Bài 15 ADN Sinh 9
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 9 2020 lúc 12:40:19 | Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 16:22:36 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 532 | Lượt Download: 5 | File size: 0.027674 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Chương 3 và chương 4 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Chương 1 và 2 Sinh vật và môi trường Sinh 9
- Ứng dụng Di truyền học Sinh 9
- Một số câu hỏi cơ bản phần Tiến hóa - Thầy Nguyễn Duy Khánh
- Bài tập di truyền Menden
- Thao giảng cơ chế xác định giới tính
- THIẾT KẾ BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ ADN (SINH 9)
- CHỦ ĐỀ LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
- Chuyên đề giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản tuổi vị thành niên
- Bài tập về NST Sinh 9
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày soạn: 24/07/2020
Ngày dạy:
Tiết số:
CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN
BÀI 15: ADN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần phải
+ Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J.Oatxơn và F.Críc
+ Phân tích được thành phần hoá học của ADN, đặc biệt là tính đa dạng và tính đặc
thù của nó.
+ Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập để giải các bài tập về AND và GEN,
giải thích được một số hiện tượng thực tiễn.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, đặt vấn đề, trực quan.
+ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
+ Thân thiện và trung thực trong thảo luận nhóm.
+ Yêu thích môn Sinh học thông qua việc tìm hiểu những vấn đề thực tiễn của bài
ADN và gen
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực tự học: Đọc sách giáo khoa và xử lí thông tin mà giáo viên giao cho
- Năng lực vận dụng kiến thức: Giải thích vấn đề thực tiễn, biết cách bảo vệ chăm
sóc sức khỏe.
- Năng lực giao tiếp: Thảo luận nhóm, trình bày một vấn đề trước lớp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu, máy tính, tranh phóng to hình 15 trang 45 sách giáo khoa, mô hình
phân tử AND, phiếu học tập (bảng phụ).
- Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, tìm hiểu ADN qua tivi, báo trí.
- Tăm tre lớn (xiên chả), giấy dán giá.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp - 1 phút: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, tích hợp vào hoạt động khởi động.
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG - 3 phút
- Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú, kích thích
nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới, kiểm tra kiến thức của học sinh.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Động não
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên
học sinh
Bước 1: Giáo viên nêu vấn đề: “Tâm và Mai là 2 em bé
được sinh cung lúc tại bệnh viên Hà Nội, do hộ sĩ sơ
xuất nên 2 bé bị nhầm lẫn. Bố mẹ 2 bên đều nói Mai là
bé nhà mình. Vậy khi ở đó e sẽ khuyên bố mẹ 2 gia
đình như thế nào để giúp xác định huyết thống của 2
bé?”
Nội dung cần
đạt
Học sinh vận
dụng kiến thức
thực tế qua tivi,
báo trí trả lời.
Muốn
xác
định
huyết
Bước 2: Giáo viên hỏi:
HS: Đồng ý, thống của 2
bé thì ta xét
Câu 1: Có bao nhiêu bạn đồng ý với ý kiến giơ tay
của bạn, giơ tay?
HS: Trả lời nghiệm ADN
Câu 2: Vì sao xét nghiệm AND lại xác định (có thể đúng,
được huyết thống giữa cha mẹ và con cái?
có thể sai)
Bước 3: Giáo viên liên hệ, giới thiệu nội
dung bài học:
Chương III –
Vậy AND là gì? Vì sao xét nghiệm AND lại
ADN và gen
biết chính xác huyết thống cha con?
Bài 15: ADN
Để tìm hiểu chúng ta cùng nghiên cứu
chương III, bài 15: AND.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử AND - 13 phút
- Mục tiêu: Học sinh khám phá, phân tích được thành phần hoá học của ADN đặc
biệt là tính đặc thù và hình dạng của nó.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Tìm kiếm tài liệu: Đọc nội dung sách giáo khoa trang 45.
+ Trực quan: Quan sát tranh mô hình cấu trúc phân tử AND, hộp mô hình ADN
phẳng, mô hình phân tử AND.
+ Dùng lời báo cáo, thuyết trình: Trình bày, thuyết trình trên phiếu học tập.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần đạt
sinh
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh
(4-6 học sinh trong 1 nhóm) nghiên
cứu thông tin sách giáo khoa trang
45, quan sát tranh mô hình cấu trúc
phân tử AND, hộp mô hình ADN
phẳng, mô hình phân tử AND.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu HS thảo
Học sinh đọc I. Cấu tạo hoá học của
sách giáo khoa, phân tử AND
quan sát tranh
mô hình cấu trúc
phân tử AND,
hộp mô hình
ADN phẳng, mô
luận nhóm để trả lời vào PHT (Bảng hình phân tử
Phụ) – Thời gian 5 phút
AND.
