Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 1. Listen and read (Nghe và đọc)

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 17 tháng 5 2019 lúc 11:28:33

Lý thuyết

Câu hỏi

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Dương: Ồ! Phòng tập thể dục này tuyệt thật!

Mai: Đúng vậy, tôi thực sự thích đến đây. Ớ đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện. Bạn chơi môn thể thao nào vậy Dương?

Dương: À, tôi có thể chơi karate chút chút, và tôi còn chơi bóng bàn nữa. Tuần rồi tôi chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.

Mai: Chúc mừng nhé! Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Dương: Thứ bảy hàng tuần.

Mai: Bạn thật cân đối! Mình chẳng giỏi được nhiều môn thể thao.

Dương: Mình có một ý. Bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình.

Mai: Không, mình không thể chơi karate được.

Dương: Nhưng bạn có thể học! Thứ Bảy này bạn đi cùng mình nhé?

Mai: À..được.

Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp cậu ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.

Mai: Được thôi. Nó ở đâu vậy? Làm sao mình đến đó?

Dương: Nó là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống công viên Hòa Bình. Nó cách nhà cậu 15 phút.

Mai: Được rồi. Gặp cậu sau.

a. Answer the following questions

(Trả lời những câu hỏi sau.)

1. What sports can Duong do?

2. Who is going to learn karate?

3. Why does Mai like going to the gym?

4. What happened last week?

5. Where are they going to meet on Saturday?

b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean.

(Tìm những cách biểu đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra chúng có nghĩa gì.)

c. Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then practise them.

(Làm việc theo cặp. Tạo thành bài đàm thoại với các cách biểu đạt này. Sau đó thực hành chúng.)

Hướng dẫn giải

a,

1. Duong can play table tennis and do karate.

2. Mai is going to learn karate.

3. Because the equipment is modem and the people are friendly.

4. Duong played with Duy and won for the first time. 

5. They will meet at the karate club. 

Tạm dịch:

1. Dương có thể chơi môn thể thao nào?

Dương có thể chơi bóng bàn và tập karate.

2. Ai sẽ học karate?

Mai sẽ học karate.

3. Tại sao Mai lại thích đến phòng tập thể dục?

Ở đây thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện.

4. Chuyện gì xảy ra vào tuần rồi?

Dương chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.

5.   Họ sẽ gặp nhau ở đâu vào ngày thứ Bảy?

Họ sẽ gặp nhau ở câu lạc bộ karate.

b,

1. Wow  (Wow! This gym is great!): used to express surprise.

2. Congratulations!: used to congratulate sb to tell sb that you are pleased about their success.

3. Great! : used to show admiration

4. See you (then) : used when you say goodbye

Tạm dịch:

1. Ổ! thán từ

2. Chúc mừng! chúc mừng ai đó

3. Tuyệt!

4. Tạm biệt!

c,

Tạm dịch:

Ví dụ: A: Ồ! Bạn có một chiếc xe đạp mới kìa.

B: Vâng. Mẹ tôi mua nó cho tôi. Mẹ tôi muốn tôi giữ dáng.

Em có thể làm bài đàm thoại tương tự không?

 

Update: 17 tháng 5 2019 lúc 11:28:33

Các câu hỏi cùng bài học