Bài 16: Kiểu dữ liệu set trong Python
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 20 tháng 11 2020 lúc 10:24:25 | Được cập nhật: 2 giờ trước (11:59:04) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 343 | Lượt Download: 1 | File size: 0.951808 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình python
- Bài 2: Cài đặt môi trường phát triển Python
- Bài 3: Chạy chương trình Python
- Bài 4: Cách ghi chú trong Python
- Bài 5: Biến trong Python
- Bài 6: Kiểu dữ liệu số trong Python
- Bài 7: Kiểu dữ liệu Chuỗi trong Python - Phần 1
- Bài 8: Kiểu dữ liệu Chuỗi trong Python - Phần 2
- Bài 9: Kiểu dữ liệu Chuỗi trong Python - Phần 3
- Bài 10: Kiểu dữ liệu chuỗi trong Python - Phần 4
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
1|15
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Bài 16: KIỂU DỮ LIỆU
SET TRONG PYTHON
Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Kiểu dữ liệu Set trong Python
Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa
học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage
How Kteam nhé!
Dẫn nhập
Trong các bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn một số
container của Python.
Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu tới bạn một container khác đó chính
KIỂU DỮ LIỆU SET trong Python.
Nội dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:
Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.
Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.
Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.
KIỂU DỮ LIỆU SỐ, KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI trong Python
KIỂU DỮ LIỆU LIST, KIỂU DỮ LIỆU TUPLE trong Python.
Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề
Giới thiệu về Set trong Python
Cách khởi tạo Set
Một số toán tử với Tuple trong Python
Copyright ©
Howkteam.com
2|15
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Indexing và cắt Set trong Python
Các phương thức của Set
Set không phải là một hash object
Giới thiệu về Set trong Python
Set là một container, tuy nhiên không được sử dụng nhiều bằng
LIST hay
TUPLE.
Một Set gồm các yếu tố sau:
Được giới hạn bởi cặp ngoặc {}, tất cả những gì nằm trong đó
là những phần tử của Set.
Các phần tử của Set được phân cách nhau ra bởi dấu phẩy (,).
Set không chứa nhiều hơn 1 phần tử trùng lặp
Set chỉ có thể chứa các hashable object nhưng chính nó không
phải là một hashable object. Do đó, bạn không thể chứa một set
trong một set.
Ví dụ:
>
set_1 = {69, 96}
>
set_1
{96, 69}
>
type(set_1) # kiểu set thuộc lớp set
>
set_2 = {'How Kteam'}
>
set_2
{'How Kteam'}
>
set_3 = {(69, 'Free Education'), (1, 2, 3)}
>
set_3
{(69, 'Free Education'), (1, 2, 3)}
>
set_4 = {[1, 2], [3, 4]}
Traceback (most recent call
last):
File "", line 1, in
TypeError:
unhashable type: 'list'
>
set_5 = {(1, 2, ['How
Kteam'])} Traceback (most
recent call last):
File "", line 1, in
Copyright ©
Howkteam.com
3|15
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
TypeError: unhashable type: 'list'
>
set_6
=
{1,
2,
{'HowKteam'}}
Traceback
(most recent call last):
File "", line 1, in
TypeError:
unhashable type: 'set'
Cách khởi tạo Set
Sử dụng cặp dấu ngoặc {} và đặt giá trị bên
trong
Cú pháp:
{, , .., , }
Lưu ý: Khi khởi tạo bằng cách này, ít nhất phải có một giá trị.
Ví dụ:
>
set_ = {1, 2, 3, 4}
>
set_
{1, 2, 3, 4}
>
set_1 = {1, 1, 1} # các giá trị trùng lặp bị loại bỏ
>
set_1
{1}
>
empty_set = {} # thử khởi tạo set rỗng
>
empty_set
{}
>
type(empty_set) # không phải là set
Copyright ©
Howkteam.com
4|15
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Sử dụng Set Comprehension
>
set_1 = {value for value in range(3)}
>
set_1
{0, 1, 2}
Sử dụng constructor Set
Cú pháp:
set(iterable)
Công dụng: Giống hoàn toàn với việc bạn sử dụng constructor
List. Khác biệt duy nhất là constructor Set sẽ tạo ra một Set.
Ví dụ:
>
set_1 = set((1, 2, 3))
>
set_1
{1, 2, 3}
>
set_2 = set('How Kteam')
>
set_2 # set không quan tâm đến vị trí của các phần tử
{'o', ' ', 'a', 'm', 'H', 'K', 't', 'w', 'e'}
>
set_3 = set('aaaaaaaaa')
>
set_3
{'a'}
>
set_4 = set([1, 6, 8, 3, 1,
1, 3, 6]) {8, 1, 3, 6}
>
empty_set = set() # cách bạn tạo được empty set
>
empty_set
set()
Copyright ©
Howkteam.com
5|15
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Một số toán tử với Set trong
Python
Nhằm giúp các bạn dễ hiểu hơn về các toán tử với Set trong
Python, Kteam minh họa các set dưới dạng biểu đồ Venn, với S1,
S2 tương ứng các Set1, Set2 chứa các phần tử.
Toán tử in
Cú pháp:
value in
Công dụng: Kết quả trả về là True nếu value xuất hiện trong Set.
Ngược lại sẽ là False
Ví dụ:
>
1 in {1, 2, 3}
True
>
4 in {'a', 'How Kteam', 5}
False
Toán tử Cú pháp:
-
Công dụng: Kết quả trả về là một Set gồm các phần tử chỉ tồn tại
trong Set1 mà không tồn tại trong Set2
Copyright ©
Howkteam.com
6|15
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Ví dụ:
>
{1, 2, 3}
{1}
>
{1, 2, 3}
{4} {1, 2, 3}
>
{1, 2, 3}
set()
>
{1, 2, 3}
set()
– {2, 3}
- {1, 2, 3}
- {1, 2, 3, 4}
Toán tử &
Cú pháp:
&
Công dụng: Kết quả trả về là một Set chứa các phần tử vừa tồn tại
trong Set1 vừa tồn tại trong Set2
Copyright ©
Howkteam.com
7|15
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Ví dụ:
>
{1, 2, 3} & {4, 5}
set()
>
{1, 2, 3} & {1, 4, 5}
{1}
>
{1, 2, 3} & {1,
2, 3} {1, 2, 3}
Toán tử |
Cú pháp:
|
Công dụng: Kết quả trả về là một Set chứa tất cả các phần tử
tồn tại trong hai Set
Copyright ©
Howkteam.com
8|15
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Ví dụ:
>
{1, 2, 3} | {1,
2, 3} {1, 2, 3}
>
{1, 2, 3} |
{4, 5} {1, 2, 3,
4, 5}
Toán tử ^
Cú pháp:
^
Công dụng: Kết quả trả về là một Set chứa tất cả các phần tử
chỉ tồn tại ở một trong hai Set
Copyright ©
Howkteam.com
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Ví dụ:
>
{1, 2, 3} ^
{4, 5} {1, 2, 3, 4,
5}
>
{1, 2, 3} ^ {1, 2, 3}
set()
>
{1, 2, 3} ^
{1, 4} {2, 3, 4}
Indexing và cắt Set trong
Python
Ở trên Kteam đã đề cập về việc set không quan tâm đến vị trí của
phần tử nằm trong set. Nên, việc indexing và cắt set trong Python
không được hỗ trợ.
Các phương thức của Set
Set cũng có khá nhiều phương thức. Nhưng Kteam chỉ giới
thiệu một số phương thức cơ bản.
9|15
Copyright ©
Howkteam.com