Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

60 đề thi học kỳ 2 Toán 6

41d688c21b606fbe8649e758f434d55a
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 5 tháng 3 2021 lúc 8:16:44 | Được cập nhật: 1 giờ trước (23:46:11) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1324 | Lượt Download: 98 | File size: 8.765017 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 LỚP 6 ĐỀ 001 A. TRẮC NGHIỆM: (4điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ? 3 0 C. 13 8 6 Câu 2: Số nghịch đảo của là: 11 11 6 6 A. B. C. 6 11 11 27 Câu 3: Khi rút gọn phân ta được phân số tối giản là: 63 3 3 9 A. B. C. 7 7 21 3 Câu 4: của 60 là: 4 A. 0,5 4 A. 45 Câu 5: Số đối của A. B. B. 30 7 là: 13 7 13 B. C. 40 7 13 C. 13 7 1 viết dưới dạng phân số là: 4 9 7 6 A. B. C. 4 4 4 2 Câu 7: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu của a bằng 4 ? 5 D. 1 9 D. 11 6 D. 9 21 D. 50 D. 7 13 D. 8 4 Câu 6: Hỗn số 2 A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 0 Câu 8: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 70 . Góc còn lại bằng bao nhiêu ? A. 1100 B. 1000 C. 900 D. 1200 B. TỰ LUẬN: (6điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: a) 1 5  8 3 b) 6 49  35 54 c) Câu 2: (1 điểm) Tính nhanh: a) 31 5 8 14    17 13 13 17 b) 4 3 : 5 4 5 2 5 9 5     7 11 7 11 7 Câu 3: (2,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối 1 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% 6 1 số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả khối, còn lại là học sinh 3 năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng yếu. Tính số học sinh mỗi loại. Bài 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 1 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 và góc xOy = 800. a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b. Tính góc yOt ? c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 001 A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 Đáp án A B. TỰ LUẬN: Câu Câu 1 Câu 2 2 A 3 A 4 A 5 A Đáp án 1 5 3 40 43 a)     8 3 24 24 24 4 3 4 4 16 c) :    5 4 5 3 15 6 49 (1).(7) 7 b) .   35 54 5.9 45 31 5 8 14  31 14   5 8  a)          17 13 13 17  17 17   13 13  17 13    1  (1)  0 17 13 5 2 5 9 5 5  2 9  5 b)         7 11 7 11 7 7  11 11  7 5 5  1   0 7 7 6 A 7 A 8 A Điểm Mỗi câu đúng 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ - Số học sinh giỏi của trường là: 1 90   15 (học sinh) 6 - Số học sinh khá của trường là: 90  40%  90  Câu 3 40  36 (học sinh) 100 - Số học sinh trung bình của trường là: 0,5 đ 0,5 đ 1 90   30 (học sinh) 3 0,5 đ - Số học sinh yếu của trường là: 90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh) 0,5 đ Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 2 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 - Vẽ hình 0,25đ y t Câu 4 x O a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì xÔt < xÔy b. Vì Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên ta có: xÔt + tÔy = xÔy => yÔt = xÔy – xÔt => yÔt = 800 – 400 => yÔt = 400 c. Tia Ot là tia phân giác của xÔy vì: - Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy - xÔt = yÔt = 400 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi - Câu a: 0,25đ - Câu b: 0,5đ - Câu c: 0,5đ 3 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 ĐỀ 002 A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng: Câu 1: Trong các cách viết sau cách viết nào không khẳng định được một phân số? A. 5 4 B. 7 8 C. 4 11 D. Câu 2: Kết quả của phép tính  2  . 3 .5 bằng: A. 120 B. 120 C. 180 Câu 3: Tập hợp các ước của số nguyên 10 là: A. 1;2;5;10 B. 1;  2;  5;  10 ; 1 ; 2 ; 5 ; 10 1,5 7 3 Câu 4: Hai phân số A. 250% Câu 8: Giá trị B. B. 25% 1;  2;  5;  10 D.  C. ab  cd D. a.d  b.c C. 17 1 4 D. 24 C.  3 7 D. 7 3 C. 2,5% D. 0;25% C. 90 D. 1 90 C. 7 4 D. 3 4 3 của 240 là 8 1 640 4 Câu 9: Số nghịch đảo của là: 7 4 4 A.  B. 7 7 x 9 Câu 10: Nếu thì giá trị của x là:  4 x 6 A. B.  6 A. C.  a ; b ; c ; d   , b  0; d  0  nếu: a.c  b.d 3 Câu 5: Kết quả của phép tính 5 .3 bằng: 4 3 2 A. 15 B. 5 4 4 3 Câu 6: Cho x  . Số đối của x là: 7 3 3 A. B. 7 7 Câu 7: Tỉ số phần trăm của 20 và 80 là: A. a.b  c.d a c  b d D. 180 640 B. C. 6 hoặc  6 D. 7 4 Một kết quả khác. Câu 11: Cho AEB và CFD là hai góc phụ nhau. Biết AEB  500 . Số đo CFD là: A. 400 B. 1300 C. D. 900 1800 Câu 12: Từ điểm O trong mặt phẳng kẻ ba tia chung gốc Ox ; Oy ; Oz sao cho: xOy  1200 ; xOz  500 ; yOz  700 . Khi đó: A. Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy . B. C. Tia Ox nằm giữa tia Oy và Oz . D. Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz . Không xác định được. Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 4 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Bài 1 :Tìm x biết : a) b) 2 4 2 x  3 9 9 4,5  2 x .  1 4   11  7  14 Bài 2: Kết quả học lực cuối học kỳ I năm học 2012 – 2013 cuả lớp 6A xếp thành ba loại: Giỏi; Khá; Trung bình. Biết số học sinh khá bằng 6 số học sinh giỏi; số học sinh trung bình 5 bằng 140% số học sinh giỏi. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh; biết rằng lớp 6A có 12 học sinh khá? Bài 3: Cho xOy  700 , kẻ Oz là tia đối của tia Ox . a) Tính số đo của yOz  ? b) Kẻ Ot là phân giác của xOy . Tính số đo của tOz  ? Bài 4 Chứng minh rằng: Với mọi n thì phân số 7n  4 là phân số tối giản. 5n  3 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 002 A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm) Kkoanh tròn đúng mỗi câu được 0.25 điểm CÂU ĐÁP ÁN 1 D 2 A 3 B 4 D B/ TỰ LUẬN (7.0 điểm) BÀI Thực hiện tính: 1a 5 C 6 B 7 B 8 C 9 D 10 C 11 A ĐÁP ÁN ĐIỂM 3 1 13 1 11 2   1,1    5 2 5 2 10 26 5 11    10 10 10 26  5  11  10 20  2 10 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Tìm x biết:  x  2   17  1 1b  x  2   1  17  16 0,50đ x   16  2  14 x  14 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 12 A 0,25đ 5 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 0,25đ - Số học sinh giỏi của lớp 6A là: 12 : 2 6  10 5 1.0đ (học sinh) - Số học sinh trung bình của lớp 6A là: 10 . 