Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 3: Tạo Cơ Sở Dữ Liệu - SQL

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 24 tháng 2 2021 lúc 9:38:21 | Được cập nhật: hôm kia lúc 7:11:12 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 359 | Lượt Download: 3 | File size: 0.063488 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 ( TẠO LẬP CSDL)
Giả sử dữ liệu của bài toán Quản lý nhân viên được tổ chức dưới dạng các bảng
có cấu trúc như sau:
Bảng PHONG lưu trữ thông tin về các phòng ban trong cơ quan.
STT
1
2
3
4

Tên trường
MAPHONG
TENPHONG
DIACHI
TEL

Kiểu
Char

3

Độ rộng

Ý nghĩa và ràng buộc
Mã phòng ban; khóa chính

Nvarchar

40

Tên phòng ban; không nhận giá trị

50
10

null; duy nhất
Địa chỉ phòng ban
Số điện thoại

Nvarchar
Char

Bảng DMNN lưu trữ danh mục các ngoại ngữ
STT
1
2

Tên trường
MANN
TENNN

Kiểu
Char

Độ rộng
2

Ý nghĩa
Mã ngoại ngữ; khóa chính

Nvarchar

20

Tên ngoại ngữ; không null; duy nhất

Bảng NHANVIEN lưu trữ thông tin chung về nhân viên
STT
1

Tên trường
MANV

Kiểu
Char
Nvarchar
nvarchar

5

Độ rộng

Ý nghĩa
Mã nhân viên; khóa chính; 2 kí tự đầu là

40
3

chữ cái, 3 kí tự sau là chữ số
Họ và tên, không nhận giá trị null
Giới tính; chỉ nhận 2 giá trị “Nam” hoặc

2
3

HOTEN
GIOITINH

4

NGAYSINH Date

“Nữ”, giá trị mặc định là “Nữ”
Ngày sinh; nhân viên phải đủ 18 tuổi mới

5
6

LUONG
MAPHONG

Int
Char

được nhận vào cơ quan làm việc
Lương chính; giá trị mặc định là 0
Mã phòng ban; tham chiếu đến mã phòng

7
8

SDT
NGAYBC

Char
Date

3

trong bảng PHONG
Số điện thoại
Ngày vào biên chế

11

Bảng TDNN lưu trữ thông tin về trình độ ngoại ngữ của các nhân
viên trong cơ quan.
STT

Tên trường

Kiểu

Độ rộng

1

Ý nghĩa

1

MANV

2

MANN

3

TDO

Char

5

Mã nhân viên; thuộc tính khóa chính; tham
chiếu đến trường mã nhân viên trong bảng

Char

NHANVIEN
Mã ngoại ngữ; thuộc tính khóa chính; tham

2

chiếu đến trường mã ngoại ngữ trong bảng
Char

DMNN
Trình độ ngoại ngữ; chỉ nhận 6 kí tự A, B,

1

C, D, E, F làm giá trị

1.

Dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL) để tạo các bảng cùng với các ràng
buộc đã mô tả ở trên.

2.

Dùng câu lệnh Insert hoặc giao diện Management Studio để nhập dữ liệu cho các
bảng.

3.

Thêm một phòng mới vào bảng PHONG với thông tin như sau:

MAPHONG

TCA

TENPHONG

Kế toán-Tài chính

DIACHI

TEL

123, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội 048585795

4.

Thêm số “3” vào vị trí thứ 3 số điện thoại của tất cả các phòng.

5.

Giả sử dữ liệu của các bảng trong CSDL QLNV đã có như trong mẫu đã cho (bài
thực hành 1). Cho biết các câu lệnh sau vi phạm ràng buộc nào? Vì sao?
a. INSERT INTO PHONG VALUES (‘HC001’, ‘Nguyễn Hương Giang’,

0,

‘1950-08-27’, 2500000, ‘HCA’, ‘1985-02-08’);
b. INSERT INTO PHONG VALUES (‘HC004’, ‘Nguyễn Hương Giang’,

0,

‘1950-08-27’, 2500000, ‘KKA’, ‘1985-02-08’);
c. INSERT INTO PHONG VALUES (‘HC004’, ‘Nguyễn Hương Giang’,

0,

‘1950-08-27’, ‘2500000đ’, ‘KDA’, ‘1985-02-08’);
d. INSERT INTO PHONG VALUES (‘HC004’, ‘Nguyễn Hương Giang’,
‘2000-08-27’, 2500000, ‘HCA’, ‘1985-02-08’);
e. UPDATE NHANVIEN
SET MaPhong = ‘DDA’
WHERE MaNV = ‘HC001’ ;
2

0,

f.

DELETE FROM NHANVIEN
WHERE MaNV = ‘HC001’;

6.

Thêm cột mới tên TONG_NV (tổng số nhân viên) kiểu số nguyên vào bảng
PHONG. Cập nhật dữ liệu cho cột TONG_NV dựa trên bảng NHANVIEN.

3