Bài 18- Tuần hoàn máu tiết 1
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 20 tháng 1 2021 lúc 14:00:54 | Được cập nhật: 22 giờ trước (6:18:07) Kiểu file: PPT | Lượt xem: 517 | Lượt Download: 0 | File size: 1.683456 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bài 18- Tuần hoàn máu tiết 1
- Bài 19- Tuần hoàn máu tiếp theo
- Bài 10: Quang hợp và năng suất cây trồng
- Bài 9 Ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp
- Bài 8 - Quang hợp ở các nhóm thực vật
- Bài 7 - Quang hợp ở thực vật
- Đáp án đề thi chọn HSG Sinh học Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ Sinh 11 năm học 2018-2019 (Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa, đề đề xuất)
- Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 3
- Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 7
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Câu 1. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4
ngăn?
A. trâu, bò, cừu, dê
B. ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. ngựa, thỏ, chuột.
D. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
Câu 2. Sự tiêu hoá ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào
A. thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
B. hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. tiết pepsin và HCl để tiêu hoá protein của vi sinh vật và cỏ
D. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng
sinh phá vỡ thành tế bào và tiết enzim tiêu hoá xelulôzơ
Câu 3. Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so
với trong túi tiêu hóa:
I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với
chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên
hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa
học, hấp thụ thức ăn
IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở
thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
A. I, II, IV. B. I, III, IV.
C. II, III, IV. D. I, II, III.
Câu 4. Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở :
A.Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
B.Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
C. Miệng, dạ dày, ruột non.
D. Chỉ diễn ra ở dạ dày.
Câu 5. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông
ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A.Tạo thuận lợi cho tiêu hoá cơ học.
B. Làm tăng nhu động của ruột.
C. Tạo thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.
D. Làm tăng bề mặt hấp thụ của ruột
Câu 6. Điều nào không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là
tiêu hóa ngoại bào.
A. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì
mới tạo đủ năng lượng.
B. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế
bào).
C. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được TH cơ học và hóa học. D. Thức ăn
trong ống tiêu hóa theo 1 chiều.
Câu 7. Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống
tiêu hóa là: Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa
học và tiêu hóa cơ học:
•Miệng, thực quản, dạ dày. B. Dạ dày, ruột non, ruột già. C. Thực quản, dạ
dày, ruột non.
D. Miệng, dạ dày, ruột non.
Câu 8. Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại: 1. VSV cộng
sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa
các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. 2. VSV
cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế.
3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung
cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại. A. 1, 3. B. 2, 3.
C. 1, 2. D. 1,
2,
Câu 9. TH hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở A. dạ dày.B.
ruột non.C.thực quản.
D. miệng.
Câu 10. Tiêu hoá ở đâu là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá?
A. Ở ruột B. Ở dạ dày C. Ở răng
D. Ở miệng
BÀI 18. TUẦN HOÀN
I. TIẾN HÓA CỦA HỆ TUẦN HOÀN:
1. Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn:
Dịch tuần hoàn:
Máu và dịch mô
Tim
Mạch máu: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Bài 18. TUẦN HOÀN
I. TIẾN HÓA CỦA HỆ TUẦN HOÀN:
Dịch tuần hoàn
Tim
Mạch máu: Động mạch, tình mạch, mao mạch
2. Chức năng của hệ tuần hoàn:
Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận
khác nhằm đáp ứng các hoạt động sống của cơ thể.
Bài 18. TUẦN HOÀN
3. Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ HỆ TUẦN HOÀN:
- Đối tượng: động vật đơn bào, một số động vật đa bào
như: thuỷ tức, giun dẹp, giun tròn.
- Trao đổi chất trực tiếp với môi trường bên ngoài qua
bề mặt cơ thể.
Bài 18. TUẦN HOÀN
4. Ở ĐỘNG VẬT ĐÃ XUẤT HIỆN HỆ TUẦN HOÀN:
Hệ tuần hoàn kép
Hệ tuần hoàn đơn
HỆ TUẦN HOÀN KÍN
HỆ TUẦN HOÀN HỞ
4. Ở ĐỘNG VẬT ĐÃ XUẤT HIỆN HỆ TUẦN HOÀN:
- Đối tượng: Giun đất, các động vật đa bào bậc cao.
- Kích thước cơ thể lớn, chỉ tiếp nhận O2 và các chất
dinh dưỡng từ môi trường gián tiếp qua môi trường
trong (máu và dịch mô).
- Đã có hệ tuần hoàn, dịch tuần hoàn (máu, dịch mô)
được vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất
dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận
các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ
quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch.
Bài 18. TUẦN HOÀN
O2
O2 CO2
O2 CO2
Động mạch
O2 O2
Tế
CObào
2
O2
CO2
TIM
CO2
CO2
O2
O2
CO
Khoang cơ2 thể
CO2
Tĩnh mạch
Khoang cơ thể
Bài 18. TUẦN HOÀN
O2
O2
CO2 O
2
CO2
CO2
O2
Động mạch
O2
CO2
CO
Tế2 bào
CO2
O2
TIM
CO2
O2
Mao
mạch
Tĩnh mạch
5. Chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn:
+ Từ chưa có hệ tuần hoàn có hệ tuần hoàn và
hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện.
+ Từ hệ tuần hoàn hở hệ tuần hoàn kín.
+ Từ tuần hoàn đơn (tim 2 ngăn với một vòng tuần
hoàn) tuần hoàn kép (từ tim ba ngăn, máu
pha nhiều tim ba ngăn với vách ngăn trong
tâm thất, máu ít pha trộn hơn tim bốn ngăn
máu không pha trộn).