ADN
(axit
Câu 1: AND là gì?
đêôxiribônuclêic) là 1
Câu 2: Trình bày thành phần hoá học
loại axit nuclêic.
của ADN ?
- ADN được cấu tạo từ
Câu 3: Vì sao nói ADN cấu tạo theo Học sinh trả lời các nguyên tố C, H, O, N
nguyên tắc đa phân?
câu hỏi 1, 2, 3, 4 và P.
Câu 4: Vì sao ADN có tính đặc thù
- ADN là đại phân tử cấu
và đa dạng?
tạo theo nguyên tắc đa
Bước 3: Giáo viên cho các nhóm Học sinh thảo phân mà đơn phân là
thảo luận và bốc thăm để thống nhất luận, bốc thăm nuclêôtít (gồm 4 loại A,
1 nhóm báo cáo trước lớp.
để chuẩn bị báo T, G, X )
Bước 4: Giáo viên tổ chức cho các cáo
- Phân tử ADN có cấu tạo
nhóm lên báo cáo tự nhận xét bản Học sinh tự đa dạng và đặc thù do
thân (tư thế, tác phong, nội dung nhận xét, nhận thành phần, số lượng và
kiến thức), cho các nhóm HS khác xét lẫn nhau trình tự sắp xếp của các
đánh giá lẫn nhau (đánh giá đồng (đánh giá đồng loại nuclêôtít.
đẳng).
đẳng)
- Tính đa dạng và đặc thù
Giáo viên hoàn thiện kiến thức và
của ADN là cơ sở phát
nhấn mạnh: Cấu trúc theo nguyên tắc
triển cho tính đa dạng và
đa phân với 4 loại đơn phân khác
đặc thù của sinh vật.
nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng Học sinh lắng
và đặc thù cho AND
nghe…
Chuyển ý: Ta đã biết thành phần,
cấu tạo của AND. Vậy cấu trúc
không gian của AND như thế nào,
chúng ta cùng tìm hiểu phần II: Cấu
trúc không gian của phân tử AND
*Tiểu kết hoạt động 1:
- Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. ADN thuộc loại đại
phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtít thuộc 4
loại: A, T, G, X.
- ADN của mỗi loài đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các
nuclêôtit. Do trình tự sắp sếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng
của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng
và tính đặc thù của các loài sinh vật.
Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử AND - 15 phút
- Mục tiêu: HS khám phá cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của
J.Oatxơn và F.Críc.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Tìm kiếm tài liệu: đọc nội dung sgk trang 46.
+ Trực quan: Quan sát tranh mô hình cấu trúc phân tử AND, hộp mô hình ADN
phẳng, mô hình phân tử AND trên máy chiếu.
+ Dùng lời báo cáo, thuyết trình: Trình bày, thuyết trình trên mô hình phân tử
AND.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung cần đạt
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ
Học sinh lấy que xiên trả, giấy dán
giá đã chuẩn bị trước ở nhà đọc
sách giáo khoa trang 46, quan sát
tranh H 15, hộp mô hình ADN
phẳng, mô hình phân tử AND trên
máy chiếu. Thảo luận nhóm, thiết
kế mô hình AND.
- Học sinh
đọc sách giáo
khoa
- Quan sát
tranh mô hình
cấu trúc phân
tử AND, hộp
mô hình ADN
phẳng,…
- Thiết kế mô
hình AND
II. Cấu trúc không gian
của phân tử AND
Bước 2: Giáo viên yêu cầu HS thảo
luận, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Mô tả cấu trúc không gian
của phân tử ADN?
Câu 2: Các loại nuclêôtit nào giữa
2 mạch liên kết với nhau thành cặp?
Câu 3: Nêu hệ quả của nguyên tắc
bổ sung?
Bước 3: Giáo viên cho các nhóm
thảo luận và bốc thăm để thống nhất
1 nhóm báo cáo trước lớp.
Bước 4: Giáo viên tổ chức cho các
nhóm lên báo cáo tự nhận xét bản
thân (tư thế, tác phong, nội dung
kiến thức), cho các nhóm HS khác
đánh giá lẫn nhau.
Giáo viên hoàn thiện kiến thức và
nhấn mạnh:
- Học sinh trả
lời câu hỏi 1,
2, 3…
- Học sinh
thảo luận, bốc
thăm
để
chuẩn bị báo
cáo
- Học sinh tự
nhận
xét,
nhận xét lẫn
nhau
(đánh
giá
đồng
đẳng)
- Phân tử ADN là một
chuỗi xoắn kép, gồm 2
mạch đơn song song, xoắn
đều quanh 1 trục theo chiều
từ trái sang phải.
