Bài 11: Kiểu dữ liệu chuỗi trong Python - Phần 5
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 20 tháng 11 2020 lúc 10:26:31 | Được cập nhật: hôm qua lúc 15:14:11 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 243 | Lượt Download: 1 | File size: 0.351744 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình python
- Bài 2: Cài đặt môi trường phát triển Python
- Bài 3: Chạy chương trình Python
- Bài 4: Cách ghi chú trong Python
- Bài 5: Biến trong Python
- Bài 6: Kiểu dữ liệu số trong Python
- Bài 7: Kiểu dữ liệu Chuỗi trong Python - Phần 1
- Bài 8: Kiểu dữ liệu Chuỗi trong Python - Phần 2
- Bài 9: Kiểu dữ liệu Chuỗi trong Python - Phần 3
- Bài 10: Kiểu dữ liệu chuỗi trong Python - Phần 4
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
1|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Bài 11: KIỂU DỮ LIỆU
CHUỖI TRONG
PYTHON (Phần 5 –
Các phương thức
chuỗi)
Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI
TRONG PYTHON (Phần 5 – Các phương thức chuỗi)
Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong
muốn khóa học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng
phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé!
Dẫn nhập
Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu một vài các PHƯƠNG
THỨC CHUỖI TRONG PYTHON.
Ở bài này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một số phương thức
của KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI trong Python
Nội dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:
Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.
Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.
Copyright © Howkteam.com
2|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.
KIỂU DỮ LIỆU SỐ và KIỂU DỮ LIỆU CHUỖI trong Python.
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:
Các phương thức tách chuỗi
Các phương thức tiện ích
Các phương thức xác thực
Các phương thức tách chuỗi
Phương thức split
Cú pháp:
.split(sep=None, maxsplit=-1)
Công dụng: Trả về một list (kiểu dữ liệu sẽ được Kteam giới thiệu
ở bài KIỂU DỮ LIỆU LIST) bằng cách chia các phần tử bằng kí tự
sep.
Nếu sep mặc định bằng None thì sẽ dùng kí tự khoảng trắng.
Nếu maxsplit được mặc định bằng -1, Python sẽ không bị giới
hạn việc tách, còn không, Python sẽ tách với số lần được cung
cấp thông qua maxsplit.
>
'How Kteam
K9'.split() ['How',
'Kteam', 'K9']
>
'How Kteam
K9'.split(maxsplit=1) ['How',
'Kteam K9']
>
'How--Kteam-K9'.split('--') ['How',
'Kteam', 'K9']
>
'How&Kteam&K9'.split('
&') ['How', 'Kteam', 'K9']
Copyright © Howkteam.com
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
3|11
Phương thức rsplit
Cú pháp:
.split(sep=None, maxsplit=-1)
Công dụng: cũng hoàn toàn như phương thức split, có điều là
việc tách từ bên phải sang trái
>
'How kteam
EDUCATION'.rsplit() ['How',
'kteam', 'EDUCATION']
>
'How kteam
EDUCATION'.rsplit(maxsplit=1) ['How
kteam', 'EDUCATION']
Phương thức partition
Cú pháp:
.partition(sep)
Công dụng: Trả về một tuple với 3 phần tử. Các phần tử đó lần
lượt là chuỗi trước chuỗi sep, sep và chuỗi sau sep.
Trong trường hợp không tìm thấy sep trong chuỗi, mặc định
trả về giá trị đầu tiên là chuỗi ban đầu và 2 giá trị kế tiếp là
chuỗi rỗng.
>
'How kteam vs I hate python team vs
Education'.partition('vs') ('How kteam ', 'vs', ' I hate python
team vs Education')
>
'How kteam vs I hate python team vs
Education'.partition('VS') ('How kteam vs I hate python team
vs Education', '', '')
Copyright © Howkteam.com
4|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Phương thức rpartition
Cú pháp:
.rpartition(sep)
Công dụng: Cách phân chia giống như phương thức partition nhưng
lại chia
từ phải qua trái. Và với sep không có trong chuỗi thì sẽ trả về 2
giá trị đầu tiên là chuỗi rỗng và cuối cùng là chuỗi ban đầu
>
'How kteam vs I hate python team vs free
Education'.rpartition('vs') ('How kteam vs I hate python team ',
'vs', ' free Education')
>
'How kteam vs I hate python team vs free
Education'.rpartition('VS') ('', '', 'How kteam vs I hate python team
vs free Education')
Các phương thức tiện ích
Phương thức count
Cú pháp:
.count(sub, [start, [end]])
Công dụng: Trả về một số nguyên, chính là số lần xuất hiện của
sub trong chuỗi. Còn start và end là số kĩ thuật slicing (lưu ý
không hề có bước).