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT:
* §êng ®i cña m¸u
tim
§éng m¹ch
Tim
TÜnh m¹ch
Tim
Mao m¹ch
(M¸u T§C víi tÕ bµo
qua thµnh mao m¹ch)
S¬ ®å hÖ tuÇn hoµn hë
S¬ ®å hÖ tuÇn hoµn kÝn
H·y cho biÕt hÖ tuÇn hoµn kÝn cã g× kh¸c so víi hÖ tuÇn
hoµn hë?Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín là gì?
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT:
1. Hệ
tuần hoàn hở
2.
Hệ tuần hoàn kín
- Đại diện: Thân mềm,
chân khớp.
- Đại diện: Giun đốt, mực
ống, bạch tuộc, ĐVCXS.
- Tim Động mạch
Khoang cơ thể (Máu trao
đổi chất trực tiếp với tế bào)
Tĩnh mạch Tim
- Tim Động mạch Mao
mạch (Máu trao đổi chất
với tế bào qua thành mao
mạch) Tĩnh mạch Tim
- Máu chảy trong động
mạch với áp lực thấp và
tốc độ máu chảy chậm.
- Máu chảy trong động
mạch với áp lực cao hay
trung bình và tốc độ máu
chảy nhanh.
- Sắc tố hô hấp:
Hemoxianin (Cu)
- Sắc tố hô hấp:
Hemoglobin (Fe)
Tiết 18. TUẦN HOÀN
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT:
* Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần
hoàn hở:
Máu chảy với áp lực cao hay trung bình, tốc độ máu
chảy nhanh Máu đi được xa, đến các cơ quan
nhanh, đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cao của cơ thể.
* Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn:
Là “máy bơm” hút và đẩy máu.
* Hệ tuần hoàn kín có 2 loại:
+ Hệ tuần hoàn đơn: một vòng tuần hoàn (ở cá).
+ Hệ tuần hoàn kép: hai vòng tuần hoàn (ở lưỡng
cư, bò sát, chim, thú): Gồm vòng tuần hoàn lớn
vận chuyển máu đi khắp cơ thể và vòng tuần
hoàn nhỏ (tuần hoàn phổi) thực hiện trao đổi khí
ở phổi để cung cấp cho các mô, cơ quan.
→ Tuần hoàn kép có ưu điểm hơn tuần hoàn đơn
vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ
quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được
tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu
lớn hơn, máu đi được xa hơn.
Bài 18. TUẦN HOÀN
HỆ TUẦN HOÀN ĐƠN
HỆ TUẦN HOÀN KÉP
Bài 18. TUẦN HOÀN
Mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn của cá
(bắt đầu từ tim)?
C¸
§éng m¹ch lng
Mao m¹ch
mang
§éng m¹ch mang
2
T©m T©m
thÊt nhÜ
HÖ tuÇn hoµn ®¬n
Mao m¹ch
TÜnh m¹ch
Bài 18. TUẦN HOÀN
* Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép:
Hệ tuần hoàn
đơn
Đại diện
Đường đi
của máu
Áp lực máu
Cá
- Tâm Thất
ĐM mang
Mao mạch
mang
Tĩnhmạch
Tâm nhĩ
Trung b×nh
Hệ tuần hoàn kép
Lưỡng cư, bò sát, chim, thú
- Vòng tuần hoàn nhỏ: TT phải
ĐM phổi Phổi TM phổi
Tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn:
TT trái ĐM chủ Cơ quan
TM chủ Tâm nhĩ phải.
Cao
Bài 18. TUẦN HOÀN
* Ưu điểm của hệ tuần hoàn kép:
Có 2 vòng tuần hoàn Áp lực máu chảy đi rất
lớn, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa
Tăng hiệu quả cung cấp O2 và chất dinh
dưỡng cho tế bào đồng thời thải nhanh các chất
thải ra ngoài.
Chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn kép
Đặc điểm
Tim
(số ngăn)
Số vòng
tuần hoàn
Máu nuôi
cơ thể
Cá
Lưỡng
cư
Bò sát
2 ng¨n:
1 TN
và 1
TT
3 ng¨n:
2 TN và
1 TT
3 ng¨n: 2 TN
và 1 TT (TT cã
1 v¸ch ng¨n
hôt)
1
Kh«ng
pha
2
Pha
nhiÒu
Chim, thú
4 ng¨n:
2 TN và
2 TT
2
2
Pha Ýt
Kh«ng
pha
ë c¸tuÇn
m¸u hoµn
®i nu«ikÝn
c¬ thÓ
lµ m¸u
kh«ng
(®ávµ
t¬i).
VËy thiÖn
cã thÓ nãi
HÖ
ngµy
cµng
phøcpha
t¹p
hoµn
hÖ tuÇn hoµn cña c¸ tốt h¬n lìng cvµ bß s¸t ®îc kh«ng?
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Học phần đóng khung trong SGK
2. Đọc trước bài 19:
TUẦN HOÀN MÁU (TIẾP THEO)
3. Trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu sau:
- Ở người từ đồng bằng lên sống vùng núi cao thì số
lượng hồng cầu trong máu thay đổi như thế nào? Vì
sao?
- Máu trong tĩnh mạch trên gan ở người có màu đỏ thẫm
vì chứa nhiều chất thải và có rất ít chất dinh dưỡng.
Nhận định trên đúng hay sai? Giải thích.