140%  14 (học sinh) - Tổng số học sinh của lớp 6A là: 10  12  14  36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh Vẽ được hình cho câu a (Vẽ chính xác tia đối) 1.0đ 0.5đ 0,25đ y t 3 z x O 3a 0.25đ - Vì Oz là tia đối của tia Ox nên xOy và yOz là hai góc kề bù. Do đó: xOy  yOz  1800 0,25đ 700  yOz  1800 0,25đ yOz  1800  700 yOz  1100 0,25đ yOz  1100 Vậy - Vì Ot là phân giác của xOy nên Ot và Ox nằm cùng phía đối với Oy , nên Ot và Oz nằm khác phía đối với Oy hay Oy nằm giữa Ot và Oz . Do đó: 0,25đ tOz  tOy  yOz 3b 0,25đ xOy 700 - Mà Ot là phân giác của xOy nên: tOy    350 2 2 Nên: tOz  tOy  yOz  350  1100  1450 0,25đ tOz  1450 Vậy Gọi d  UCLN  7n  4;5n  3 . Khi đó: 4  7n  4 d  35n  20 d (1)  5n  3 d  35n  21 d (2) Từ (1) và (2) ta có:  35n  21   35n  20  d  1 d  d  1 . Do đó phân số 0,25đ 0,25đ 7n  4 là phân số tối giản 5n  3 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 6 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 * Mọi cách giải khác hợp lôgich đều đạt điểm tối đa * Điểm toàn bài làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ĐỀ 003 I) Trắc nghiệm: (3đ) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng ghi vào giấy làm bài Câu 1: Phân số nào sau đây là tối giản: A) 6 8 B)  3 5 C)  2 10 D)  11 22 Câu 2: Hai phân số nào sau đây bằng nhau: A) 1 4 và 3 12 B) Câu 3: Giá trị của biểu thức A) 5 4 B) Câu 4: Giá trị của biểu thức A)  11 80 B) 5 10 và  6 12 1 3  là: 2 4 1  4 5 (4) 2 là:   8 10 9 80 C) 1 3 và 2 4 C)  D) 1 2 C) -1 6 6 và  8 8 D) 2 8 D) 1 Câu 5: Hai góc phụ nhau thì có tổng số đo là: A) 900 B) 1800 C) Lớn hơn 900 D) nhỏ hơn 900 Câu 6: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì: A) xOy  yOz B) xOy  yOz  xOz 1 2 C) xOy  yOz  xOz D) xOy  yOz  xOz II) Tự luận: (7đ) Câu 1: Thực hiện phép tính (2đ) 5 2 5 9 5   1 7 11 7 11 7 1 7 b) B = 50% 1  20   0, 75 3 35 a) A =   Câu 2: Tìm x biết (1 đ) 1 1 1 x  13  16 3 4 4 Câu 3: (1,5đ) Tổng kết học tập cuối năm lớp 6A có 12 học sinh đạt loại khá và giỏi, chiếm sinh cả lớp. Số học sinh đạt loại trung bình chiếm 2 số học 7 2 số học sinh còn lại. Tính số học sinh 3 của lớp 6A và số học sinh đạt trung bình. Câu 4: (2,5đ) Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 7 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho yOz  600 . Vẽ các tia Om và On lần lượt là các tia phân giác của các góc xOz và zOy . a) Tính số đo của các góc xOz và mOn b) Hai góc mOz và zOn có phụ nhau không? Vì sao? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 003 I) Phần trắc nghiệm: (3đ) Câu Câu Câu 1 2 3 B A B Câu 4 C Câu 5 A Câu 6 D II) Phần tự luận: (7đ) Câu 1: Thực hiện phép tính (2đ mỗi câu 1đ) 5 2 5 9 5    1 7 11 7 11 7 5 2 9 5 =   (  )  1 (0,5đ) 7 11 11 7 5 5 =   1  = 1 (0,5đ) 7 7 1 7 b) B = 50% 1  20   0, 75 3 35 1 4 20 1 3 =     (0,5đ) 2 3 1 5 4 1 4  20 1 3 4 =   2 (0,5đ) 2  3 1  5  4 2 a) A =   Câu 2: Tìm x biết (1đ) 1 1 1 x  13  16 3 4 4 1 1 1 x  16  13 (0,5đ) 3 4 4 1 (0,25đ) x3 3 1 3 x  3:  3  3 1 x9 (0,25đ) Câu 3: (1,5đ) Gọi số học sinh của lớp 6A là x Ta có: 2 của x bằng 12 (0,25đ) 7 2 12  7 (0,25đ) x  12 :  7 2 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 8 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 x = 42 (học sinh) (0,25đ) Số học sinh còn lại của lớp là: 42 - 12 = 30 (học sinh) (0,25đ) Số học sinh trung bình là: 2  30  20 (học sinh) (0,25đ) 3 Trả lời: - Số học sinh lớp 6A là 42 em - Số học sinh đạt trung bình là: 20 em Câu 4: (2,5 đ) Vẽ hình đúng (0,5đ) a) Tính số đo xOz (0,5đ) Vì xOz  zOy  1800 0,25đ xOz  600  1800 xOz  1800  600 0,25đ 0,25đ xOz  1200 Tính số đo mOn (1đ) Vì Om là tia phân giác của góc xOz nên: 1 1200 xOz  (0,25đ) 2 2 mOz  600 (0,25đ) mOz  Vì On là tia phân giác của góc zOy nên: 1 600 zOy   300 2 2 0 zOn  30 (0,25đ) zOn  Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om và On nên: mOn  mOz  zOn = 600  300  900 mOn  900 (0,25đ) b) Hai góc mOz và zOn phụ nhau (0,25đ) Vì mOz  zOn  900 (0,25đ) Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 9 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 ĐỀ 004 Bài 1: ( 2 điểm ) Tính hợp lí (nếu có thể): 5 2 5 17 17 9 2 1  c) 6     10  5 10  a) 12 5 2 5 9 5 .  .  12 11 12 11 12 5 5 5 5    ...  d) 2.4 4.6 6.8 48.50 b) Bài 2 :( 2 điểm ) Tìm x, biết : 1 7 1 .x  1 4 8 16 11  c) x 2 : 11 4 a) b) 3 1  : x  2 4 4 d) x  2  3  0 Bài 3 :( 3 điểm ) Một khối 6 có 270 học sinh bao gồm ba loại : Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 7 5 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. 15 8 a)Tính số học sinh giỏi của khối 6 đó b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả khối 6 đó. Bài 4: (3 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho xÔz = 420, xÔy= 840 a) Tia Oz có là tia phân giác của xÔy không? Tại sao? b) Vẽ tia Oz’ là tia đối của tia Oz. Tính số đo của yÔz’ c) Gọi Om là tia phân giác của xÔz. Tính số đo của mÔy, mÔz’ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 004 Ý Bài Bài 1 2 điể m a) b) HƯỚNG DẪN GIẢI Điểm 3 5 2 5 2  5 =12- 5+  = 7 17 17 17 17 17 5 2 5 9 5 5 2 9 5 5 5 .  .  .(  )    0 = 12 11 12 11 12 12 11 11 12 12 12 0,5 12 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0,5 10 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 c) d) a) Bài 2 2 điể m b) c) d) Bài 3 3 điể m a) 9 1 2 8 2 4 2 6 1 9 2 1    =6    6  6  6 7 10 10 5 10 5 5 5 5 5 10  5 10  5 5 5 5 5 2 2 2 2    ...  = .(    ...  ) 2.4 4.6 6.8 48.50 2 2.4 4.6 6.8 48.50 5 1 1 1 1 1 1 1 1 5 1 1 5 25 1 5 24 6 .(       .....   )  .(  )  .(  ) .  2 2 4 4 6 6 8 48 50 2 2 50 2 50 50 2 50 5 1 7 1 .x  1  x  5 : (  15 )  5 .  8   2 4 8 4 8 4 15 3 3 1 1 3 11 1  11 1  4 1  : x  2  : x  2     x  :  .  4 4 4 4 4 4 4 4 11 11 16 11 11 16 x2 :   x 2  .  4  x  2 11 4 4 11 x 2 3  0  x2 3 0,25 *x-2 = 3  x = 5 *x-1 =-3  x= -2 0,25 6 Số học sinh trung bình là : 7 .270  126 ( em) 15 b) 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Số học sinh còn lại là :270 - 126 =144 ( em) Số học sinh khá là 0,5 5 .144  90 ( em) 8 0,75 Số học sinh giỏi là 270 - (126+90) = 54 ( em) Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả khối 6: 54:270.100%=20% Vẽ hình chính xác 0,75 y z 0,5 m Bài 4 3 điể m x O z' a) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vì xÔz zÔy = 840 - 420 = 420. Vậy xÔz  yÔz  420 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 1,0 11 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 b) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và xÔz  yÔz nên Oz là tia phân giác của xÔy . Vì yÔz’ và yÔz là hai góc kề bù nên:yÔz’+ yÔz= 1800 yÔz’ = 1800-yÔz=1800-420=1380 1 2 1 2 0,25 Vì Om là tia phân giác của xÔz nên xÔm=mÔz= xÔz= .420=210 c) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vì xÔm nÔz = nÔy - zÔy = 600 - 300 = 300 Do: nÔz = zÔy và Oz nằm giữa 2 tia On, Oy Nên: Oz là phân giác của nÔy Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0,25đ 0,50đ 0,25đ 0,25đ 15 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 ĐỀ 006 Bài 1: (3,0 điểm). Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể) a) 10 5 3 12 11     13 17 13 17 20  4 1 3 5 11 b)   4 6 12 4 c)  13  2   3 9 9 9  d )1, 25 :  15  5 2   25%   : 4 20  6 3 Bài 2: (2,0 điểm). Tìm x , biết: 1 5 7 a) x   . 3 14 6 3 1 b)  .x  0,2 4 4 Bài 3: (2,0 điểm). Lớp 6A có 45 học sinh. Trong giờ sinh hoạt lớp, để chuẩn bị cho buổi dã ngoại tổng kết năm học, cô giáo chủ nhiệm đã khảo sát địa điểm dã ngoại em yêu thích với ba khu du lịch sinh thái: Đầm Long, Khoang Xanh, Đảo Ngọc Xanh . Kết quả thu được như 1 sau: số học sinh cả lớp lựa chọn đi Đầm Long, số học sinh lựa chọn đi Khoang Xanh bằng 3 2 số học sinh còn lại. 3 a) Địa điểm nào được các bạn học sinh lớp 6A lựa chọn đi đông nhất? b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với học sinh cả lớp. Bài 4: (2,5 điểm). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa, vẽ hai tia Ob và Oc sao cho ̂ ̂ a) Tính số đo ̂ . b) Chứng tỏ rằng: Ob là tia phân giác của ̂ . c) Vẽ tia Ot là tia đối của tia Oa, tia Om là tia phân giác của ̂ . Chứng tỏ rằng : ̂ và ̂ là hai góc phụ nhau. Bài 5: (0,5 điểm). Tìm x, biết: 1 1 1 1   ...   ( x  N , x  2) 2.4 4.6 (2 x  2).2 x 8 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 006 Bài 1a 10 5 3 12 11     13 17 13 17 20  10 3   5 12  11       13 13   17 17  20 11  (1)  1  20 Nội dung a) Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi Điểm 0,75 0,25 0,25 16 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 0,25 11 20 3 5 11 b)   4 6 12 9  (10)  11  12 10  12 5  6  1b 1c  1 4 0,75 0,25 0,25 0,25 4 c)  13  2   3 9 9 9    4 4 1   13 3   2 9 9 9  1d 2a 1 9 1 9 15  5 2   25%   : 4 20  6 3 5 4 1 5 3  .    . 4 3  4 6  14 5 7 3   . 3 12 14 5 1 37    3 8 24 d )1, 25 : 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 0,25 1 5 7 a) x   . 3 14 6 0,75 1 5  3 12 5 1 x  12 3 1 x 12 0,25 3 1 b)  .x  0,2 4 4 0,75 1 1 3 .x   4 5 4 1 11 x 4 20 0,25 x 2b 0,25  10  2  12 0,75 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0,25 0,25 0,25 17 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 x 11 5 0,25 2c 0,5 0,25 0,25 3a 3b 1 Số học sinh chọn đi Đầm Long: 45.  15(hs) 3 2 Số học sinh chọn đi Khoang Xanh: (45  15).  20(hs) 3 Số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh: 45  (15  20)  10(hs) 0,25 Số học sinh chọn đi Khoang Xanh là nhiều nhất Tỉ số phần trăm số học sinh chọn đi Đảo Ngọc Xanh so với học sinh 10.100 %  22, 22% cả lớp : 45 0,5 0,75 4 Hình vẽ c 0,25 0,25 b m O t 4a a) Tính số đo bOc . 4b Chứng tỏ tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc Tính bOc  600 b)Chứng tỏ rằng Ob là tia phân giác của aOc . aOb  bOc  4c 0,25 a 1 0,25 0,75 0,75 aOc ( 600 ) 2 Vẽ tia Ot là tia đối của tia Oa và Om là tia phân giác của cOt . 0,5 Chứng tỏ: bOc và cOm phụ nhau. Vì tia Ot là tia đối của tia Oa  cOt  600 Tia Om là tia phân giác của cOt  cOm  300 0,25 bOc  cOm  90 0 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 18 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 bOc; cOm là hai góc phụ nhau 5 1 1 1 1   ...   ( x  N , x  2) 2.4 4.6 (2 x  2).2 x 8 0,25 0,5 1 1 1 1  1   ...    4  1.2 2.3 ( x  1) x  8 1 1 1 1 1 1 1   1     ...  4 2 2 3 x 1 x  8 1 1 1  x 2 x  2(t / m) Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0,25 0,25 19 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 ĐỀ 007 I. Trắc nghiệm khách quan Hãy ghi vào phần bài làm của bài thi chữ cái đứng trước phương án đúng. Câu 1.Trong 4 ví dụ sau, ví dụ nào không phải là phân số? A. 3 5 B. 1, 7 3 C. 0 2 D. 13 4 Câu 2.Trong các cặp phân số sau, cặp phân số bằng nhau là: 3 27 A. và ; 4 36 10 15 C. và ; 14 21 4 8 và ; 5 9 6 8 D. và ; 15 20 B. Câu 3. Nếu góc A có số đo bằng 350, góc B có số đo bằng 550. Ta nói: A. Góc A và góc B là hai góc bù nhau. B. Góc A và góc B là hai góc kề bù. C. Góc A và góc B là hai góc phụ nhau. D. Góc A và góc B là hai góc kề nhau. Câu 4. Với những điều kiện sau, điều kiện nào khẳng định ot là tia phân giác của góc xOy? A.xOt  yOt C.xOt  tOy  xOy; và xOt  yOt B.xOt  tOy  xOy D.xOt  yOt II. Tự luận Bài 1. Tính nhanh: a, A  4 3 2 5 1     ; 7 4 7 4 7 b, B  4 18 6 21 6     ; 12 45 9 35 30 Bài 2. Tìm x, biết: 4 2 1 4 5 1 a, . x   ; b,  : x  ; 7 3 5 5 7 6 3 1 Bài 3. quả dưa nặng 3 kg. Hỏi quả dưa nặng bao nhiêu kilôgam? 4 2 Bài 4. Cho góc bẹt xOy. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy vẽ hai tia Om, On sao cho xOm  600 ; yOn  1500. a, Tính: mOn ? b, Tia On là tia phân giác của xOm không? Vì sao? Bài 5. Rút gọn biểu thức sau: A  3.5.7.11.13.37  10101 1212120  40404 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 007 I. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu đúng: 0,5 điểm Câu 1 2 Đáp án B C II. TỰ LUẬN Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 3 C 4 C 20 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Bài Điểm Nội dung 4 3 2 5 1 4 2 1 3 5               1 2  3 7 4 7 4 7 7 7 7 4 4 4 18 6 21 6 1 2 2 3 1 b, B           12 45 9 35 30 3 5 3 5 5  1 2   2 3 1          1  0  1 3   5 5 5  3 a, A  1 2 1 0,5 0,5 0,5 4 2 1 4 1 2 4 13 a, .x    .x    .x  7 3 5 7 5 3 7 15 13 4 13 7 91 x : x . x 15 7 15 4 60 4 5 1 5 1 4 5 19 b,  : x   : x    : x  5 7 6 7 6 5 7 30 5 19 5 30 150 x : x . x 7 30 7 19 133 0,5 0,5 0,5 Giọi quả dưa nặng x (kg) 3 3 1 3 7 7 3 7 4 2 .x  3  .x   x  :  x  .  x  4 (kg ) 4 2 4 2 2 4 2 3 3 1 m n 30° 150° 30° x 4 y O a, Tia On nằm giữa hai tia Ox,Oy nên : 0,5  xOn  nOy  xOy  xOn  180  150  30 0 0 0 Tia On nằm giữa hai tia Ox, Om nên : 0,5  xOn  nOm  xOm  nOm  600  300  300 b, Tia On nằm giữa hai tia Ox, Om và xOn  nOm  300 Vậy tia On là phân giác góc xOm 3.5.7.11.13.37  10101 5.11.10101  10101  1212120  40404 120.10101  4.10101 10101.54 54 27    10101.124 124 62 A 5 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0,5 0,5 0,5 0,5 21 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 ĐỀ 008 Câu 1. (5 điểm) Tìm x, biết: 2 a) 60% x  x  76 3 b) x  2  x2  2 x  0 Câu 2. (4 điểm) 3 2  2  3 5  3  .  