
x > 3 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x < - 2 \hfill \cr 
x > 3 \hfill \cr} \right.\)

Vậy \(S = ( - \infty , - 2) \cup (3, + \infty )\)

Bài 57 trang 136 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm các giá trị của m để các phương trình sau có nghiệm:

x+ (m - 2)x - 2m + 3 = 0

Phương pháp giải

Phương trình bậc hai có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta  \ge 0\)

Lời giải chi tiết

Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:

Δ = (m – 2)2 – 4(-2m + 3) ≥ 0 \(\Leftrightarrow {m^2} - 4m + 4 + 8m - 12 \ge 0\)

⇔ m2 + 4m – 8 ≥ 0

Xét dấu Δ:

Ta thấy:

\(\Delta \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
m \le - 2 - 2\sqrt 3 \hfill \cr 
m \ge - 2 + 2\sqrt 3 \hfill \cr} \right.\)

Vậy pt có nghiệm khi \(m \le - 2 - 2\sqrt 3\) hoặc \(m \ge - 2 + 2\sqrt 3\).

Bài 58 trang 136 SGK Đại số 10 nâng cao

Chứng minh rằng các phương trình sau vô nghiệm dù m lấy bất kỳ giá trị nào.

LG a.

x- 2(m + 1)x + 2m+ m + 3 = 0

Phương pháp giải:

Phương trình bậc hai vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta  < 0\).

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Δ’ = (m + 1)2 – (2m2 + m  + 3) \( = {m^2} + 2m + 1 - 2{m^2} - m - 3\)

= -m2 + m – 2

*Xét tam thức f(m) = - m2 + m- 2

Có Δm = 12 - 4.(-1).(-2) = -7 < 0 và hệ số a = -1 < 0

=> f(m) < 0 với mọi m hay \(\Delta ' < 0,\forall m\).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm với mọi m.

LG b.

(m+ 1)x+ 2(m + 2)x + 6 = 0

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(m^2+1>0\) và

Δ’ = (m + 2)2 – 6(m2 + 1) \( = {m^2} + 4m + 4 - 6{m^2} - 6\)

= -5m2 + 4m – 2

Xét f(m)= -5m2 + 4m – 2 có:

Δ'm = 22 - (-5).(-2) = -6 < với mọi m

f(m) có hệ số a = -5 < 0

=> f(m)= -5m2 + 4m – 2 < 0 với mọi m hay \(\Delta  < 0,\forall m\)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm với mọi m.

Bài 59 trang 136 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm m để bất phương trình sau:

(m – 1)x2 – 2(m + 1)x + 3(m – 2) > 0

nghiệm đúng với mọi x ∈ R

Phương pháp giải 

Chia thành hai trường hợp a=0 và a \(\ne 0\)

TH a\(\ne 0\) thì sử dụng lý thuyết tam thức bậc hai 

\(f\left( x \right) > 0,\forall x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a > 0\\
\Delta < 0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

+ Với m = 1, ta có: -4x – 3 > 0

Không nghiệm đúng với mọi x ∈ R

+ Với m ≠ 1, ta đặt \(f\left( x \right) = \left( {m - 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 3\left( {m - 2} \right)\)

BPT đã cho nghiệm đúng với mọi x \( \Leftrightarrow f\left( x \right) > 0,\forall x\)

\(\eqalign{
&  \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
a > 0 \hfill \cr 
\Delta '< 0 \hfill \cr} \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
m - 1 > 0 \hfill \cr 
\Delta ' = {(m + 1)^2} - 3(m - 2)(m - 1) < 0 \hfill \cr} \right. \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 1\\{m^2} + 2m + 1 - 3\left( {{m^2} - 3m + 2} \right) < 0\end{array} \right.\cr &\Leftrightarrow \left\{ \matrix{m > 1 \hfill \cr - 2{m^2} + 11m - 5 < 0 \hfill \cr} \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ \matrix{m > 1 \hfill \cr \left[ \matrix{m < {1 \over 2} \hfill \cr m > 5 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.  \cr} \)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
m > 1\\
m < \frac{1}{2}
\end{array} \right.\left( {VN} \right)\\
\left\{ \begin{array}{l}
m > 1\\
m > 5
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 5\)

Vậy với m > 5 thì bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x ∈ R

Bài 60 trang 136 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải các bất phương trình sau:

LG a.