- Mỗi vòng xoắn cao 34
angtơron gồm 10 cặp
nuclêôtit, đường kính vòng
xoắn là 20 angtơron.
- Các nuclêôtit giữa 2 mạch
liên kết bằng các liên kết
hiđro tạo thành từng cặp AT; G-X theo nguyên tắc bổ
sung.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ
sung:
+ Do tính chất bổ sung của
2 mạch nên khi biết trình tự
đơn phân của 1 mạch có
thể suy ra trình tự đơn phân
của mạch kia
+ Tỉ lệ các loại đơn phân
của ADN:
A+T
Tỉ số G+ X
A = T; G = X
nên A+ G = T + X
trong các phân tử
ADN thì khác nhau và đặc trưng
cho loài.
*Tiểu kết hoạt động 2: AND là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều.
Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A liên
kết với T, G liên kết với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của
2 mạch đơn.
C. LUYỆN TÂP - 3 phút
- Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện, khắc sâu kiến thức vừa lĩnh hội được.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: trực quan, hoạt động nhóm.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động
Nội dung cần
của học sinh
đạt
Bước 1: Giáo viên gọi 1-2 học sinh đọc kết luận Học sinh đọc
chung cuối bài sách giáo khoa trang 46.
kết luận chung
Bước 2: Giáo viên chiếu câu hỏi trên máy chiếu, cuối bài sách
yêu cầu 1-2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi giáo khoa
sau:
trang 46.
Đoạn
mạch
? Cho một đoạn mạch đơn của phân tử AND có
đơn bổ sung:
trình tự sắp xếp như sau:
Học sinh lên
-T–A–X–
-A–T–G–X–T–A–G–T–Xbảng trả lời
G–A–T–X
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
câu hỏi.
–A–GBước 3: Giáo viên gọi 1-2 học sinh nhận xét bài
làm của bạn (kiến thức, cách trình bày).
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG - 5 phút
- Mục tiêu:
+ Giúp HS vận dụng được các KT đã học giải thích được các vấn đề thực tiễn thực
tiễn.
+ Giúp giải bài tập tính toán về AND.
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Trực quan, hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cần đạt
sinh
Bước 1: Yêu cầu học sinh đọc mục I, II
trang 45, 46 sách giáo khoa (công thức về
AND).
Bước 2: Giáo viên chiếu câu hỏi trên máy
chiếu, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
Học sinh đọc
mục I, II trang
45, 46 sách giáo
khoa (công thức
về AND).
test sau:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: ADN được cấu tạo từ các nguyên
tố hóa học:
a. Ca, P,N,O,H. c. Ba, N,P,O,H
b. C,O,H,N,P
d. C,Na, O, H, P
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng
khi nói về cấu trúc của ADN:
a. Là đại phân tử có kích thước và khối
lượng lớn.
b. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
gồm nhiều đơn phân,với 4 loại là A, T, G,
X.
c. Được cấu tạo từ các nguyên tố
C,H,O,N,P.
d. Có một mạch xoắn đơn.
Câu 3: Loại nucleotit nào sau đây không
phải là đơn phân của ADN?
a. Uraxin
b. Adenin
c. Timin
d. Xitoxin
Câu 4: Trên phân tử ADN, mỗi chu kì
xoắn có chiều dài (đơn vị là A0) là:
a. 3,4
b. 34
c. 340
d. 20
Giáo viên gọi 1-2 học sinh đứng tại chỗ
giải thích câu hỏi:
Vì sao xét nghiệm AND lại biết chính xác
huyết thống cha con?
Câu 1: b
Quan sát câu hỏi
trên máy chiếu
Câu 2: d
Học sinh đứng
tại chỗ trả lời
câu hỏi.
Câu 3: a
Câu 4:
1-2 học sinh
đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi.
Vì ADN của một cơ
thể thừa hưởng từ cả
cha lẫn mẹ và quy
định đặc điểm riêng
biệt của từng cá thể.
Với mẫu ADN của
bố mẹ và con khớp
với nhau trong từng
gen tới 99,999% thì
có quan hệ huyết
thống.
4. Củng cố - 4 phút
- Giáo viên chiếu mô hình mô hình phân tử AND, yêu cầu học sinh trình bày thành
phần, cấu tạo, cấu trúc không gian của AND.
- Học sinh lên bảng trình bày bày thành phần, cấu tạo, cấu trúc không gian của
AND trong 4 phút.
5. Hướng dẫn về nhà – 1 phút
- Học bài: Thành phần, cấu tạo, cấu trúc không gian của AND.
- Trả lời câu hỏi, làm bài tập 1,2 vào vở bài tập.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 16: ADN và bản chất của gen.
6. Rút kinh nghiệm