4  .(1) a) Rút gọn biểu thức: A =     2 3 2  5   5  .  12      1 1 1  1   b) Thực hiện phép tính: B = 1   .1   .1   ...1  21 28 36 1326        Câu 3. (4 điểm) a) Chứng minh rằng: A = 5555...55 27 + 4n 9 n chu so 5 (n  ) b) Tìm các số nguyên tố x, y sao cho x2 117  y 2 . Câu 4. (3 điểm) An ngồi làm bài lúc hơn 14 giờ 15 phút một chút. Khi An làm bài xong thì thấy hai kim giờ và kim phút của đồng hồ đã đổi chỗ cho nhau ở vị trí ban đầu, lúc này hơn 15 giờ. Hỏi An làm bài trong bao lâu? Câu 5. (4 điểm) Cho góc xBy = 550. Trên Bx, By lần lượt lấy các điểm A và C (A ≠ B, C ≠ B). Trên đoạn thẳng AC lấy điểm D sao cho góc ABD bằng 300. a) Tính số đo của góc DBC. b) Từ B vẽ tia Bz sao cho góc DBz bằng 900. Tính số đo góc Abz. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 008 Câu Ý Nội dung a Câu 1 2đ 2 60% x  x  76 3 3 2 x  x  76 5 3 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi Điểm 1 22 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 3 2 x     76 5 3 x 19  76 15 x  76: b 1 0,5 19  60 15 x  2  x2  2 x  0 0,5 (1) 2đ Ta có x+2 ; x 2 +2x không âm nên: (1)  x + 2 = 0 và x 2 + 2x = 0 0,5 - Xét x + 2 = 0  x + 2 = 0  x = -2 (2) 0,25 x 2 + 2x = 0  x 2 + 2x  0  x( x  2)  0  x  0 hoặc x = -2 (3) 0,5 Từ (2) và (3) suy ra x = -2 0,25  23 32  . .1  33 24  2,5  A=   22 53  đ   .  52 26.33    a Câu 2 B  0,75 1 1 24.33 = 3.2  . 5 3.2 5 24.33 0,75 23.32 2   14 5 5 0,5 B= 2,5 đ 0,5 20 27 35 1325 . . ... 21 28 36 1326 0,75 0,75 40 54 70 2650 . . ... B= 41 56 72 2652 B= 5.8 6.9 7.10 50.53 . . ... 6.7 7.8 8.9 51.52 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0,5 23 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 B= 5.6.7...50 8.9.10...53 5 53 265 .  .  6.7.8...51 7.8.9...52 51 7 357  a  A = 5  1111...11 00 - n  + 9(n + 3)   2đ  n chu so 1  Câu 3 B 2đ 0,75 Vì tổng các chữ số của 1111...11 00 bằng n n chu so 1 0,5  1111...11 00 - n 9 mà 9(n + 3) 9 n chu so 1 0,5 A 9 0,25 - Với x = 2 ta có 22 117  121  y2 0,5 -  y = 11 (thỏa mãn y là số nguyên tố) 0,25 - Với x > 2, do x là số nguyên tố nên x là số lẻ. Suy ra y2 = x2 + 117 là số chẵn, y > 2. - Có y là số chẵn, y > 2 mà y là số nguyên tố  không có giá trị nào của y. - Vậy x = 2; y = 11. 0,5 0,5 0,25 - Từ khi An bắt đầu làm bài cho đến khi hai kim đổi chỗ cho nhau thì kim phút đã đi được một khoảng cách từ vị trí kim phút đến vị 0,75 trí của kim giờ lúc ban đầu và hơn nửa vòng đồng hồ, - Còn kim giờ đi được một khoảng cách từ vị trí của kim giờ đến vị trí của kim phút lúc đầu và chưa đủ nửa vòng đồng hồ. Câu 4 0,75 3đ - Như vậy tổng khoảng cách hai kim đã đi đúng bằng một vòng đồng hồ. - Mỗi giờ kim phút đi được một vòng đồng hồ, còn kim giờ chỉ đi được 0,5 1 vòng đồng hồ. 12 - Tổng vận tốc của hai kim là: 1  1 13  (vòng đồng hồ/ giờ) 12 12 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0,5 24 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 - Thời gian An làm xong bài là: 1 : 13 12 = (giờ) 12 13 0,5 Vẽ hình đúng a đến 2đ câu a 0,5 - Vì D nằm giữa A và C nên tia BD nằm giữa 2 tia BA và BC. Câu 5  ABC = ABD + DBC  DBC = ABC - ABD = 25o TH1: Tia Bz và tia BD nằm về hai phía với bờ AB  tia BA nằm giữa 2 tia Bz và BD b  DBA + ABz = 90o  ABz = 900 - DBA = 60o 2đ TH2: Tia Bz và tia BD nằm về cùng một phía với AB  tia BD nằm giữa 2 tia Bz và BA  ABz = ADB + DBz = 30o + 90o = 120o 0,5 1 0,5 0,5 0,5 0,5 ĐỀ 009 Bài 1 (2,5 điểm). Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể): a) 2 1 10  . 3 5 7 b) 3 15  2 3     7 26  13 7  c) 5 5  1 2   : 3 1 9 9  3 3  d) 4 11 4 2 1 .  .  5 13 5 13 5 Bài 2 (2 điểm). Tìm x, biết: 3 7 a) x   5 10 c) 2 7 1  . x 9 8 3 b) x : d) 19 13  13 5 2 3 1 5 x x  3 2 2  12 Bài 3 (2 điểm). Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 25 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Chiều dài của một mảnh vườn hình chữ nhật là 60m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. 5 a) Tính diện tích mảnh vườn; b) Người ta lấy một phần đất để đào ao. Biết 5 diện tích ao là 360m2. Tính diện tích 6 ao. c) Phần còn lại người ta trồng rau. Hỏi diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích trồng rau. Bài 4 (3 điểm). Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho góc xOy = 300, xOz = 600. a) Tính số đo góc yOz. b) Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox. Tính số đo góc tOz. c) Vẽ tia Om là tia phân giác của góc tOz. So sánh góc tOm và góc xOz. d) Chứng tỏ rằng tia Oz là tia phân giác của góc xOm. Bài 5 (0,5 điểm). 2018a  c c a c  Cho a; b; c; d  * thỏa mãn  . Chứng minh rằng: 2018b  d d b d ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 009 TT Điểm Đáp án 20 21 11 Bài 1 b) Tính đúng kết quả: 26 (2,5đ) 2 c) Tính đúng kết quả: 9 d) Tính đúng kết quả: –1 1 a) Tìm được x  10 19 b) Tìm được x  5 Bài 2  2 1  7 8 c) Tìm được x     :  (2đ)  9 3  8 63 a) Tính đúng kết quả: 0,75 0,75 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 5 3 1 2 3 d) Tìm được    x    12 4 3 3 2 0,25 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 26 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Bài 3 (2đ) 5 1 2 x x 6 3 5 a) Tính được chiều rộng của mảnh vườn bằng: 36(m) Tính được diện tích mảnh vườn bằng: 2160 (m2) b) Tính được diện tích ao bằng: 432 (m2) c) Tính được diện tích trồng rau: 1728 (m2) Tính được diện tích ao bằng 25% diện tích trồng rau. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 Vẽ hình đúng đến câu a) a) Ch/minh tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Tính được góc yOz = 300. b) Lập luận tính được góc tOz = 1200. Bài 4 (3đ) 0,5 0,5 0,75 0,5 c) Tính được góc tOm = 600 kết hợp góc xOz = 600  góc tOm bằng góc xOz. d) Tính được góc zOm = 600  góc zOm bằng góc xOz Tính được góc xOm = 1200 từ đó chứng tỏ tia Oz nằm giữa tia Ox và Om và kết luận tia Oz là tia phân giác của góc xOm. a c 2018a c     2018ad  2018bc  (2018ad  cd )  (2018bc  cd ) Bài 5 b d 2018b d (0,5đ)  d (2018a  c)  c(2018b  d )  2018a  c  c 2018b  d d 0,5 0,5 ĐỀ 010 N I: T ẮC N IỆ K C AN (5 0 điểm) Khoanh tròn chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng: 11 20 27 5 ; ; ; phân số lớn nhất là: 12 23 360 7 20 27 5 B. ; C. ; D. 23 360 7 Câu 1: Trong các phân số A. 11 ; 12 Câu 2: các cặp phân số bằng nhau là: A. 3 4 vaø 4 3 B. 2 6 vaø 3 9 C. 3 3 vaø 7 7 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi D. 7 35 vaø 8 40 27 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Câu 3: Tích (-3). 