Bài 24.10 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương Vào 19 tháng 8 2019 lúc 14:05:16
Câu hỏi
Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy :
a) 1 mol cacbon ; b) 1,5 mol photpho
b) Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy cacbon:
\(C + \,\,\,\,\,\,\,{O_2} \to \,\,\,\,\,\,\,C{O_2}\)
1 mol \( \to \,\,\) 1mol
Thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 mol C là: 1x22,4=22,4(lít).
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 1 mol C là:
\({{22,4} \over {20}} \times 100 = 112(l)\)
b) Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy photpho:
\(4P\,\,\,\, + \,\,\,\,\,5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)
4mol 5mol
1,5mol x mol
\(x = {{5 \times 1,5} \over 4} = 1,875(mol)\)
thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 1,5 mol P là:
1,875 x 22,4 =42 (lít)
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy 1,5 mol P là:
\({{42} \over {20}} \times 100 = 210(l)\)
Update: 19 tháng 8 2019 lúc 14:05:16
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 24.1 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.2 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.3 Trang 32 Sách bài tập (SBT) hóa học 8
- Bài 24.4 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.5 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.6 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.7 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.8 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.9 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa hóa 8
- Bài 24.10 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.11 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.12 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.13 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.14 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.15 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.16 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.17 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.18 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
- Bài 24.19 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8