Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

350 BÀI TẬP ESTE LIPIT - FULL.pdf

f47be315e2e6e5889c4f0ca7a1510eae
Gửi bởi: Thành Đạt 26 tháng 10 2020 lúc 22:06:57 | Được cập nhật: hôm kia lúc 22:48:07 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 3530 | Lượt Download: 779 | File size: 2.172018 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

HƯỚNG TỚI KÌ THI THPT QG 2021 350 BÀI TẬP ESTE – LIPIT (GIẢI CHI TIẾT) Livestream dành cho 2k3 – chinh phục 9,10 năm 2021 ➤ Link nhóm học Hóa cùng TYHH: https://www.facebook.com/groups/313539840007911 Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C6H5COOCH3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là A. 9,2. B. 6,4. C. 4,6. D. 3,2. Metyl acrylat có công thức phân tử là A. C5H8O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2. Cho các chất sau đây phản ứng với nhau: (1) CH3COONa + CO2 + H2O (2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 (3) CH3COOH + NaHSO4 (4) CH3COOH + CaCO3 (5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2 (6) C6H5ONa + CO2 + H2O (7) CH3COONH4 + Ca(OH)2 Số phản ứng không xảy ra là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cẩn vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu đúng là: A. Giá trị của m là 26,46. B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C. C. Hiđro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein. D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon. Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất? A. 15,90%. B. 31,20%. C. 34,50%. D. 20,90%. Chia 26,4 gam este X làm hai phần bằng nhau: Phần 1. Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước Phần 2. Cho tác dụng hết với 50 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,3 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C2H3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 1/39 | TYHH Câu 7: Câu 8: Câu 9: Câu 10: Câu 11: Câu 12: Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,. (3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Các nhận định đúng là A. 1, 2, 4, 6. B. 2, 4, 6. C. 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5. Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 6,88gam. C. 8,56gam. D. 8,20gam. Cho sơ đổ phản ứng: (1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2 (2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2 Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2? A. Bị khử bởi H2(t°, Ni). B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (t0). C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic. D. Tác dụng được với Na. Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là A. 17,5. B. 31,68. C. 14,5. D. 15,84. X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 g hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất là A. 27%. B. 36%. C. 16%. D. 18%. Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 2/39 | TYHH Câu 14: Câu 15: Câu 16: Câu 17: Câu 18: Câu 19: Câu 20: A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metylpropionat. D. propylaxetat. Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai? A. Có 3 chất làm mất màu nước brom. B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm. C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu được 33,880 gam CO2 và 12,096 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014 mol X là A. 11,20. B. 5,60. C. 8,96. D. 17,92. Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với A. 34%. B. 29%. C. 37%. D. 42%. Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH3. Este X mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol etylic. Hiđro hóa hoàn toàn X với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được este Y (C5H10O2). Số đồng phân thỏa mãn X là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): t t (a) X  H2  3C18H35O2 Na  C3H5 (OH)3 .  Y (b) Y  3NaOH  0 0 Phân tử khối của X là A. 886. B. 890. C. 888. D. 884. Câu 21: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và H2NC3H5(COOH)2 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vồi trong dư thì thấy xuất hiện ra gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 47,5 gam. B. 87,5gam. C. 105,5 gam. D. 95,0gam. Câu 22: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là các hợp chất tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau: - X, Y, Z đều tác dụng được với Na. - Y, Z tác dụng được với NaHCO3. - X, Y đều có phản ứng tráng bạc Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị: A. 44,4. B. 22,2. C. 11,1. D. 33,3. Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 3/39 | TYHH Câu 23: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là A. 150,50 gam. B. 150,85 gam. C. 150,15 gam. D. 155,40 gam. Câu 24: Có bao nhiêu chất có công thức phân tử là C4H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và chất hữu cơ Z. Biết đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường axit, thu được: A. 1 mol glyxerol và 1 mol axit stearic. B. 3 mol glyxerol và 1 mol axit stearic. C. 3 mol glyxerol và 3 mol axit stearic. D. 1 mol glyxerol và 3 mol axit stearic. Câu 26: Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là: A. 15,60%. B. 7,8%. C. 18,08%. D. 9,04%. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là este. (2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure. (3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác. (6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol. (7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 28: Mệnh đề không đúng là: A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 ( n  2 , nguyên). B. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. C. Đa số các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước. D. Thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol. Câu 29: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl propionat, benzyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức đều mạch hở cẩn 80 ml dung dịch NaOH a M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là: A. 1,56. B. 1,65. C. 1,42. D. 1,95. Câu 31: X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z là: Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 4/39 | TYHH Câu 32: Câu 33: Câu 34: Câu 35: A. 20,2 gam. B. 18,1 gam. C. 27,8 gam. D. 27,1 gam. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. C2H3COOC2H5. Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là: A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H6O. D. C3H8O. Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau: - X có đồng phần hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím. - Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol. - Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc. - T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Y là anlyl fomat. B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli (metyl metacrylat). C. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. D. X là axit metacrylic. Cho sơ đồ phản ứng: T M N X(C9 H8O2 )   Y  Z   metyl acrylat. xt Câu 36: Câu 37: Câu 38: Câu 39: Tên gọi của X là A. phenyl metacrylat. B. phenyl acrylat. C. benzyl acrylat. D. benzyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là sai? A. X có thể làm mất màu nước brom. B. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro. C. X có đồng phân hình học cis-trans. D. Có thể điếu chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 29,4 gam. B. 31,0gam. C. 33,0gam. D. 41,0gam. Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3OOC-COOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Lấy m gam metylfomat (dư) thủy phân trong dung dịch chứa NaOH thu được 0,32 gam ancol. Giá trị của m là: A. 0,6. B. 0,7. C. 0,45. D. 0,3. Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 5/39 | TYHH Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là: A. 0,10. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,16. Câu 41: Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):  X C5H8O4  2NaOH  2X1  X2 Cu,t X2  O2   X3 0 2X 2  Cu(OH)2  Phức chất có màu xanh + 2H 2O . Câu 42: Câu 43: Câu 44: Câu 45: Câu 46: Câu 47: Phát biểu nào sau đây sai: A. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom. B. X1 có phân tử khối là 68. C. X2 là ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh. D. X3 là hợp chất hữu cơ đa chức. Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH thu được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 11,66 gam Na2CO3 thu được 0,31 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần vừa đủ 0,785 mol O2 thu được 0,71 mol H2O. Giá trị m là? A. 18,16. B. 20,26. C. 24,32. D. 22,84. Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 8a mol CO2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân hết 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol KOH, thu được dung dịch X chứa 3 chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán như sau: (a). Công thức phân tử của E là C8H8O2. (b). Khối lượng muối có trong X là 5,37 gam. (c). Tổn tại 6 (cặp este trong E) thỏa mãn bài toán. (d). Khối lượng muối của axit cacboxilic (RCOOK) trong X là 2,24 gam. Tổng số phát biểu chính xác là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat, (6) tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natrì axetat và etanol. Công thức của X là A. C2H3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H3. Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đềụ có phản ứng tráng bạc, z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là A. HCOO-CH=CHCH3. B. HCOO-CH2CHO. C. HCOO-CH=CH2. D. CH3COO-CH=CH2. Tính chất nào sau đây không phải của triolein? A. Là chất lỏng ở điều kiện thường. B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam. Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 6/39 | TYHH C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng. D. Tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là A. 33,36 gam. B. 30,16 gam. C. 34,48 gam. D. 26 gam. Câu 49: Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau: t (1) X + 2NaOH   2Y + H2O 0 Câu 50: Câu 51: Câu 52: Câu 53: Câu 54: Câu 55: Câu 56: Câu 57: Câu 58: (2) Y + HCl → Z + NaCl Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là A. 0,5 mol. B. 1,0 mol. C. 2,0 mol. D. 1,5 mol. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đổng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là A. 8,64gam. B. 4,68gam. C. 9,72gam. D. 8,10gam. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. ancol metylic và fructozơ. B. xà phòng và glucozơ. C. glixerol và xà phòng. D. ancol metylic và xà phòng. Công thức hóa học của metyl axetat là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Chất nào sau đây có nhiều trong thành phần của dầu thực vật? A. glucozơ. B. axit axetic. C. triolein. D. etyl axetat. Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối gồm: natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là : A. b - c = 4a. B. b - c = 6a. C. b = c - a. D. b - c = 5a. Este X mạch hở có công thức phân tử là CxHyO2. Trong phân tở X, cacbon chiếm 50% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 24,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 21,6. B. 25,2. C. 23,4. D. 18,0. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là : A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat. Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là: A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H3. D. C2H3COOC2H5. Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là : A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4. Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 7/39 | TYHH Câu 59: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu dược 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử X có 5 liên kết π. B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. Câu 60: Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen; trong X, tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố là mC: mH: mO = 12: 1: 4. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 61: Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là A. 59,2%. B. 40,8%. C. 70,4%. D. 29,6%. Câu 62: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là A. 886. B. 888. C. 890. D. 884. Câu 63: Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl acrylat. Câu 64: Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng este trên bằng O2 dư thu được bao nhiêu mol CO2? A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 65: Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H4OH. Khi đun nóng a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch? A. a mol. B. 2a mol. C. 4a mol. D. 3a mol. Câu 66: Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có A. 2 gốc C15H31COO. B. 3 gốc C17H35COO. C. 2 gốc C17H35COO. D. 3 gốc C15H31COO. Câu 67: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là A. 46,35%. B. 37,5%. C. 53,65%. D. 62,5%. Câu 68: Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức, Cho X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của X, Y là: A. CH3OOC-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3. B. CH3COO-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3. C. CH3-CH2-OOC-COOCH3, CH3COOC2H3. D. CH3COO-CH2-COOCH3, C2H3COOCH3. Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 8/39 | TYHH Câu 69: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2nO4. Câu 70: Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là. A. n-propyl axetat. B. isopropyl axetat. C. propyl propionat. D. isopropyl propionat. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một cste X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 4,704 lít. D. 9,408 lít. Câu 72: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng A. Este hóa. B. Xà phòng hóa. C. Tráng gương. D. Trùng ngưng. Câu 73: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,40 gam. D. 8,20 gam. Câu 74: Hai este đơn chức X và là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,7 gam N 2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và là A. HCOOC2 H5 và CH3COOCH3 . B. C2 H3COOC2 H5 và C2 H5COOC2 H3 . . C. C2 H5COOCH3 và HCOOCH  CH3 2 . D. HCOOCH 2CH 2CH3 và CH3COOC2 H5 . . Câu 75: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este, Z (đều no, mạch hở, M Y  M Z ), thu được 0,7 mol CO 2 . Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 118. B. 132. C. 146. D. 136. Câu 76: Công thức của triolein là:   C.  CH CH  CH  CH CH  COO C H A. CH3 CH2 16 COO C3H5 . 3 3 2 7 2 7 3 3 5  . D.  CH CH   B. CH3 CH2 7 CH  CH CH2 5 COO C3H5 . 3 2 14 COO C3H5 . 3 3 Câu 77: Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z ( M Y  M Z ). Đun nóng X với H 2SO4 đặc ở 140 C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng A. 40% . B. 60% . C. 30% . D. 50% . Câu 78: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 9/39 | TYHH khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO 2 và 7,92 gam H2O . Phần trăm khối lượng este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38. B. 40. C. 34. D. 29. Câu 79: X, Y là hai este mạch hở có công thức Cn H 2n 2O2 ; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin (Z và T hơn kém nhau một liên kết peptit). Đun nóng 27,89 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng dung dịch chứa 0,37 mol NaOH, thu được 3 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol có tỉ khối so với He 8, 4375 . Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,89 gam E rồi lấy sản phẩm cháy gồm CO2 , H 2O, N 2 dẫn qua bình đựng dung dịch Ca  OH 2 dư thu 115,0 gam kết tủa; khí thoát ra có thể tích 2,352 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của T  M Z  MT  trong E là A. 12,37%. B. 12,68%. C. 13,12%. D. 10,68%. Câu 80: Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O 2 , thu được a mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2. Câu 82: Este X có công thức phân tử C8 H 8O 2 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 83: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8 H8O 2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam. Câu 84: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOCH 2  CH3 .B. CH3COOCH3 . C. CH3COOCH  CH2 . D. CH 2  CH  COOCH3 . Câu 85: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 16,5. B. 17,5. C. 14,5. D. 15,5. Câu 86: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2Ocó số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu nào sau đây sai? Tài liệu Livestream - Luyện thi THPT Quốc Gia 2021 | Tôi yêu Hóa Học Đăng ký học Livestream VIP cho 2K3 – mục tiêu 9+ | : https://bit.ly/3bfl3J8 Trang 10/39 | TYHH