\({{{x^4} - {x^2}} \over {{x^2} + 5x + 6}} \le 0\)

Phương pháp giải:

Lập bảng xét dấu suy ra tập nghiệm của bpt.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\({{{x^4} - {x^2}} \over {{x^2} + 5x + 6}} \le 0 \) \(\Leftrightarrow {{{x^2}({x^2} - 1)} \over {{x^2} + 5x + 6}} \le 0\)

\(\begin{array}{l}
{x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\\
{x^2} - 1 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\\
{x^2} + 5x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - 2\\
x = - 3
\end{array} \right.
\end{array}\)

Bảng xét dấu:

Vậy \(S = (-3, -2) ∪ [-1, 1]\)

LG b.

\({1 \over {{x^2} - 5x + 4}} < {1 \over {{x^2} - 7x + 10}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& {1 \over {{x^2} - 5x + 4}} < {1 \over {{x^2} - 7x + 10}} \cr&\Leftrightarrow {1 \over {{x^2} - 5x + 4}} - {1 \over {{x^2} - 7x + 10}} < 0 \cr 
&  \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - 7x + 10 - \left( {{x^2} - 5x + 4} \right)}}{{\left( {{x^2} - 5x + 4} \right)\left( {{x^2} - 7x + 10} \right)}} < 0\cr &\Leftrightarrow {{ - 2x + 6} \over {({x^2} - 5x + 4)({x^2} - 7x + 10)}} < 0 \cr} \)

Xét dấu vế trái:

Vậy \(S = (1, 2) ∪ (3, 4) ∪ (5, +∞)\).

Bài 61 trang 136 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

LG a.

\(y = \sqrt {(2x + 5)(1 - 2x)} \)

Phương pháp giải:

Biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định khi \(f(x)\) xác định và \(f(x)\ge 0\).

Lời giải chi tiết:

Hàm số đã cho xác định

\(⇔ (2x + 5)(1 – 2x) ≥ 0\)

\( \Leftrightarrow  - {5 \over 2} \le x \le {1 \over 2}\)

Vậy tập xác định \(D = {\rm{[}} - {5 \over 2},{1 \over 2}{\rm{]}}\)

LG b.

\(y = \sqrt {{{{x^2} + 5x + 4} \over {2{x^2} + 3x + 1}}} \)

Lời giải chi tiết:

Hàm số đã cho xác định:

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {{{x^2} + 5x + 4} \over {2{x^2} + 3x + 1}} \ge 0\cr & \Leftrightarrow {{(x + 1)(x + 4)} \over {(x + 1)(2x + 1)}} \ge 0 \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \ne - 1 \hfill \cr 
{{x + 4} \over {2x + 1}} \ge 0 \hfill \cr} \right. \cr &\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x \ne - 1 \hfill \cr 
\left[ \matrix{
x \le - 4 \hfill \cr 
x > - {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x \le - 4 \hfill \cr 
x > - {1 \over 2} \hfill \cr} \right. \cr} \) 

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = ( - \infty , - 4{\rm{]}} \cup ( - {1 \over 2}, + \infty )\)

Bài 62 trang 136 SGK Đại số 10 nâng cao

Giải các hệ bất phương trình

LG a.

\(\left\{ \matrix{
4x - 3 < 3x + 4 \hfill \cr 
{x^2} - 7x + 10 \le 0 \hfill \cr} \right.\)

Phương pháp giải:

Giải từng bpt trong hệ và kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
4x - 3 < 3x + 4 \hfill \cr 
{x^2} - 7x + 10 \le 0 \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x < 7 \hfill \cr 
2 \le x \le 5 \hfill \cr} \right.\)

\(\Leftrightarrow 2 \le x \le 5\)

Vậy \(S = [2, 5]\)

LG b.

\(\left\{ \matrix{
2{x^2} + 9x - 7 > 0 \hfill \cr 
{x^2} + x - 6 \le 0 \hfill \cr} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
2{x^2} + 9x - 7 > 0 \hfill \cr 
{x^2} + x - 6 \le 0 \hfill \cr} \right.\cr & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
\left[ \matrix{
x < {{ - 9 - \sqrt {137} } \over 4} \hfill \cr 
x > {{ - 9 + \sqrt {137} } \over 4} \hfill \cr} \right. \hfill \cr 
- 3 \le x \le 2 \hfill \cr} \right. \cr 
& \Leftrightarrow {{ - 9 + \sqrt {137} } \over 4} < x \le 2 \cr} \) 

Vậy \(S = ({{ - 9 + \sqrt {137} } \over 4};2{\rm{]}}\)

LG c.

\(\left\{ \matrix{
{x^2} - 9 < 0 \hfill \cr 
(x - 1)(3{x^2} + 7x + 4) \ge 0 \hfill \cr} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\({x^2} - 9 < 0 \Leftrightarrow  - 3 < x < 3\).

