Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 16: Kiểu dữ liệu set trong Python

a30e49a4ed260b959f909812f5813d64
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 20 tháng 11 2020 lúc 10:24:25 | Được cập nhật: 2 giờ trước (11:59:04) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 343 | Lượt Download: 1 | File size: 0.951808 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

1|15 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Bài 16: KIỂU DỮ LIỆU SET TRONG PYTHON Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Kiểu dữ liệu Set trong Python Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé! Dẫn nhập Trong các bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn một số container của Python. Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu tới bạn một container khác đó chính KIỂU DỮ LIỆU SET trong Python. Nội dung Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:      Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON. Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON. Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON. KIỂU DỮ LIỆU SỐ, KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI trong Python KIỂU DỮ LIỆU LIST, KIỂU DỮ LIỆU TUPLE trong Python. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề  Giới thiệu về Set trong Python  Cách khởi tạo Set  Một số toán tử với Tuple trong Python Copyright © Howkteam.com 2|15 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM  Indexing và cắt Set trong Python  Các phương thức của Set  Set không phải là một hash object Giới thiệu về Set trong Python Set là một container, tuy nhiên không được sử dụng nhiều bằng LIST hay TUPLE. Một Set gồm các yếu tố sau:  Được giới hạn bởi cặp ngoặc {}, tất cả những gì nằm trong đó là những phần tử của Set.  Các phần tử của Set được phân cách nhau ra bởi dấu phẩy (,).  Set không chứa nhiều hơn 1 phần tử trùng lặp Set chỉ có thể chứa các hashable object nhưng chính nó không phải là một hashable object. Do đó, bạn không thể chứa một set trong một set. Ví dụ: > set_1 = {69, 96} > set_1 {96, 69} > type(set_1) # kiểu set thuộc lớp set > set_2 = {'How Kteam'} > set_2 {'How Kteam'} > set_3 = {(69, 'Free Education'), (1, 2, 3)} > set_3 {(69, 'Free Education'), (1, 2, 3)} > set_4 = {[1, 2], [3, 4]} Traceback (most recent call last): File "", line 1, in TypeError: unhashable type: 'list' > set_5 = {(1, 2, ['How Kteam'])} Traceback (most recent call last): File "", line 1, in Copyright © Howkteam.com 3|15 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM TypeError: unhashable type: 'list' > set_6 = {1, 2, {'HowKteam'}} Traceback (most recent call last): File "", line 1, in TypeError: unhashable type: 'set' Cách khởi tạo Set Sử dụng cặp dấu ngoặc {} và đặt giá trị bên trong Cú pháp: {, , .., , } Lưu ý: Khi khởi tạo bằng cách này, ít nhất phải có một giá trị. Ví dụ: > set_ = {1, 2, 3, 4} > set_ {1, 2, 3, 4} > set_1 = {1, 1, 1} # các giá trị trùng lặp bị loại bỏ > set_1 {1} > empty_set = {} # thử khởi tạo set rỗng > empty_set {} > type(empty_set) # không phải là set Copyright © Howkteam.com 4|15 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Sử dụng Set Comprehension > set_1 = {value for value in range(3)} > set_1 {0, 1, 2} Sử dụng constructor Set Cú pháp: set(iterable) Công dụng: Giống hoàn toàn với việc bạn sử dụng constructor List. Khác biệt duy nhất là constructor Set sẽ tạo ra một Set. Ví dụ: > set_1 = set((1, 2, 3)) > set_1 {1, 2, 3} > set_2 = set('How Kteam') > set_2 # set không quan tâm đến vị trí của các phần tử {'o', ' ', 'a', 'm', 'H', 'K', 't', 'w', 'e'} > set_3 = set('aaaaaaaaa') > set_3 {'a'} > set_4 = set([1, 6, 8, 3, 1, 1, 3, 6]) {8, 1, 3, 6} > empty_set = set() # cách bạn tạo được empty set > empty_set set() Copyright © Howkteam.com 5|15 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Một số toán tử với Set trong Python Nhằm giúp các bạn dễ hiểu hơn về các toán tử với Set trong Python, Kteam minh họa các set dưới dạng biểu đồ Venn, với S1, S2 tương ứng các Set1, Set2 chứa các phần tử. Toán tử in Cú pháp: value in Công dụng: Kết quả trả về là True nếu value xuất hiện trong Set. Ngược lại sẽ là False Ví dụ: > 1 in {1, 2, 3} True > 4 in {'a', 'How Kteam', 5} False Toán tử Cú pháp: - Công dụng: Kết quả trả về là một Set gồm các phần tử chỉ tồn tại trong Set1 mà không tồn tại trong Set2 Copyright © Howkteam.com 6|15 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Ví dụ: > {1, 2, 3} {1} > {1, 2, 3} {4} {1, 2, 3} > {1, 2, 3} set() > {1, 2, 3} set() – {2, 3} - {1, 2, 3} - {1, 2, 3, 4} Toán tử & Cú pháp: & Công dụng: Kết quả trả về là một Set chứa các phần tử vừa tồn tại trong Set1 vừa tồn tại trong Set2 Copyright © Howkteam.com 7|15 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Ví dụ: > {1, 2, 3} & {4, 5} set() > {1, 2, 3} & {1, 4, 5} {1} > {1, 2, 3} & {1, 2, 3} {1, 2, 3} Toán tử | Cú pháp: | Công dụng: Kết quả trả về là một Set chứa tất cả các phần tử tồn tại trong hai Set Copyright © Howkteam.com 8|15 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Ví dụ: > {1, 2, 3} | {1, 2, 3} {1, 2, 3} > {1, 2, 3} | {4, 5} {1, 2, 3, 4, 5} Toán tử ^ Cú pháp: ^ Công dụng: Kết quả trả về là một Set chứa tất cả các phần tử chỉ tồn tại ở một trong hai Set Copyright © Howkteam.com KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Ví dụ: > {1, 2, 3} ^ {4, 5} {1, 2, 3, 4, 5} > {1, 2, 3} ^ {1, 2, 3} set() > {1, 2, 3} ^ {1, 4} {2, 3, 4} Indexing và cắt Set trong Python Ở trên Kteam đã đề cập về việc set không quan tâm đến vị trí của phần tử nằm trong set. Nên, việc indexing và cắt set trong Python không được hỗ trợ. Các phương thức của Set Set cũng có khá nhiều phương thức. Nhưng Kteam chỉ giới thiệu một số phương thức cơ bản. 9|15 Copyright © Howkteam.com