5 bằng : 9 15 15 C. 27 9 210 Câu 4: Kết quả rút gọn phân số đến tối giản là: 300 21 21 7 A. B. C. 30 30 10 5 27 A. B. 3 và 4 4 5 3 B. < 4 4 5 5 3 D. 7 10 D. Câu 5:So sánh hai phân số A. 3 4 = 4 5 Câu 6: Kết quả của phép tính A. 1 6 Câu 7: Số đối của A. 5 11 C. 1 32 1     4 43 2 1 4 C. B. 5 11 C. 8 là: 9 9 8 A. B. 8 9 3 15 Câu 9: Kết quả của phép tính . là: 5 9 > 4 5 3 4  4 5 D. bằng : B. 5 là: 11 3 4 3 8 D. 11 5 3 4 D. 11 5 Câu 8: Số nghịch đảo của A. 1 B.1 C. 8 9 D. 9 8 C. 5 3 D. 5 3 16 được viết dưới dạng hỗn số là : 11 5 5 5 A. 1 B. 1 ; C. - 1 11 11 11 2 Câu 11: Phân số viết dưới dạng phần trăm là: 5 13 A. B. 2,5% C. 4% 3 Câu 10: Phân số D . 1 (5) 11 D. 40% Câu 12: Lớp 6A có 40 học sinh trong đó có 12,5% là học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 6A là: A. 5 B. 6 C. 8 C. 10 Câu 13: An có 20 viên bi, An cho Bình 2 số bi của mình , số viên bi Bình được An cho 5 là : A. 4 B. 8 C. 10 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi D. 6 28 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Câu 14: 3 12 của 28 thì bằng của số: 7 7 A. 7 . 12 C. 4 D. 36 49 5 . Điều kiện để biểu thức M là phân số là: n2 B. n  2 C. n  1 D. n  -1 Câu 15. Cho biểu thức M= A. n = 2 Câu 16: Góc vuông là góc có số đo: A. Bằng 1800. B. Nhỏ hơn 900 C. Bằng 900 D. Lớn hơn 900 Câu 17: Góc 300 phụ với góc có số đo bằng: A. 00 B. 600 C. 900 D. 1800 Câu 18: Biết rằng MNP  1800 câu nào sau đây không đúng A.Ba điểm M, N, P thẳng hàng B. ai tia và N đối nhau C. ai tia N và N đối nhau D. Góc MNP là góc bẹt Câu 19: Nếu xOy  yOz  xOz thì: A. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. B. Tia Ox nằm giữa hai tia Oz và Oy C. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz D. Không có tia nào nằm giữa hai tia còn lại Câu 20: Hình gồm các điểm cách đều điểm I một khoảng cách IA = 3cm là: A. tia IA B. đường tròn tâm I bán kính 3cm C. đoạn thẳng IA D. cả A; B; C đều đúng B/ TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Bài 2: (1,0điểm): a) Thực hiện phép tính: -4 3 3  1 5 5 b) Tìm x, biết: 2x – 3 = 7 Bài 3: ( 1,5 điểm) Lớp 6A có 48 học sinh, số học sinh giỏi chiếm 1 số học sinh cả lớp. 6 Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh của mỗi loại . Bài 4: (2,0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho xOˆ t = 350 ; xOˆ y = 700. a) Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính tOˆ y ? c) Hỏi tia Ot có là phân giác của góc xOˆ y không? Vì sao? Bài 5: (0,5điểm) Tìm các giá trị của n  Z để n + 13 chia hết cho n - 2. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 010 Phần I:Trắc nghiệm khách quan (5 0điểm) Mỗi câu đúng ghi 0 25điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 29 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Đáp án D D D C C C B D A C D A B A B C B B C Phần II: Tự luận: ( 5 0điểm) Tính đúng: 2 a) -3 (1,0đ) b) x = 5 Học sinh giỏi : 48. 3 (1,5đ) 0, 5 0,5 0,5 1 = 8 6 Học sinh trung bình : 8 . 300% = 24 Học sinh khá : 48 – (8+ 24) = 16 0,5 - Vẽ hình đúng thứ tự các tia 0,5 0,5 0,5 y 0,5 t 4 (2,0đ) 0,5 x O ˆ (350 < 700) a)Vì xOˆ t < xOy nên tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy b) Tính đúng tOˆ y = 350 c) Từ a) và b)  tia Ot là phân giác của xOy Ta có: 5 (0,5đ) n  13 n2 =1+ 15 n2 0,25 Để n + 13  n – 2 thì n – 2  Ư (15)  n - 2    1;  3;  5;  15   n =  1;  3; 5; 7; -13; 17 0,25 ĐỀ 011 Bài 1: ( 1 điểm) So sánh: a) 3 và 0,75 4 b)  2 5 1 và  3 2 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 30 B TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Bài 2: ( 2,5 điểm) Thực hiện các phép tính: a) 3 1 1   4 2 4 b) 2 5 2 2 5 .  .  3 7 3 7 3 c) x 5 7   150 6 25 c) 5 5 2 1 + :(1 -2 ) 9 9 3 6 Bài 3: (2 điểm) Tìm x, biết : 3 2 5 3 a) x .  b) 1 3 x+ x =3 2 5 Bài 4: (2 điểm) Một trường học có 120 học sinh khối 6 gồm ba lớp : lớp 6A1 chiếm học sinh lớp 6A2 chiếm 1 số học sinh khối 6. Số 3 3 số học sinh khối 6. Số còn lại là học sinh lớp 6A3 . 8 Tính số học sinh mỗi lớp. Bài 5: (2,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho: xOy = 400 , xOz = 800 . a. Tia Oy có nằm giữa hai tia Ox và Oz không ? Vì sao ?. b. So sánh góc xOy và góc yOz. c. Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không ? vì sao ? d. Vẽ tia đối Ot của tia Oy. Tính số đo góc zOt. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 011 Câu a) Ta có: 3 = 3 Điểm Nội dung 4 Câu 1: ( 1 điểm) b) a) 4 75 3 0,75   100 4 3 3 3 Vì = nên = 0,75 4 4 4 1 5 15 Ta có :  2     2 2 6 5 10   3 6 15 10 5 1 Vì    nên  2 <  6 6 3 2 0,5 đ 0.5 đ 3 1 1 3 1 1 2 1 1 1 2             1 4 2 4 4 4 2 4 2 2 2 2 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0,5 đ 31 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 b) Câu 2: ( 2,5 điểm) c) a) Câu 3: (2 điểm) 1đ -5 5  2 1 - 5 5  5 13  - 5 5  10 13   : 1  2    :     :   9 9  3 6 9 9 3 6  9 9  6 6  -5 5 3 - 5 5 1   :   : 9 9 6 9 9 2 -5 5  2 - 5  10   .   9 9 1 9 9  15  5   9 3 3 2 2 3 2 5 10 x.   x  :  x  .  x  5 3 3 5 3 3 9 1đ 0,75 đ b) c) Câu 4: ( 2 điểm) 2 5 2 2 5 2 5 2 5 2 7 5 .  .   .     .  3 7 3 7 3 3 7 7 3 3 7 3 2 5 3    1 3 3 3 x 5 7 x 1 7 x 7 7        x .150  x  21 150 6 25 150 6 5 150 30 30 0,75 đ 0,5 đ 1 3 1 3 1 5 1 1 x   3  x  3 :  x  3.  x  5  x  5 :  x  10 2 5 2 5 2 3 2 2 1 3 3 Số học sinh lớp 6A2: 120.  45 (học sinh) 8 Số học sinh lớp 6A1: 120.  40 (học sinh) 0.75 đ 0.75 đ 0.5 đ Số học sinh lớp 6A3: 120 - (40 + 45) = 35 (học sinh) Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 32 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Câu 5: ( 2,5 điểm) z 0.5 đ y x O t a) b) c) d) 0,5 đ Vì hai tia Oy và Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox và xOy < xOz ( 400 < 800 ) , Nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có: xOy + yOz = xOz => 400 + yOz = 800 => yOz = 800 - 400 => yOz = 400 => xOy = yOz Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz ( câu a ) Và xOy = yOz  Tia Oy là tia phân giác của xOz Vì hai tia Oy và Ot là hai tia đối nhau, nên yOt là góc bẹt.  yOt = 1800 Và yOz = 400 ( câu b )  Tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot.  yOz + zOt = yOt  400 + zOt = 1800  zOt = 1800 - 400  zOt = 1400 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ ĐỀ 012 Câu1 (2 điểm) : Thực hiện phép tính: 2 5 32  . 