Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ

Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 6 tháng 7 2020 lúc 14:37:30


Mục lục
* * * * *

I – TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT

1.1. Tổ chức bộ máy chính quyền

- Lê Lợi lê ngôi hoàng đế, tiến hành xây dựng bộ máy nhà nước mới.

* Ở Trung ương:

- Đứng đầu là vua, trực tiếp nắm mọi quyền hành.

- Bãi bỏ một số chức quan cao cấp: tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển.

- Giúp việc cho vua có các quan đại thần, 6 bộ và các cơ quan chuyên môn: Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài.

* Ở địa phương:

- Thời Lê Thái Tổ: chia cả nước làm 5 đạo.

- Thời Lê Thánh Tông: 13 đạo thừa tuyên.

   + Dưới đạo là: Phủ, châu, huyện, xã.

- Địa phương

1.2. Tổ chức quân đội

- Tổ chức theo chế độ “ Ngụ binh ư nông”.

- Quân đội gồm 2 bộ phận:

   + Quân triều đình

   + Quân địa phương

- Bao gồm: bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh.

- Được trang bị vũ khí bao gồm: đao, kiếm, giáo, mác, cung tên, hỏa pháo.

- Quân lính thường xuyên tập luyện, bố trí quân đội phòng thủ biên giới.

1.3. Luật pháp:

- Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành luật Hồng Đức.

- Nội dung:

   + Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc

   + Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị.

   + Bảo vệ chủ quyền quốc gia.

   + Khuyến khích phát triển kinh tế.

   + Giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

   + Bảo vệ phụ nữ.

II - TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI

1.1. Kinh tế

a. Nông nghiệp:

- Vua Lê tiến hành nhiều biện pháp để khội phục và phát triển nông nghiệp.

   + Cho quân lính về quê sản xuất.

   + Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.

   + Đặt ra các chức quan lo sản xuất nông nghiệp : Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.

   + Thực hiện phép quân điền, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

   + Chú trọng công tác thủy lợi.

→ SX nông nghiệp được phục hồi và phát triển, đời sống của nhân dân được cải thiện.

b. Công thương nghiệp

- Phát triển nhiều ngành nghề thủ công truyền thống ở làng xã, kinh đô Thăng Long.

- Nhiều làng nghề thủ công chuyên nghiệp ra đời.

- Các xưởng thủ công nhà nước gọi là cục Bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền,..

- Nghề khai mỏ được đẩy mạnh.

→ TCN phát triển.

c. Thương nghiệp

   + Trong nước: khuyến khích lập chợ, họp chợ.

   + Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài được duy trì, tuy nhiên được kiểm soát chặt chẽ.

→ Kinh tế: ổn định, phát triển hưng thịnh.

1.2. Xã hội

- Giai cấp địa chủ: Nhiều ruộng đất, nắm chính quyền.

- Giai cấp nông dân: Ít ruộng đất, cày thuê cho địa chủ, nộp tô, phải đi phục dịch cho nhà nước.

- Các tầng lớp khác: phải nộp thuế cho nhà nước.

- Nô tì là tầng lớp thấp hèn nhất.

III – TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC

1.1. Tình hình giáo dục và khoa cử

- Cho dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học.

- Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho.

- Tổ chức thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi : Hương, Hội, Đình.

- Thời Lê tổ chức thi được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.

- Dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám để khắc tên Tiến sĩ.

→ Quy củ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước.

1.2. Văn học, khoa học, nghệ thuật

a. Văn học

- Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế với nhiều tác phẩm nổi tiếng : Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo,..

- Văn học chữ Nôm phát triển.

→ Nội dung : thể hiện lòng yêu nước sâu sắc, niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.

b. Khoa học

- Sử học : Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục, ..

- Địa lí : Hồng Đức bản đồ, Dư địa chi, An Nam hình thắng đồ,..

- Y học : Bản thảo thực vật toát yếu.

- Toán học : Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.

c. Nghệ thuật

- Nghệ thuật sân khấu : chèo, tuồng, ca hát được phục hồi và phát triển.

- Nghệ thuật điêu khắc đặc sắc, kĩ thuật điêu luyện : Cung điện Lam Kinh, Bia Vĩnh Lăng,...

IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC

1.1. Nguyễn Trãi (1380 - 1442)

- Là nhà chính trị quân sự tài ba, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới

- Có nhiều tác phẩm giá trị: Bình Ngô sách, Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập...

- Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư tưởng của thời đại, cuộc đời ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.

1.2. Lê Thánh Tông (1442 - 1497)

- Là vị vua anh minh, tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực, kinh tế, chính trị, quân sự và thơ văn.

- Sáng lập ra Hội Tao đàn và làm chủ soái.

- Ông có nhiều tác phẩm có giá trị: Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng thưởng, Hồng Đức quốc âm thi tập...

- Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc sâu sắc.

1.3. Ngô Sỹ Liên (Thế kỷ XV)

- Là nhà sử học nổi tiếng ở thế kỷ XV.

- Đỗ tiên sĩ năm 1442, đảm nhận nhiều chức vụ quan trọng

- Tác giả cuốn “Đại Việt sử kí toàn thư”.

1.4. Lương Thế Vinh ( 1442 - ?)

- Đỗ tiến sĩ năm 1463, nổi tiếng học rộng, tài cao.

- Là nhà toán học nổi tiếng thời Lê sơ

- Có nhiều công trình có giá trị như: Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa…


Được cập nhật: 13 tháng 4 lúc 16:48:58 | Lượt xem: 659

Các bài học liên quan