Bài 63 trang 136 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm các giá trị của a sao cho với mọi x, ta luôn có:

\( - 1 \le {{{x^2} + 5x + a} \over {2{x^2} - 3x + 2}} < 7\)

Phương pháp giải 

Tam thức bậc hai 

\(a{x^2} + bx + c \ge 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a > 0\\
\Delta \le 0
\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

Vì 2x2 – 3x + 3 > 0 ∀x ∈ R

(do a = 3 > 0; Δ = -15 < 0)

Nên:

\(\eqalign{
& - 1 \le {{{x^2} + 5x + a} \over {2{x^2} - 3x + 2}} < 7 \cr&\Leftrightarrow - 2{x^2} + 3x - 2 \le {x^2} + 5x + a  \cr& <7(2{x^2} - 3x + 2) \cr 
& \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}- 2{x^2} + 3x - 2 \le {x^2} + 5x + a\\{x^2} + 5x + a < 14{x^2} - 21x + 14\end{array} \right.\cr &\Leftrightarrow \left\{ \matrix{3{x^2} + 2x + a + 2 \ge 0\,\,(1) \hfill \cr 13{x^2} - 26x - a + 14 > 0\,\,(2) \hfill \cr} \right.\cr} \)

BPT đã cho nghiệm đúng với mọi x \(\Leftrightarrow\) hệ trên nghiệm đúng với mọi x

\(\Leftrightarrow\) các bpt (1) và (2) nghiệm đúng với mọi x.

\(VT\left( 1 \right) = 3{x^2} + 2x + a + 2 \ge 0,\forall x\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 > 0\\
{\Delta _{\left( 1 \right)}}' = 1 - 3\left( {a + 2} \right) \le 0
\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow - 5 - 3a \le 0 \Leftrightarrow a \ge - \frac{5}{3}\) (3)

\(VT\left( 2 \right) = 13{x^2} - 26x - a + 14 > 0,\forall x \) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
13 > 0\\
{\Delta _{\left( 2 \right)}}' = {13^2} - 13\left( { - a + 14} \right) < 0
\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow - 13 + 13a < 0 \Leftrightarrow a < 1\) (4)

Kết hợp (3) và (4) ta được \( - {5 \over 3} \le a < 1\)

Bài 64 trang 136 SGK Đại số 10 nâng cao

Tìm các giá trị của m để hệ bất phương trình sau có nghiệm:

\(\left\{ \matrix{
{x^2} + 2x - 15 < 0 \hfill \cr 
(m + 1)x \ge 3 \hfill \cr} \right.\)

Phương pháp giải

- Giải bpt đầu.

- Biện luận bpt thứ hai, từ đó suy ra điều kiện có nghiệm của hệ.

Lời giải chi tiết

Ta có: x2 + 2x – 15 < 0 ⇔ -5 < x < 3 \( \Rightarrow {S_1} = \left( { - 5;3} \right)\)

Ta xét bất phương trình: (m + 1)x ≥ 3  (*)

+ Nếu m = -1 thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow 0x \ge 3\) (vô lí) \(\Rightarrow  S_2 = Ø\)

Do đó \({S_1} \cap {S_2} = \emptyset \) (loại)

+ Nếu m > -1 thì: \((*) \Leftrightarrow x \ge {3 \over {m + 1}}\)

\( \Rightarrow {S_2} = \left[ {\frac{3}{{m + 1}}; + \infty } \right)\)

Hệ có nghiệm: \( \Leftrightarrow {S_1} \cap {S_2} \ne \emptyset \)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \frac{3}{{m + 1}} < 3 \Leftrightarrow 3 < 3\left( {m + 1} \right)\\
\left( {do\,m > - 1} \right)\\
\Leftrightarrow 3m > 0 \Leftrightarrow m > 0
\end{array}\)

Kết hợp \(m>-1\) ta được \(m>0\).

+ Nếu m < -1 thì \((*) \Leftrightarrow x \le {3 \over {m + 1}}\) \( \Rightarrow {S_2} = \left( { - \infty ;\frac{3}{{m + 1}}} \right]\)

Hệ có nghiệm: \( \Leftrightarrow {S_1} \cap {S_2} \ne \emptyset \)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \frac{3}{{m + 1}} > - 5 \Leftrightarrow 3 < - 5\left( {m + 1} \right)\\
\left( {do\,m < - 1 \Rightarrow m + 1 < 0} \right)\\
\Leftrightarrow 5m + 8 < 0 \Leftrightarrow m < - \frac{8}{5}
\end{array}\)

Kết hợp \(m < -1 \) ta được \(m < - \frac{8}{5}\).

Vậy hệ có nghiệm khi và chỉ khi: 

\(\left[ \matrix{
m < - {8 \over 5} \hfill \cr 
m > 0 \hfill \cr} \right.\)


Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 0:09:17 | Lượt xem: 463