3 16 15 1 12 c) 25%  1  0, 5. 2 5 a) 2 5 5 3 .  . 5 13 13 5  2 4   2 14  7 d)          7 3  7 5  3 b) Câu 2: (1.5 điểm)Tìm x biết: Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 33 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 1 7 a) .x   c) 2( 3 2 b) 2 7 x 15 45 3 3 5  x)   24 4 12 Câu 3 (2 điểm): Lớp 6A có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 3 số học sinh còn lại 7 a) Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của lớp 6A b) Tính tỷ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp Câu 5 ( 3 điểm): Trên cùng một nữa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oz, Oy sao cho góc xOy = 350, góc xOz =700. a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao? b) Tính số đo góc yOz? c) Tia Oz có phải là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? Câu 6 (0.5điểm): Chứng tỏ phân số sau là phân số tối giản A  2n  1 (với mọi n  N * ) 2n  2 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 012 Câu 1: (2,5đ) 2 5 32 2 1.2 2 2  .     0 3 16 15 3 1.3 3 3 2 5 5 3 5 2 3 5 1 1 b) .  .  (  )  .  5 13 13 5 13 5 5 13 5 13 1 12 1 3 1 12 1 3 6 5 30 24 5  30  24 1  c) 25%  1  0, 5.    .        2 5 4 2 2 5 4 2 5 20 20 20 20 20 a)  2 4   2 14  7 2 4 2 14 7 2 4 2 14 7 14 9                1  5 3 7 3 7 5 3 5 5  7 3  7 5  3 7 3 7 d)  Câu 2: (2đ) Tính đúng mỗi câu a) Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi (1đ) (0.5đ) (0.5đ) (0.5đ) b) 34 1 8 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 1 3 .x   7 2 3 1 x : 2 7 3 7 x . 2 1 21 x 2 2 7 x 15 45 2 7 x  15 45 (0.75đ) 2 7 x  15 45 13 x 45 (0.75) c) 3 3 5  x)   24 4 12 3 5 3 2(  x)   24 12 4 3 1 2(  x)  24 3 3 1 x 24 6 2( 3 1  24 6 3 1 x  24 6 7 x 24 x (0.5đ) Câu 3: (2đ) Tính đúng số học sinh mỗi loại (0.5 đ) 1 8 a) - Số học sinh giỏi của lớp 6A là: 40.  5 số học sinh còn lại là 40 - 5 = 35 - Số học sinh trung bình của lớp 6A là: (học sinh) : 3 35.  15 7 (học sinh) - Số học sinh khá của lớp 6A là: 35 -15 = 10 (học sinh) b) - 15 .100 % = 35% 40 (0.5 đ) Câu 4 :(3đ) Vẽ hình đúng (0.5 đ) a. Giải thích được tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ( 0.5đ) b. Tính số đo góc yOz = 350 ( 1 đ) c. Chứng tỏ được tia Oz là tia phân giác của góc xOy ( 1 đ) Câu 5 : (0,5đ) Gọi UCLN (2n+1,2n+2) = d ( d  N * ) Suy ra 2n+1 d và 2n+2 d 1 d  d = 1 Nên 2n+2 –(2n+1 ) d Vậy UCLN (2n+1,2n+2) = 1 nên phân số tối giản với mọi n  N * ĐỀ 013 I ) TRẮC NGHIỆM : ( 3,0đ ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho đúng: Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 35 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Câu1(0,25đ): Số nghịch đảo của 7 4 1 4 Câu 2(0,25đ): Cho x   . 2 5 3 A. 10 5 D. 4 C. 7 4 4 là : 7 A. 26 7 4 7 ỏi giá trị của x là số nào trong các số sau : B. 5 ra phân số, ta được: 7 21 7 7 11 Câu 4(0,25đ): Tổng bằng :  6 6 2 2 C. D. 3 3 3 5 1 4 C. 21 7 A. B. 5 4 26 7 D. Câu 5(0,25đ): Kết quả của phép tính 4 . 2 C. 3 B. D. Câu 3(0,25đ): Khi đổi hỗn số 3 C. 4 7 D. 2 A. 2 là: 5 5 6 A. 9 B. 3 5 4 3 B. 8 2 5 1 2 Câu 6(0,25đ): Kết quả của phép tính 3.(−5).(−8) là: C. 16 D. 120 Câu 7(0,25đ): Quy đồng mẫu số của 3 phân số A. −120 B. −39 4 5 7 , , với mẫu chung là 18 ta được ba phân 9 6 2 số là 8 15 63 36 45 63 12 15 21 C. D. , , , , , , 18 18 18 18 18 18 18 18 18 11.4  11 Câu 8(0,25đ): Rút gọn biểu thức tới phân số tối giản thì ta được phân số . 2  13 3 1 33 11 A. B. C. D. 1 3 11 33 9 5 108 45 54 Câu9(0,25đ): Tích . bằng A. B. C. 10 12 50 102 25 A. 8 10 14 , , 18 18 18 B. D. Câu10(0,25đ): Kết luận nào sau đây là đúng? A. Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 900 B. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 1800. C. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 900 D. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800. Câu11(0,25đ): Cho hai góc kề bù xOy và yOy’, trong đó góc xOy =1100; Oz là tia phân giác của góc yOy’ ( ình vẽ). Số đo góc yOz bằng A. 550 B. 450 C. 400 D. 350. Câu 12(0,25đ): Cho hai góc bù nhau, trong đó có một góc bằng 350. Số đo góc còn lại sẽ là: Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 36 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 A. 650 II TỰ LUẬN: B. 550 C. 1450 D. 1650. Câu 1(2đ): Tìm x biết A) 2 5 .x  3 2 B) 5 7 x 24 12 C) x Câu 2(1,5đ): Thực hiện dãy tính (tính nhanh nếu có thể) 1 5 4 4 1    5 9 5 9 7  5 3   2 :    10   7 14  A) B) 3 1  4 2 D) -6.x = 18 2  4 2 3   7  9 7 C) Câu 3(2,25đ): Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 700 A) Tính góc zOy? B) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 1400. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xOt? C) Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm. Câu 4(1,25đ): Kết quả một bài kiểm tra môn Toán của khối 6 có số bài loại giỏi chiếm 50% tổng số bài, số bài loại khá chiếm 2 tổng số bài và còn lại 12 bài trung bình. Hỏi 5 trường có bao nhiêu học sinh khối 6. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 013 I. TRẮC NGHIỆM(3đ) mỗi câu đúng được 0.25đ: câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp C A B C A D B án II. Phần tự luận (7đ) Bài Nội dung 8 A 9 D 10 D 11 C Điểm 1Bài 1. Tìm x biết 2 5 .x  3 2 5 2 x : 2 3 A. x= Câu 1 B. 5 7 x 24 12 7 5 x  12 24 x= x 3 8 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0.25 0.25 0.25 0.25 37 12 D TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 3 4 C . x  1 2 x= + 0.25 x= D) -6.x = 18 x = x = -3 0.25 0.25 0.25 Câu 2: (1.5Đ) Thực hiện dãy tính (tính nhanh nếu có thể) 1 5 4 4 5 9 5 9 6 4 5 4      5 5 9 9  2 1  3 2  4 2 B) 3   7  9 7 A. 1    0.25 0.25 = Câu 2 0.25 = 0= -3 7 5 3 C )  2   :     10   7 14  = ( ):( ) = = Câu 3 (2.25đ) Câu 3 A ) tính góc zOy =? Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có : góc xOy = góc zOy +góc xOz góc zOy =góc xOy - góc xOz góc zOy = 1800 – 700 = 1100 B) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Ot nên ta có xOz + zOt = xOt zOt = xOt – xOz = 1400 – 700 = 700 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0.25 0.25 0.25 0.75 0.75 38 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Oz là tia phân giác của xOt C) ta có yOt = xOy – xOt = 1800 – 1400 = 400 yOm = zOm – ( zOt + tOy) =1800 – ( 700 + 400 ) = 700 Câu 4 ( 1.25đ) GIẢI: tóm tắt : 50% HS giỏi số phần trăm học sinh có bài trung binh là = 40% HS trung 100% - ( 50% + 40% ) = bình 10% 12 HS trung bình số học sinh khói 6 là Tính số học sinh 12 : 10% = 12 : = 120 khối 6 em Câu 4 0.75 O,25 0,5 0,5 ĐỀ 014 I . Trắc nghiệm (2đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả mà em cho là đúng nhất Câu 1: Số nghịch đảo của 1 5 5 5x Cho  12 72 A. Câu 2: A. 30 1 là: 5 B. 1 C. 5 D. 5 1 giá trị của x là : B. 6 C . -6 D. 5 2 Câu 3: Lấy số nhân với hai lần số nghịch đảo của nó thì được : 3 4 4 A.  B. C. -2 D. 2 9 9 5 Câu 4: của 30 là: 6 A. 36 B. 18 C. 25 D. -25 Câu 5: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nếu A. xOz = zOy B. xOz < zOy C. xOz + zOy > xOy D. xOz + zOy = xOy Câu 6: Tia Oz là tia phân giác của góc xOy nếu A. xOz = zOy B. xOz + zOy = xOy C. xOz = zOy hoặc xOz + zOy = xOy D. xOz = zOy = 1 xOy 2 Câu 7: Hình gồm tập hợp tất cả các điểm cách điểm O cho trước một khỏang 4cm là: A. ình tròn tâm O bán kính 4cm. B. Đường tròn tâm O bán kính 4cm C. ình tròn tâm O đường kính 4cm D. Đường tròn tâm O đường kính 4cm Câu 8: Góc có hai cạnh là hai tia đối nhau là: A. Góc nhọn B. Góc vuông C. Góc tù D. Góc bẹt II . Tự luận (8đ) Câu 1: (2đ) Thực hiện phép tính một cách hợp lí Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 39 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 5 2 5 9 5 .  . 1 7 11 7 11 7 3 3 3 3 d. D =    ...  4.7 7.10 10.13 73.76 2 4 2 a. A = 8   3  4  b. B = 7  9 7 4 1 3 1 c. C   6  2   3  1 : 5 8 5 4  Câu 2: (2đ) Tìm x biết a. x : 3 1 2 1 b.  3  2 x   2  5 c. d. x + 15%.x = 115 1 1 1 15 12 x  1   0,25   7  28  2  3 3 Câu 3: (1,5đ) Lan đọc một quyển sách trong ba ngày , ngày thứ nhất đọc được 1 số trang , 4 ngày thứ 2 đọc được 60 0 0 số trang , ngày thứ 3 đọc được hết 60 trang còn lại . Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang ? Câu 4: (2,5đ) Trên nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy = 1000; xOz = 200 a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Vẽ tia Om là tia phân giác của yOz. Tính số đo của xOm? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 14 I . Trắc nghiệm (2đ) mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 : C ; Câu 2 : B ; Câu 3 : D ; Câu 4 : C ; Câu 5 : D ; Câu 6 : D ; Câu 7 : B ; Câu 8 : D ; II . Tự luận (8đ) Câu 1 : (2đ) Thực hiện phép tính một cách hợp lí a. A = 8   3  4  =  8  4   3  3  3  7 9 9 9 9 7  9 7  7 2 4 2 2 2 4 9 4 5 5  2 9  5 5 5 5 2 5 9 5 .    1  1  1 .  . 1 = 7  11 11  7 7 7 7 11 7 11 7 4 1 3 1 16 25 8 32 18  c. C   6  2   3  1 :  .  .4  10   5 8 5 4 5 8 5 5 5  3 1 1 1 1 1 1 1 1 9 3 3 3 3 d. D = =      ...          ...  4.7 7.10 10.13 73.76 3  4 7 7 10 73 76  4 76 38 b. B = Câu 2 : (2đ) Tìm x biết 1 1 1 15 12 13 46 x= . 12 15 29 x=3 90 a. x : 3 1 2 1 b.  3  2 x   2  5 3  2  3 16 8 7 3 2x = :   3 3 2 2 3 3 x= :2= 2 4 c. x 1 1   7 4 28 x 1 1   7 28 4 d. x + 15%.x = 115 x(1 +15%) = 115 x = 115 : 115% x = 100 4x = - 8 x=-2 Câu 3 : (1,5đ) Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 40 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Tóm tắt: Lan đọc một quyển sách trong ba ngày Ngày thứ nhất đọc được Giải: Số phần trang sách ngày thứ ba lan đọc được là 1 số trang , 4 1–( Ngày thứ 2 đọc được 60 0 0 số trang , Ngày thứ 3 đọc được hết 60 trang còn lại Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang ? 1 3 + 60%) = (phần) 4 20 Số trang của quyển sách là 3 = 400 (trang) 20 60 : Đáp số : 400trang Câu 4: (2,5đ) a) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox Ta có xOy = 1000 > xOz = 200 Nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy b) Do đó xOz + zOy = xOy 20 0 + zOy = 100 0 zOy = 100 0 – 20 0 = 80 0 Mà Do Om là tia phân giác của zOy nên zOm = mOy = 1 1 zOy = .800 = 400 2 2 Và Ta có Oz nằm giữa hai tia Ox và Om nên zOm + zOx = xOm 0 0 0  xOm = 40 + 20  xOm = 60 . Vậy xOm = 600. ĐỀ 015 N I: T ẮC N IỆ K C AN (5 0 điểm Khoanh tròn chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng: 11 20 27 5 ; ; ; phân số lớn nhất là: 12 23 360 7 20 27 5 B. ; C. ; D. 23 360 7 Câu 1: Trong các phân số A. 11 ; 12 Câu 2: các cặp phân số bằng nhau là: A. 3 4 vaø 4 3 Câu 3: Tích (-3). B. 2 6 vaø 3 9 C. 3 3 vaø 7 7 7 35 vaø 8 40 5 bằng : 9 15 15 C. 27 9 210 Câu 4: Kết quả rút gọn phân số đến tối giản là: 300 21 21 7 A. B. C. 30 30 10 A. D. 5 27 B. Câu 5:So sánh hai phân số 3 4 và D. D. 5 3 7 10 4 5 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 41 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 A. 3 4 = 4 5 B. 3 4 Câu 6: Kết quả của phép tính A. 1 6 Câu 7: Số đối của A. 5 11 < 4 5 C. 1 32 1     4 43 2 1 4 C. B. 5 11 C. 8 là: 9 9 8 A. B. 8 9 3 15 Câu 9: Kết quả của phép tính . là: 5 9 > 4 5 3 4  4 5 D. bằng : B. 5 là: 11 3 4 3 8 D. 11 5 3 4 D. 11 5 Câu 8: Số nghịch đảo của A. 1 B.1 C. 8 9 D. 9 8 C. 5 3 D. 5 3 16 được viết dưới dạng hỗn số là : 11 5 5 5 A. 1 B. 1 ; C. - 1 11 11 11 2 Câu 11: Phân số viết dưới dạng phần trăm là: 5 13 A. B. 2,5% C. 4% 3 Câu 10: Phân số D . 1 (5) 11 D. 40% Câu 12: Lớp 6A có 40 học sinh trong đó có 12,5% là học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 6A là: A. 5 B. 6 C. 8 C. 10 Câu 13: An có 20 viên bi, An cho Bình 2 số bi của mình , số viên bi Bình được An cho 5 là : A. 4 Câu 14: B. 8 C. 10 D. 6 3 12 của 28 thì bằng của số: 7 7 A. 7 . 12 C. 4 D. 36 49 5 . Điều kiện để biểu thức M là phân số là: n2 B. n  2 C. n  1 D. n  -1 Câu 15. Cho biểu thức M= A. n = 2 Câu 16: Góc vuông là góc có số đo: A. Bằng 1800. B. Nhỏ hơn 900 C. Bằng 900 Câu 17: Góc 300 phụ với góc có số đo bằng: A. 00 B. 600 C. 900 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi D. Lớn hơn 900 D. 1800 42 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Câu 18: Biết rằng MNP  1800 câu nào sau đây không đúng A.Ba điểm M, N, P thẳng hàng B. ai tia và N đối nhau C. ai tia N và N đối nhau D. Góc MNP là góc bẹt Câu 19: Nếu xOy  yOz  xOz thì: A. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. B. Tia Ox nằm giữa hai tia Oz và Oy C. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz D. Không có tia nào nằm giữa hai tia còn lại Câu 20: Hình gồm các điểm cách đều điểm I một khoảng cách IA = 3cm là: A. tia IA B. đường tròn tâm I bán kính 3cm C. đoạn thẳng IA D. cả A; B; C đều đúng B/ TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Bài 2: (1,0điểm): a) Thực hiện phép tính: -4 3 3  1 5 5 b) Tìm x, biết: 2x – 3 = 7 Bài 3: ( 1,5 điểm) Lớp 6A có 48 học sinh, số học sinh giỏi chiếm 1 số học sinh cả lớp. 6 Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh của mỗi loại . Bài 4: (2,0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho xOˆ t = 350 ; xOˆ y = 700. a) Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? Vì sao ? b) Tính tOˆ y ? c) Hỏi tia Ot có là phân giác của góc xOˆ y không? Vì sao? Bài 5: (0,5điểm) Tìm các giá trị của n  Z để n + 13 chia hết cho n - 2. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 015 Phần I:Trắc nghiệm khách quan (5 0điểm) Mỗi câu đúng ghi 0 25điểm Câu Đáp án 1 D 2 D 3 D 4 C 5 C 6 C 7 B 8 D 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A C D A B A B C B B C B Phần II: Tự luận: ( 5 0điểm) Tính đúng: 2 a) -3 (1,0đ) b) x = 5 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 0, 5 0,5 43 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Học sinh giỏi : 48. 3 (1,5đ) 1 = 8 6 0,5 Học sinh trung bình : 8 . 300% = 24 Học sinh khá : 48 – (8+ 24) = 16 0,5 - Vẽ hình đúng thứ tự các tia 0,5 0,5 y t ˆ (350 < 700) a)Vì xOˆ t < xOy 4 (2,0đ) 0,5 nên tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy b) Tính đúng tOˆ y = 350 700 O 350 x 0,5 c) Từ a) và b)  tia Ot là phân giác của xOy Ta có: n  13 n2 0,5 15 n2 =1+ 0,25 Để n + 13  n – 2 thì n – 2  Ư (15)  n - 2    1;  3;  5;  15   n =  1;  3; 5; 7; -13; 17 5 (0,5đ) 0,25 ĐỀ 016 Câu 1. (2 điểm): Trong các cách viết sau, cách viết nào có dạng phân số? 3,5 13,5 4 2 a) b) c) d) 17 0 3 7, 4 3 2 Câu 2. (1 điểm): uy đồng mẫu phân số sau: và . 7 5 Câu 3. (1 điểm): Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 5 Câu 4. (1 điểm): Tuấn có 27 viên bi, Tuấn cho Nam số bi của mình. Hỏi: 9 a) Nam được Tuấn cho bao nhiêu viên bi? b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Câu 5. (2 điểm): Có mấy loại góc trong hình vẽ dưới đây? ãy nêu tên gọi. a c x 135° 30° O d O b O y m O n Câu 6. (1 điểm): Vẽ góc yOu có số đo bằng 450. Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 44 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 Câu 7. (2 điểm): Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz biết xOy  1100 . Gọi On là tia phân giác của góc yOz . Tính góc xOn . _____ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 016 Câu 1 (2 điểm) Điểm Nội dung Chọn cách viết c) 2 . 3 2 2.7 14   . 5 5.7 35 2 3 3.5 15   ; (1 điểm) 7 7.5 35 m m 3 Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n  , n  0) . (1 điểm) n n 5 a) Nam được Tuấn cho: 27.  15 (viên bi). 4 9 (1 điểm) 2 5 (2 điểm) b) Tuấn còn lại: 27 – 15 = 12 (viên bi). - Có 04 loại góc trong hình vẽ. - Tên lần lượt các góc: cOd góc tù; aOb góc vuông; xOy góc 1 1 0,5 0,5 2 nhọn; mOn góc bẹt. Vẽ hình: y 6 1 (1 điểm) 45° O u Vẽ hình: y n 0,5 35° 7 z (2 điểm) xOy và yOz xOy  1100 nên 70° 110° O x 0,25 là hai góc kề bù nên Ox và Oz là hai tia đối của nhau mà yOz  700 . Do On là tia phân giác của góc yOz 0,25 nên ta có: 1 yOn  nOz  yOz  350 . 2 1 Mặt khác Ox và Oz là hai tia đối nhau nên ta có: Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 45 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 xOn  nOz  1800  xOn  350  1800  xOn  1450 . ĐỀ 017 ài 1(1 điểm) Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau? - p dụng : Tìm số nghịch đảo của : 1 ; -3; 1; 0; 0,4 3 ài 2: (1 điểm) Thế nào là tia phân giác của xOy ? Vẽ hình minh họa với xOy = 60o ài 3: (1 điểm) Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần 5 7 7 3 2 ; ; ; ; 6 8 24 4 3 ài 4: Tìm x biết: (1,5 điểm) 1 2 x ( x 1) a) 2 3 1 3 2 1 1 1 : 25% b) x : 3 5 3 ài 5 : Tính (1,5 điểm) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 6 12 20 30 42 56 72 90 ài 6: (2 điểm) ột lớp học có 40 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm chiếm 1 1 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá 4 1 số học sinh giỏi, còn lại là số học sinh trung bình( không có học sinh yếu kém). 2 Tính số học sinh mỗi loại. ài 7: ( 2 điểm ) Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chưa tia Ox, xác định hai tia Oy và Ot sao cho xOy = 300, 0 xOt = 70 . a) Tính yOt b) Tia Oy có là tia phân giác của xOt không? Vì sao? c) ọi tia Om là tia đối của tia Ox. Tính mOt . d) ọi tia Oa là tia phân giác của mOt . Tính aOy . ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 017 ài1: Trả lời đúng như S K toán 6 tập 2: Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi ( 0,5 điểm) 46 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 1 1 5 ; -3; 1; 0; 0,4 lần lượt là: 3; ; 1; 0; ( 0,5 điểm) 3 3 2 ài 2: Oz là tia phân giác của xOy khi tia Oz nằm giữa hai tia Ox; Oy và tạo với hai tia ấy - p dụng: nghịch đảo của hai góc bằng nhau. (0.75 điểm). ( ình vẽ: ...................................0.5 điểm) ài 3: ( 1 điểm ) uy đồng đưa về cùng mẫu 5 20 7 21 7 3 ; ; ; Ta có: 6 24 8 24 24 4 20 18 7 16 21 Vì: 24 24 24 24 24 5 3 7 2 7 ; Suy ra: 6 4 24 3 8 ài 4: 18 2 16 ; 24 3 24 ỗi câu 0,75 điểm 1 2 1 x ( x 1) 2 3 3 1 2 2 x x 2 3 3 1 2 1 x x 2 3 3 1 2 1 x( ) 2 3 3 3 4 x.( ) 1 6 6 7 x. 1 6 7 x 1: 6 6 x 1. 7 6 x 7 a) 1 3 2 3 2 3 Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 47 TUYỂN TẬP 60 ĐỀ THI HỌC KỲ II – KHỐI 6 . MÔN TOÁN – TẬP 1: 001-030 2 1 1 x : 1 : 25% b) 3 5 3 2 1 4 1 x: : 3 5 3 4 2 4 x.5 .4 3 3 10 16 x 3 3 16 10 x : 3 3 16 3 x . 3 10 8 x 5 ài 5: (1,5 điểm) 1 1 1 1 1 2 6 12 20 30 1 1 1 1.2 2.3 3.4 1 1 1 1 1 2 2 3 3 1 9 1 10 10 1 1 1 1 42 56 72 90 1 1 1 1 1 4.5 5.6 6.7 7.8 8.9 1 1 1 1 1 ... 4 4 5 9 10 1 9.10 ài 6( 2 điểm) 1 .40 10 (HS) 4 1 3 .10 15( HS ) Số học sinh khá là: 1 .10 2 2 Số học sinh trung bình là: 40 – (10 + 15) = 15(HS) Số học sinh giỏi là: Thành công có duy nhất một điểm đến nhưng có rất nhiều con đường để đi 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 48