>
5
>
2
>
2
>
1
'kkkkk'.count('k')
'kkkkk'.count('kk')
'kkkkk'.count('k', 3)
'kkkkk'.count('k', 3, 4)
Copyright © Howkteam.com
5|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Phương thức startswith
Cú pháp:
.startswith(prefix[, start[, end]])
Công dụng: Trả về giá trị True nếu chuỗi đó bắt đầu bằng chuỗi
prefix.
Ngược lại là False.
Hai yếu tố start, end tượng trưng cho việc slicing (không có
bước) để kiểm tra với chuỗi slicing đó.
>
'how kteam free education'.startswith('ho')
True
>
'how kteam free education'.startswith('ha')
False
>
'how kteam free education'.startswith('ho', 4)
False
Phương thức endswith
Cú pháp:
.endswith(prefix[, start[, end]])
Công dụng: Trả về giá trị True nếu chuỗi đó kết thúc bằng chuỗi
prefix.
Ngược lại là Flase.
Hai yếu tố start end tượng trưng cho việc slicing (không có
bước) để kiểm tra với chuỗi slicing đó.
>
'how kteam free education'.endswith('n')
True
>
'how kteam free education'.endswith('ho')
Copyright © Howkteam.com
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
6|11
False
>
'how kteam free education'.endswith('n', 0, 9)
False
Phương thức find
Cú pháp:
.find(sub[, start[, end]])
Công dụng: Trả về một số nguyên, là vị trí đầu tiên của sub khi
dò từ trái sang phải trong chuỗi. Nếu sub không có trong chuỗi,
kết quả sẽ là -1. Vẫn như các phương thức khác, start end đại
diện cho slicing và ta sẽ tìm trong chuỗi slicing này.
>
0
>
3
>
-1
>
-1
'howkteam'.find('h')
'howkteam'.find('k')
'howkteam'.find('l')
'howkteam'.find('h', 2)
Phương thức rfind
Cú pháp:
.rfind(sub[, start[, end]])
Công dụng: Tương tự phương thức find nhưng tìm từ phải sang
trái
Copyright © Howkteam.com
7|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
>
8
'howkteamhow'.rfind('h')
Phương thức index
Cú pháp:
.index(sub[, start[, end]])
Công dụng: Tương tự phương thức find. Nhưng khác biệt là
sẽ có lỗi ValueError nếu không tìm thấy chuỗi sub trong
chuỗi ban đầu
>>> 'abcd'.index('z')
Traceback (most recent call last):
File "", line 1, in
ValueError: substring not found
Phương thức rindex
Cú pháp:
.rindex(sub[, start[, end]])
Công dụng: Tương tự phương thức rindex. Và cũng khác ở
điểm là sẽ có ValueError nếu không tìm thấy chuỗi sub trong
chuỗi ban đầu
>>> 'abcd'.rindex('z')
Traceback (most recent call last):
File "", line 1, in
ValueError: substring not found
Copyright © Howkteam.com
8|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Các phương thức xác thực
Phương thức islower
Cú pháp:
.islower()
Công dụng: Trả về True nếu tất cả các kí tự trong chuỗi đều là
viết thường. Ngược lại là False
>
'python'.islower()
True
>
'pythoN'.islower()
False
Phương thức isupper
Cú pháp:
.isupper()
Công dụng: Trả về True nếu tất cả các kí tự trong chuỗi đều
là viết hoa. Ngược lại là False
>
'HOWKTEAM'.isupper()
True
>
'HowKteam'.isupper()
False
Copyright © Howkteam.com
9|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Phương thức istitle
Cú pháp:
.istitle()
Công dụng: Trả về True nếu chuỗi đó là một dạng title. Ngược lại
là False
>
'Free Education'.istitle()
True
>
'FrEe Education'.istitle()
False
Phương thức isdigit
Cú pháp:
.isdigit()
Công dụng: Trả về True nếu tất cả các kí tự trong chuỗi đều là
những con số từ 0 đến 9
Lưu ý: Phương thức này gần giống với isnumeric. Nhưng vì liên
quan nhiều đến toán nên Kteam sẽ không giới thiệu về phương
thức isnumeric và cũng không so sánh sự khác nhau giữa hai
phương thức.
>
'0123'.isdigit()
True
>
'123'.isdigit()
True
>
'-123'.isdigit()
False
Copyright © Howkteam.com