Bài 2 Put the verbs in brackets into the present perfect.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 17 tháng 5 2019 lúc 14:46:12
Lý thuyết
Câu hỏi
(Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành.)
Hướng dẫn giải
1. has been
2. has been
3. has visited
4. has been
5. hasn’t been
Tạm dịch:
1. Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London.
2. Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.
3. Tom đã thăm London hai lần rồi.
4. Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.
5. Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.
Update: 17 tháng 5 2019 lúc 14:46:12
Các câu hỏi cùng bài học
- Bài 1 Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect.
- Bài 2 Put the verbs in brackets into the present perfect.
- Bài 3. Put the verbs in brackets in the correct form.
- Bài 4. Look at Tom's webpage. Tell a partner what he has done this week.
- Bài 5 Class survey (Khảo sát trong lớp học.)